Thẻ thẩm định viên về giá có giá trị bao lâu? Hồ sơ cấp Giấy xác nhận đã cấp Thẻ thẩm định viên về giá gồm những nội dung nào?

Tôi có thắc mắc muốn nhờ giải đáp như sau: Thẻ thẩm định viên về giá có giá trị bao lâu? Hồ sơ cấp Giấy xác nhận đã cấp Thẻ thẩm định viên về giá gồm những nội dung nào? Câu hỏi của chị N.T.H.D từ Bình Định.

Thẻ thẩm định viên về giá có giá trị bao lâu?

Giá trị Thẻ thẩm định viên về giá được quy định tại khoản 1 Điều 28 Thông tư 46/2014/TT-BTC như sau:

Quản lý Thẻ thẩm định viên về giá
1. Thẻ thẩm định viên về giá được Bộ trưởng Bộ Tài chính cấp có giá trị không thời hạn, trừ trường hợp bị thu hồi thẻ theo quy định tại Điều 30 Thông tư này.
2. Thẻ thẩm định viên về giá có giá trị pháp lý để đăng ký hành nghề thẩm định giá theo quy định hiện hành của pháp luật về thẩm định giá.
3. Người sử dụng Thẻ thẩm định viên về giá phải chấp hành các quy định sau:
a) Không được sửa chữa, tẩy xóa lên bề mặt hoặc nội dung của thẻ.
b) Không được cho thuê, cho mượn hoặc cho các tổ chức, cá nhân khác sử dụng tên và Thẻ thẩm định viên về giá của mình để thực hiện các hoạt động thẩm định giá.
c) Không được sử dụng vào các mục đích khác mà pháp luật không quy định.

Như vậy, Thẻ thẩm định viên về giá được Bộ trưởng Bộ Tài chính cấp có giá trị không thời hạn, trừ trường hợp bị thu hồi thẻ theo quy định.

Thẻ thẩm định viên về giá có giá trị bao lâu? Hồ sơ cấp Giấy xác nhận đã cấp Thẻ thẩm định viên về giá gồm những nội dung nào?

Thẻ thẩm định viên về giá có giá trị bao lâu? (Hình từ Internet)

Thẻ thẩm định viên về giá bị thu hồi trong những trường hợp nào?

Các trường hợp Thẻ thẩm định viên về giá bị thu hồi được quy định tại khoản 1 Điều 30 Thông tư 46/2014/TT-BTC như sau:

Thu hồi Thẻ thẩm định viên về giá
1. Thẻ thẩm định viên về giá bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về lý lịch quy định tại khoản 1 Điều 4 và khoản 1 Điều 10 Thông tư này;
b) Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, chứng chỉ để đủ điều kiện dự thi cấp Thẻ thẩm định viên về giá quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 4 và khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
c) Kê khai không trung thực về quá trình và thời gian làm việc, kinh nghiệm công tác trong hồ sơ để đủ điều kiện dự thi cấp Thẻ thẩm định viên về giá theo quy định;
d) Thi hộ người khác hoặc nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi cấp Thẻ thẩm định viên về giá;
đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Tài chính xem xét, quyết định thu hồi Thẻ thẩm định viên về giá theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này.

Như vậy, theo quy định, Thẻ thẩm định viên về giá có thể bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:

(1) Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về lý lịch quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 46/2014/TT-BTC và khoản 1 Điều 10 Thông tư 46/2014/TT-BTC.

(2) Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, chứng chỉ để đủ điều kiện dự thi cấp Thẻ thẩm định viên về giá quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 4 Thông tư 46/2014/TT-BTC và khoản 2 Điều 10 Thông tư 46/2014/TT-BTC;

(3) Kê khai không trung thực về quá trình và thời gian làm việc, kinh nghiệm công tác trong hồ sơ để đủ điều kiện dự thi cấp Thẻ thẩm định viên về giá theo quy định;

(4) Thi hộ người khác hoặc nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi cấp Thẻ thẩm định viên về giá;

(5) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ cấp Giấy xác nhận đã cấp Thẻ thẩm định viên về giá gồm những nội dung nào?

Hồ sơ cấp Giấy xác nhận đã cấp Thẻ thẩm định viên về giá được quy định tại khoản 2 Điều 29 Thông tư 46/2014/TT-BTC như sau:

Giấy xác nhận đã cấp Thẻ thẩm định viên về giá
1. Người được cấp Thẻ thẩm định viên về giá nhưng bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai, địch họa hoặc lý do bất khả kháng khác thì được cấp Giấy xác nhận đã cấp Thẻ thẩm định viên về giá.
2. Hồ sơ cấp Giấy xác nhận gồm:
a) Đơn xin cấp Giấy xác nhận đã được cấp Thẻ thẩm định viên về giá theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy xác nhận của cơ quan công an hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường nơi cư trú của người có Thẻ thẩm định viên về giá bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai, địch họa hoặc lý do bất khả kháng khác;
c) 02 (hai) ảnh cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Bộ Tài chính cấp Giấy xác nhận đã cấp Thẻ thẩm định viên về giá.
4. Giấy xác nhận đã cấp Thẻ thẩm định viên về giá có giá trị pháp lý để đăng ký hành nghề thẩm định giá.

Như vậy, theo quy định, hồ sơ cấp Giấy xác nhận đã cấp Thẻ thẩm định viên về giá bao gồm:

(1) Đơn xin cấp Giấy xác nhận đã được cấp Thẻ thẩm định viên về giá theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư 46/2014/TT-BTC: TẢI VỀ

(2) Giấy xác nhận của cơ quan công an hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường nơi cư trú của người có Thẻ thẩm định viên về giá bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai, địch họa hoặc lý do bất khả kháng khác;

(3) 02 (hai) ảnh cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

Thẻ thẩm định viên về giá
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ cấp thẻ thẩm định viên về giá gồm những gì? Có được ủy quyền nhận thẻ thẩm định viên về giá không?
Pháp luật
Thi thẩm định viên về giá phải đạt mấy điểm để được cấp thẻ thẩm định viên từ ngày 01/7/2024?
Pháp luật
Thông tư 34/2024/TT-BTC quy định về thi, cấp, quản lý, thu hồi thẻ thẩm định viên về giá thế nào?
Pháp luật
Thẻ thẩm định viên về giá là gì? Từ 1/7/2024, hành nghề thẩm định giá có bắt buộc phải có thẻ thẩm định viên về giá không?
Pháp luật
Giấy xác nhận đã cấp Thẻ thẩm định viên về giá được cấp trong trường hợp nào? Mẫu đơn xin cấp Giấy xác nhận đã được cấp Thẻ thẩm định viên về giá?
Pháp luật
Thẻ thẩm định viên về giá có giá trị bao lâu? Hồ sơ cấp Giấy xác nhận đã cấp Thẻ thẩm định viên về giá gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Người có chứng chỉ hành nghề thẩm định giá của nước ngoài được cấp Thẻ thẩm định viên về giá tại Việt Nam khi đáp ứng điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẻ thẩm định viên về giá
1,048 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ thẩm định viên về giá
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào