Thời gian Giấy phép khai thác nước biển của doanh nghiệp khai thác tài nguyên nước biển là bao nhiêu năm?

Giấy phép khai thác nước biển có nằm trong Giấy phép khai thác tài nguyên nước hay không? Thời gian Giấy phép khai thác nước biển của doanh nghiệp khai thác tài nguyên nước biển được quy định là bao nhiêu năm?

Giấy phép khai thác nước biển có nằm trong Giấy phép khai thác tài nguyên nước hay không?

Giấy phép khai thác nước biển có nằm trong Giấy phép khai thác tài nguyên nước hay không, căn cứ theo điểm c khoản 2 Điều 52 Luật Tài nguyên nước 2023 quy định:

Quy định chung về việc kê khai, đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước
1. Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nước cho sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất công nghiệp, thủy điện, thủy lợi, thể thao, du lịch, kinh doanh, dịch vụ, tạo nguồn, ngăn mặn, chống ngập, tạo cảnh quan và các mục đích khác phải có giấy phép khai thác tài nguyên nước tương ứng với loại nguồn nước khai thác theo quy định tại khoản 2 Điều này, trừ các trường hợp quy định tại các khoản 3, 4 và khoản 5 Điều này; trường hợp khai thác nước dưới đất còn phải có giấy phép thăm dò nước dưới đất trước khi xây dựng công trình.
2. Giấy phép khai thác tài nguyên nước bao gồm:
a) Giấy phép khai thác nước mặt;
b) Giấy phép khai thác nước dưới đất;
c) Giấy phép khai thác nước biển.
...

Giấy phép khai thác tài nguyên nước bao gồm:

+ Giấy phép khai thác nước mặt;

+ Giấy phép khai thác nước dưới đất;

+ Giấy phép khai thác nước biển.

Như vậy Giấy phép khai thác nước biển sẽ nằm trong Giấy phép khai thác tài nguyên nước.

Thời gian Giấy phép khai thác nước biển của doanh nghiệp khai thác tài nguyên nước biển là bao nhiêu năm?

Thời gian Giấy phép khai thác nước biển của doanh nghiệp khai thác tài nguyên nước biển là bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)

Thời gian Giấy phép khai thác nước biển của doanh nghiệp khai thác tài nguyên nước biển là bao nhiêu năm?

Thời gian Giấy phép khai thác nước biển của doanh nghiệp khai thác tài nguyên nước biển là bao nhiêu năm, căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 54 Luật Tài nguyên nước 2023 quy định:

Thời hạn của giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất
1. Thời hạn của giấy phép khai thác tài nguyên nước được quy định như sau:
a) Giấy phép khai thác nước mặt có thời hạn tối đa 10 năm, tối thiểu 05 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn 05 năm;
b) Giấy phép khai thác nước biển có thời hạn tối đa 15 năm, tối thiểu 10 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn 10 năm;
c) Giấy phép khai thác nước dưới đất có thời hạn tối đa 05 năm, tối thiểu 03 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn 03 năm;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép với thời hạn ngắn hơn thời hạn tối thiểu quy định tại các điểm a, b và c khoản này thì giấy phép được cấp theo thời hạn đề nghị trong đơn và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa không quá thời hạn giấy phép đã được cấp, gia hạn liền trước đó.
2. Giấy phép thăm dò nước dưới đất có thời hạn 02 năm và được xem xét gia hạn một lần, thời gian gia hạn không quá 01 năm. Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, gia hạn giấy phép với thời hạn ngắn hơn thì giấy phép được cấp, gia hạn theo thời hạn đề nghị trong đơn.
3. Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân nộp trước 45 ngày so với thời điểm giấy phép đó hết hiệu lực thì thời điểm hiệu lực ghi trong giấy phép gia hạn được tính nối tiếp với thời điểm hết hiệu lực của giấy phép đã được cấp trước đó.

Theo đó doanh nghiệp khai thác tài nguyên nước biển có Giấy phép khai thác nước biển sẽ có thời hạn tối đa 15 năm, tối thiểu 10 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn 10 năm.

Cơ quan nào sẽ có thẩm quyền gia hạn Giấy phép khai thác nước biển của doanh nghiệp khai thác tài nguyên nước biển?

Cơ quan nào sẽ có thẩm quyền gia hạn Giấy phép khai thác nước biển của doanh nghiệp khai thác tài nguyên nước biển, căn cứ theo khoản 2 Điều 53 Luật Tài nguyên nước 2023 quy định:

Thẩm quyền, trình tự, thủ tục kê khai, đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước
Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại, tạm dừng, đình chỉ, thu hồi giấy phép khai thác tài nguyên nước, giấy phép thăm dò nước dưới đất và kê khai, đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước được quy định như sau:
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại, tạm dừng, đình chỉ, thu hồi giấy phép khai thác tài nguyên nước, giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô khai thác nước lớn; công trình khai thác nước có tác động ảnh hưởng liên vùng, liên tỉnh;
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại, tạm dừng, đình chỉ, thu hồi giấy phép khai thác tài nguyên nước, giấy phép thăm dò nước dưới đất không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này; tổ chức đăng ký khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển;
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức đăng ký khai thác nước dưới đất;
4. Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận kê khai việc khai thác nước dưới đất của hộ gia đình để sử dụng cho sinh hoạt;
...

Theo đó Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ có thẩm quyền gia hạn Giấy phép khai thác nước biển của doanh nghiệp khai thác tài nguyên nước biển.

Giấy phép khai thác nước biển
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời gian Giấy phép khai thác nước biển của doanh nghiệp khai thác tài nguyên nước biển là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước biển mới nhất? Hồ sơ cấp giấy phép khai thác nước biển bao gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác nước biển từ ngày 01/7/2024 tại Nghị định 54/2024/NĐ-CP như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép khai thác nước biển
22 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép khai thác nước biển

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép khai thác nước biển

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào