Thời gian thực hiện hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước gồm mấy giai đoạn?

Xin cho hỏi: Phạm vi cung cấp trong hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước phải đảm bảo được yêu cầu gì? Thời gian thực hiện hợp đồng thuê dịch vụ gồm mấy giai đoạn? Việc kiểm tra, đánh giá chất lượng dịch vụ hợp đồng thuê được thực hiện trong giai đoạn nào? - Câu hỏi của anh Tâm (TP. HCM).

Phạm vi cung cấp trong hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước phải đảm bảo được yêu cầu gì?

hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin

Hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước (Hình từ Internet)

Theo Điều 3 Thông tư 23/2020/TT-BTTTT quy định phạm vi cung cấp trong hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước phải đảm bảo được yêu cầu sau đây:

(1) Các yêu cầu về kỹ thuật trong hợp đồng thuê dịch vụ

- Các yêu cầu về kỹ thuật được xác định theo các tiêu chí, bảo đảm phù hợp với các yêu cầu chất lượng dịch vụ trong kế hoạch thuê dịch vụ được phê duyệt, bao gồm:

+ Các tiêu chí về chức năng nghiệp vụ;

+ Các tiêu chí về hiệu năng vận hành;

+ Các tiêu chí về an toàn thông tin; các tiêu chí phi chức năng khác;

+ Các tiêu chí về sự hài lòng của người sử dụng; các tiêu chí về quản lý dịch vụ;

- Các tiêu chí, yêu cầu chất lượng cụ thể và yêu cầu đầu ra của từng tiêu chí theo hướng dẫn tại Phụ lục I của Thông tư này;

- Trong quá trình triển khai thuê dịch vụ, dựa trên những yêu cầu riêng biệt, đặc thù của cơ quan, đơn vị, chủ trì thuê dịch vụ xem xét, lựa chọn áp dụng một số hoặc toàn bộ các tiêu chí quy định tại khoản này và bổ sung, cập nhật các tiêu chí khác (nếu cần thiết).

(2) Các yêu cầu khác trong hợp đồng thuê dịch vụ

- Yêu cầu và quy trình chuyển giao thông tin và dữ liệu hình thành trong quá trình thuê dịch vụ

Chủ trì thuê dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ thoả thuận, thống nhất yêu cầu và quy trình chuyển giao thông tin, dữ liệu hình thành trong quá trình thuê dịch vụ cho chủ trì thuê dịch vụ với các nội dung chính sau:

+ Sau khi kết thúc thời gian thuê, nhà cung cấp dịch vụ phải chuyển giao toàn bộ thông tin và dữ liệu hình thành trong quá trình thuê dịch vụ cho chủ trì thuê dịch vụ theo phương án được các bên thống nhất trong hợp đồng;

+ Phương pháp, công cụ, quy trình và vai trò, trách nhiệm của mỗi bên trong quá trình chuyển giao; phương án kiểm tra xác định tình trạng thông tin và dữ liệu hình thành trước khi chuyển giao; phương án sao lưu, phục hồi dữ liệu trước khi chuyển giao (nếu cần thiết);

+ Phương án kiểm tra tình trạng thông tin và dữ liệu hình thành sau khi chuyển giao; phương án kiểm tra, đối soát dữ liệu sau khi chuyển giao; phương án xóa thông tin và dữ liệu liên quan đến chủ trì thuê dịch vụ trên các hệ thống tại nhà cung cấp dịch vụ sau khi chuyển giao;

- Các cam kết của nhà cung cấp dịch vụ sau khi chuyển giao;

- Các yêu cầu khác về chuyển giao thông tin và dữ liệu hình thành trong quá trình cung cấp dịch vụ.

(3) Yêu cầu về đảm bảo an toàn thông tin mạng

Chủ trì thuê dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ thoả thuận, thống nhất các yêu cầu về đảm bảo an toàn thông tin mạng phải tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng.

(4) Chủ trì thuê dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ thoả thuận, thống nhất các yêu cầu về bản quyền, quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến dịch vụ và các yêu cầu khác tùy theo tính chất, đặc điểm, yêu cầu, nhu cầu thực tế của dịch vụ được cung cấp theo hợp đồng.

Thời gian thực hiện hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước gồm mấy giai đoạn?

Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 23/2020/TT-BTTTT quy định như sau:

Thời gian và kế hoạch thực hiện hợp đồng
1. Thời gian thực hiện hợp đồng bao gồm:
a) Thời gian chuẩn bị cung cấp dịch vụ: Thời gian nhà cung cấp dịch vụ xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ; thời gian thực hiện kiểm thử hoặc vận hành thử; thời gian đào tạo, tập huấn hướng dẫn sử dụng dịch vụ (nếu có);
b) Thời gian thuê dịch vụ: Tính từ thời điểm nghiệm thu, bàn giao dịch vụ để đưa vào sử dụng đến khi kết thúc thời gian thuê dịch vụ;
c) Thời gian chuyển giao, bàn giao và thực hiện các nghĩa vụ khác: Thời gian chuyển giao thông tin và dữ liệu hình thành trong quá trình cung cấp dịch vụ và thời gian nhà cung cấp dịch vụ hoàn thành các nghĩa vụ, trách nhiệm khác theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê dịch vụ.
...

Theo đó, thời gian thực hiện hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước gồm 03 giai đoạn:

Giai đoạn 1: Thời gian chuẩn bị cung cấp dịch vụ:

Thời gian nhà cung cấp dịch vụ xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ; thời gian thực hiện kiểm thử hoặc vận hành thử; thời gian đào tạo, tập huấn hướng dẫn sử dụng dịch vụ (nếu có);

Giai đoạn 2: Thời gian thuê dịch vụ:

Tính từ thời điểm nghiệm thu, bàn giao dịch vụ để đưa vào sử dụng đến khi kết thúc thời gian thuê dịch vụ;

Giai đoạn 3: Thời gian chuyển giao, bàn giao và thực hiện các nghĩa vụ khác:

Thời gian chuyển giao thông tin và dữ liệu hình thành trong quá trình cung cấp dịch vụ và thời gian nhà cung cấp dịch vụ hoàn thành các nghĩa vụ, trách nhiệm khác theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê dịch vụ.

Việc kiểm tra, đánh giá chất lượng dịch vụ hợp đồng thuê được thực hiện trong giai đoạn nào?

Theo Điều 6 Thông tư 23/2020/TT-BTTTT quy định như sau:

Kiểm tra, đánh giá chất lượng dịch vụ
1. Kiểm tra, đánh giá chất lượng dịch vụ trong giai đoạn chuẩn bị cung cấp dịch vụ
a) Việc kiểm tra, đánh giá chất lượng dịch vụ được thực hiện thông qua kiểm thử hoặc vận hành thử và các phương pháp kiểm tra, đánh giá (nếu có) tương ứng với mỗi tiêu chí cụ thể quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này;
b) Kết quả kiểm tra, đánh giá chất lượng dịch vụ là cơ sở nghiệm thu, bàn giao dịch vụ để đưa vào sử dụng. Các tài liệu làm căn cứ nghiệm thu bao gồm:
- Báo cáo kết quả kiểm thử hoặc vận hành thử;
- Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá (nếu có);
- Các biên bản, tài liệu khác có liên quan.
c) Chủ trì thuê dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ thống nhất, ký biên bản nghiệm thu, bàn giao dịch vụ để đưa vào sử dụng theo mẫu số 1 Phụ lục II của Thông tư này làm cơ sở đưa dịch vụ vào sử dụng chính thức.
2. Kiểm tra, đánh giá chất lượng dịch vụ trong giai đoạn thuê dịch vụ
a) Chủ trì thuê dịch vụ có trách nhiệm thực hiện theo dõi, giám sát quá trình cung cấp dịch vụ của nhà cung cấp dịch vụ và kiểm tra, đánh giá chất lượng dịch vụ trong giai đoạn thuê dịch vụ.
Việc kiểm tra, đánh giá chất lượng dịch vụ được thực hiện thông qua khảo sát, thu thập, phân tích, đánh giá phản hồi của tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ hoặc kiểm tra thực tế định kỳ, đột xuất đối với hệ thống cung cấp dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ để đánh giá chất lượng dịch vụ theo các tiêu chí cụ thể đã xác định hoặc kết hợp các hình thức trên.
b) Nhà cung cấp dịch vụ có trách nhiệm cung cấp dịch vụ; báo cáo kết quả cung cấp dịch vụ trong giai đoạn thuê dịch vụ cho chủ trì thuê dịch vụ định kỳ hoặc đột xuất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Kết quả kiểm tra, đánh giá chất lượng dịch vụ là cơ sở nghiệm thu kết quả cung cấp dịch vụ. Các tài liệu làm căn cứ nghiệm thu bao gồm:
- Báo cáo kết quả cung cấp dịch vụ do nhà cung cấp dịch vụ lập theo mẫu số 2 Phụ lục II của Thông tư này;
- Báo cáo kết quả theo dõi, giám sát của chủ trì thuê dịch vụ lập theo mẫu số 3 Phụ lục II của Thông tư này;
- Biên bản bàn giao thông tin và dữ liệu hình thành trong quá trình cung cấp dịch vụ (nếu có) theo mẫu số 4 Phụ lục II của Thông tư này;
- Các biên bản, tài liệu khác có liên quan.
d) Chủ trì thuê dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ thống nhất, ký biên bản nghiệm thu kết quả cung cấp dịch vụ theo mẫu số 5 Phụ lục II của Thông tư này làm cơ sở thanh toán theo thỏa thuận trong hợp đồng.
3. Ví dụ về yêu cầu kỹ thuật dựa trên chất lượng đầu ra của dịch vụ và phương pháp kiểm tra, đánh giá tương ứng với từng giai đoạn trong thời gian thực hiện hợp đồng tại Phụ lục III của Thông tư này.

Theo đó, việc kiểm tra, đánh giá chất lượng dịch vụ hợp đồng thuê được thực hiện trong giai đoạn chuẩn bị cung cấp dịch vụ và giai đoạn thuê dịch vụ.

Hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin
Hợp đồng dịch vụ Tải về quy định liên quan và mẫu Hợp đồng dịch vụ:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu mới nhất phụ lục hợp đồng dịch vụ mẫu nào? Tải về mẫu ở đâu? Phụ lục hợp đồng dịch vụ là gì?
Pháp luật
Cán bộ Viện kiểm sát và Tòa án có được phép ký hợp đồng dịch vụ pháp lý với doanh nghiệp hay không?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn như thế nào?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng dịch vụ thiết kế website, host mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng dịch vụ thiết kế website, host ra sao?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng dịch vụ kê khai thuế mới nhất là mẫu nào? Doanh nghiệp mới thành lập thì có kê khai thuế TNDN không?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng dịch vụ mới nhất chuẩn nhất hiện nay? Tải mẫu hợp đồng dịch vụ mới nhất ở đâu?
Pháp luật
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng dịch vụ mới nhất? Tải về mẫu biên bản thanh lý hợp đồng dịch vụ tại đâu?
Pháp luật
Mẫu Hợp đồng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về mẫu hợp đồng tại đâu?
Pháp luật
Hợp đồng dịch vụ, cộng tác viên mà để mức lương 0 đồng thì có vi phạm quy định pháp luật không?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu hợp đồng lao động 111 mới nhất năm 2024 trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin
11,364 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin Hợp đồng dịch vụ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng dịch vụ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào