Thời gian khám sức khỏe cho công dân được gọi nhập ngũ đi nghĩa vụ Công an nhân dân là thời gian nào?

Thời gian khám sức khỏe cho công dân được gọi nhập ngũ đi nghĩa vụ Công an nhân dân là thời gian nào? Việc khám sức khỏe nghĩa vụ Công an nhân dân bao gồm những nội dung gì? - câu hỏi của anh K. (Cà Mau)

Thời gian khám sức khỏe cho công dân được gọi nhập ngũ đi nghĩa vụ Công an nhân dân là thời gian nào?

Việc khám sức khỏe cho công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được quy định theo Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:

Khám sức khỏe cho công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng khám sức khỏe theo đề nghị của phòng y tế cùng cấp.
2. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ; Trưởng Công an cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Lệnh gọi khám sức khỏe phải được giao cho công dân trước thời điểm khám sức khỏe 15 ngày.
3. Hội đồng khám sức khỏe cấp huyện tổ chức khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ và gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; trường hợp cần thiết, quyết định việc xét nghiệm cận lâm sàng, bao gồm xét nghiệm phát hiện ma túy, HIV; bảo đảm chính xác và chịu trách nhiệm về kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
4. Thời gian khám sức khỏe từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Thời gian khám sức khỏe gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai theo quy định tại Điều 33 của Luật này do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
5. Kết quả phân loại sức khỏe phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.

Căn cứ trên quy định thời gian khám sức khỏe từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm.

Như vậy, thời gian khám sức khỏe cho công dân được gọi nhập ngũ đi nghĩa vụ Công an nhân dân năm 2024 là từ ngày 01/11/2023 đến 31/12/2023.

Trong trường hợp cần thiết, Thủ tướng Chính phủ sẽ quyết định thời gian khám sức khỏe cho công dân được gọi nhập ngũ đi nghĩa vụ Công an nhân dân lần thứ hai.

Việc khám sức khỏe nghĩa vụ Công an nhân dân bao gồm những nội dung gì?

Nội dung khám sức khỏe nghĩa vụ Công an nhân dân được quy định theo khoản 2 Điều 10 Thông tư 45/2019/TT-BCA như sau:

Khám sức khỏe
...
2. Nội dung khám sức khỏe
a) Khám về thể lực; khám lâm sàng các chuyên khoa theo các chỉ tiêu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này; trong quá trình khám, trường hợp công dân được khám có một trong các chuyên khoa xếp điểm 3 trở lên thì người khám chuyên khoa đó có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe xem xét, quyết định việc tiếp tục khám các chuyên khoa khác;
b) Khám cận lâm sàng:
Xét nghiệm máu: Công thức máu; nhóm máu, đường máu, HIV, HBsAg, HCV;
Xét nghiệm nước tiểu: Đường niệu, protein niệu, ma túy và tiền chất
Chụp X - quang ngực thẳng.
Trường hợp cần chỉ định cận lâm sàng khác phục vụ cho kết luận sức khỏe theo yêu cầu của Hội đồng khám sức khỏe.
c) Phân loại sức khỏe theo các quy định tại Điều 4 Thông tư này.
d) Các tiêu chuẩn khác được quy định tại Điều 6 Thông tư này.

Như vậy, nội dung khám sức khỏe nghĩa vụ nghĩa vụ Công an nhân dân bao gồm:

- Khám về thể lực; khám lâm sàng các chuyên khoa theo các chỉ tiêu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 45/2019/TT-BCA.

Trong quá trình khám, trường hợp công dân được khám có một trong các chuyên khoa xếp điểm 3 trở lên thì người khám chuyên khoa đó có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe xem xét, quyết định việc tiếp tục khám các chuyên khoa khác;

- Khám cận lâm sàng:

+ Xét nghiệm máu: Công thức máu; nhóm máu, đường máu, HIV, HBsAg, HCV;

+ Xét nghiệm nước tiểu: Đường niệu, protein niệu, ma túy và tiền chất

+ Chụp X - quang ngực thẳng.

Trường hợp cần chỉ định cận lâm sàng khác phục vụ cho kết luận sức khỏe theo yêu cầu của Hội đồng khám sức khỏe.

- Phân loại sức khỏe theo các quy định tại Điều 4 Thông tư 45/2019/TT-BCA.

- Các tiêu chuẩn khác được quy định tại Điều 6 Thông tư 45/2019/TT-BCA.

Thời gian khám sức khỏe cho công dân được gọi nhập ngũ đi nghĩa vụ Công an nhân dân

Thời gian khám sức khỏe cho công dân được gọi nhập ngũ đi nghĩa vụ Công an nhân dân là thời gian nào? (Hình từ Internet)

Cách phân loại sức khỏe nghĩa vụ Công an nhân dân được thực hiện như thế nào?

Cách phân loại sức khỏe nghĩa vụ Công an nhân dân được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 45/2019/TT-BCA như sau:

Phân loại sức khỏe
1. Việc phân loại sức khỏe căn cứ theo tiêu chuẩn sức khỏe tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cách cho điểm, cách ghi phiếu sức khỏe nghĩa, vụ tham gia Công an nhân dân, cách phân loại sức khỏe được thực hiện theo các khoản: 2, 3, 4 và 5 Điều 9 Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/06/2016 của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự (sau đây viết gọn là Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP).

Theo đó, cách phân loại sức khỏe nghĩa vụ Công an nhân dân được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư 105/2023/TT-BQP (Có hiệu lực từ 01/01/2024 và thay thế Điều 9 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP) về phương pháp phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự như sau:

Phương pháp phân loại sức khỏe
1. Phương pháp cho điểm
Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám được cho điểm chẵn từ 1 - 6 vào cột “Điểm”, cụ thể:
a) Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;
b) Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;
c) Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;
d) Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;
đ) Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;
e) Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.
2. Phương pháp phân loại sức khỏe
Căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau:
a) Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1;
b) Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;
c) Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;
d) Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;
đ) Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;
e) Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

Trước đây, cách phân loại sức khỏe nghĩa vụ Công an nhân dân được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 45/2019/TT-BCA như sau:

Phân loại sức khỏe
1. Việc phân loại sức khỏe căn cứ theo tiêu chuẩn sức khỏe tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cách cho điểm, cách ghi phiếu sức khỏe nghĩa, vụ tham gia Công an nhân dân, cách phân loại sức khỏe được thực hiện theo các khoản: 2, 3, 4 và 5 Điều 9 Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/06/2016 của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự (sau đây viết gọn là Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP).

Theo đó, cách phân loại sức khỏe nghĩa vụ Công an nhân dân được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP (Hết hiệu lực từ 01/01/2024) về phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự như sau:

Phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
...
4. Cách phân loại sức khỏe
Căn cứ vào số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự để phân loại, cụ thể như sau:
a) Loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1;
b) Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;
c) Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;
d) Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;
đ) Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;
e) Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.
...

Như vậy, căn cứ vào số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ công an để phân loại, cụ thể như sau:

- Loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1;

- Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;

- Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;

- Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;

- Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;

- Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

Nghĩa vụ công an Tải trọn bộ các quy định về Nghĩa vụ công an hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời hạn phục vụ tại ngũ của người thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được kéo dài tối đa bao nhiêu tháng?
Pháp luật
Thế nào là nghĩa vụ công an và nghĩa vụ quân sự? Đi nghĩa vụ công an có khác gì so với đi nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Công dân đi nghĩa vụ Công an phải đáp ứng các chỉ số đặc thù nào? Công nhận đủ sức khỏe để tuyển chọn khi nào?
Pháp luật
Sức khỏe loại 3 vẫn có thể đi nghĩa vụ công an theo thông tư 62? Đi nghĩa vụ công an mấy năm?
Pháp luật
Công dân đi nghĩa vụ công an có được vào biên chế không? Ai là người chỉ Huy cao nhất trong Công an nhân dân?
Pháp luật
Hướng dẫn điền mẫu khai đăng ký nghĩa vụ công an? Tải mẫu khai đăng ký nghĩa vụ công an mới nhất?
Pháp luật
Nghĩa vụ công an đi bao nhiêu năm? Đi nghĩa vụ công an phải đảm bảo các tiêu chuẩn sức khỏe nào Thông tư 62?
Pháp luật
Nghĩa vụ công an có bắt buộc hay không? Không học đại học có được dự tuyển nghĩa vụ công an không?
Pháp luật
Công dân có lý lịch phức tạp có được tuyển chọn đi nghĩa vụ công an không? Đào ngũ có được tính vào thời gian thực hiện nghĩa vụ không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn chiều cao được đi nghĩa vụ công an đối với công dân nam là từ 1 mét 7 trở lên đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ công an
6,300 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ công an

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ công an

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào