Thành tố nào cấu thành tên công ty chứng khoán? Những điều cấm khi đặt tên công ty chứng khoán?

Các thành tố nào cấu thành tên công ty chứng khoán? Những điều cấm khi đặt tên công ty chứng khoán được quy định ra sao? Trường hợp nào được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của công ty chứng khoán đã đăng ký? - câu hỏi của anh S (Hậu Giang).

Thành tố nào cấu thành tên công ty chứng khoán?

Tên của công ty chứng khoán bao gồm các thành tố theo thứ tự được quy định tại khoản 2 Điều 82 Luật Chứng khoán 2019 như sau:

Tên của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
1. Tên của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
2. Tên của công ty chứng khoán bao gồm các thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Cụm từ “chứng khoán”;
c) Tên riêng.
3. Tên của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán bao gồm các thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Cụm từ “quản lý quỹ”;
c) Tên riêng.
4. Tổ chức không phải là công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không được phép sử dụng cụm từ “chứng khoán”, “quản lý quỹ” trong tên của tổ chức; không được sử dụng các cụm từ, thuật ngữ khác trong tên của tổ chức nếu việc sử dụng cụm từ, thuật ngữ đó có thể gây nhầm lẫn cho khách hàng về việc tổ chức đó là công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.

Như vậy, tên của công ty chứng khoán bao gồm các thành tố theo thứ tự sau đây:

- Loại hình doanh nghiệp;

- Cụm từ “chứng khoán";

- Tên riêng.

Ngoài ra, tên của công ty chứng khoán phải tuân thủ quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể như sau:

Tên doanh nghiệp
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Tên riêng.
2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
5. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.

Lưu ý: Tổ chức không phải là công ty chứng khoán không được phép sử dụng cụm từ “chứng khoán” trong tên của tổ chức; không được sử dụng các cụm từ, thuật ngữ khác trong tên của tổ chức nếu việc sử dụng cụm từ, thuật ngữ đó có thể gây nhầm lẫn cho khách hàng về việc tổ chức đó là công ty chứng khoán.

Những điều cấm khi đặt tên công ty chứng khoán được quy định ra sao?

Những điều cấm khi đặt tên công ty chứng khoán được quy định tại Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể như sau:

- Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020.

- Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

tên công ty chứng khoán

Các thành tố cấu thành tên công ty chứng khoán thế nào? Những điều cấm khi đặt tên công ty chứng khoán? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của công ty chứng khoán đã đăng ký?

Những trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của công ty chứng khoán đã đăng ký được quy định tại khoản 2 Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể như sau:

Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
...
2. Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bao gồm:
a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;
b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;
e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;
h) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.
...
Công ty chứng khoán Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Công ty chứng khoán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy trình, quy chế nội bộ về quản trị rủi ro trong công ty chứng khoán phải có tối thiểu những nội dung nào?
Pháp luật
Biện pháp cấm đảm nhiệm chức vụ tại công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được áp dụng đối với các chức danh nào?
Pháp luật
Công ty chứng khoán là nhà tạo lập thị trường công cụ nợ của Chính phủ hiện nay gồm những công ty nào?
Pháp luật
Thành viên công ty chứng khoán là tổ chức có vốn chủ sở hữu 5% thì có phải thông báo cho công ty chứng khoán khi thay đổi tên không?
Pháp luật
Công ty chứng khoán thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán thì được đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán đúng không?
Pháp luật
Công ty chứng khoán thay đổi người đại diện theo pháp luật có cần được sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trước khi thực hiện không?
Pháp luật
Công ty chứng khoán hoạt động tự doanh chứng khoán phái sinh có vốn chủ sở hữu dưới 600 tỷ đồng thì có bị đình chỉ hoạt động không?
Pháp luật
Hợp đồng công ty chứng khoán ký kết để cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán cho khách hàng phải có nội dung gì?
Pháp luật
Công ty chứng khoán đầu tư trên 20% tổng số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức niêm yết được không?
Pháp luật
Công ty chứng khoán có vốn điều lệ dưới 800 tỷ đồng thì có bị đình chỉ hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty chứng khoán
546 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty chứng khoán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Văn bản liên quan đến Công ty chứng khoán
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào