Giấy tờ, tài liệu, thông tin chứng minh quan hệ nhân thân từ 2025 theo Nghị định 154/2024 thế nào?

Giấy tờ, tài liệu, thông tin chứng minh quan hệ nhân thân từ 2025 theo Nghị định 154/2024 thế nào?

Giấy tờ, tài liệu, thông tin chứng minh quan hệ nhân thân từ 2025 theo Nghị định 154/2024 thế nào?

Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 154/2024/NĐ-CP có quy định về giấy tờ, tài liệu, thông tin chứng minh quan hệ nhân thân như sau:

- Công dân cung cấp thông tin về quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình cho cơ quan đăng ký cư trú khi nộp hồ sơ đăng ký cư trú; cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm khai thác thông tin này trong căn cước điện tử, tài khoản định danh điện tử trên hệ thống định danh và xác thực điện tử qua VNeID hoặc trong CSDL quốc gia về dân cư, CSDL về cư trú, Kho quản lý dữ liệu điện tử tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh hoặc CSDL quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác khác.

Trường hợp không khai thác được thông tin chứng minh về quan hệ nhân thân trong các CSDL, hệ thống thông tin thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm kiểm tra, xác minh để giải quyết thủ tục về cư trú; công dân có trách nhiệm cung cấp bản sao, bản chụp, bản điện tử một trong các giấy tờ, tài liệu chứng minh về quan hệ nhân thân khi cơ quan đăng ký cư trú yêu cầu.

- Trường hợp không khai thác được thông tin theo quy định nêu trên thì giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú 2020, bao gồm:

+ Giấy tờ, tài liệu để chứng minh quan hệ vợ, chồng: Giấy chứng nhận kết hôn; giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; thẻ căn cước (sử dụng thông tin mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước); xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú về quan hệ vợ, chồng;

+ Giấy tờ, tài liệu để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con: Giấy khai sinh; chứng nhận hoặc quyết định việc nuôi con nuôi; quyết định việc nhận cha, mẹ, con; xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú; thẻ căn cước (sử dụng thông tin mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước); quyết định của Tòa án, trích lục hộ tịch hoặc văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định về quan hệ cha, mẹ với con;

+ Ngoài các giấy tờ nêu trên, cơ quan, tổ chức nơi công dân đó đang công tác, sinh hoạt, học tập căn cứ vào hồ sơ, lý lịch cá nhân để xác nhận mối quan hệ vợ chồng, quan hệ cha, con cho cán bộ, nhân viên, thành viên thuộc tổ chức mình.

- Trường hợp không khai thác được thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 154/2024/NĐ-CP thì giấy tờ, tài liệu chứng minh nhân thân, mối quan hệ nhân thân của người thuộc trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú 2020, bao gồm:

+ Giấy tờ, tài liệu để chứng minh mối quan hệ anh, chị, em ruột: Giấy khai sinh, xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về hộ tịch;

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh mối quan hệ cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, cháu ruột: Giấy khai sinh; xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về hộ tịch;

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh mối quan hệ người giám hộ: Quyết định cử người giám hộ; trích lục đăng ký giám hộ; thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước; xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú;

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh không còn cha, mẹ: Giấy chứng tử của cha, mẹ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha, mẹ mất tích, chết; xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú về việc cha, mẹ đã chết;

+ Giấy tờ chứng minh là người cao tuổi: Giấy khai sinh, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước (sử dụng thông tin mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước); Thẻ hội viên Hội người cao tuổi Việt Nam; Hộ chiếu; Sổ BHXH, Thẻ BHYT hoặc xác nhận của UBND cấp xã về ngày, tháng, năm sinh;

+ Giấy tờ chứng minh là người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi: Chứng nhận của cơ sở y tế cấp huyện trở lên hoặc xác nhận của UBND cấp xã tại nơi cư trú;

+ Giấy tờ chứng minh là người chưa thành niên gồm: Giấy khai sinh, thẻ CCCD, thẻ căn cước (sử dụng thông tin mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước); Hộ chiếu; Thẻ BHYT hoặc xác nhận của UBND cấp xã tại nơi cư trú về ngày, tháng, năm sinh.

Giấy tờ, tài liệu, thông tin chứng minh quan hệ nhân thân từ 2025 theo Nghị định 154/2024 thế nào? (Hình từ internet)

Giấy tờ, tài liệu, thông tin chứng minh quan hệ nhân thân từ 2025 theo Nghị định 154/2024 thế nào? (Hình từ internet)

Công dân có nghĩa vụ gì về cư trú?

Nghĩa vụ về cư trú của công dân được quy định tại Điều 9 Luật Cư trú 2020 như sau:

- Thực hiện việc đăng ký cư trú theo quy định của Luật Cư trú 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, giấy tờ, tài liệu về cư trú của mình cho cơ quan, người có thẩm quyền và chịu trách nhiệm về thông tin, giấy tờ, tài liệu đã cung cấp.

- Nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Việc thực hiện quyền tự do cư trú của công dân được quy định thế nào?

Căn cứ tại Điều 4 Luật Cư trú 2020 quy định việc thực hiện quyền tự do cư trú của công dân như sau:

- Công dân thực hiện quyền tự do cư trú theo quy định của Luật Cư trú 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Việc thực hiện quyền tự do cư trú của công dân chỉ bị hạn chế trong các trường hợp sau đây:

+ Người bị cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú, biện pháp tạm giữ, tạm giam; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách; người đang chấp hành án phạt tù, cấm cư trú, quản chế hoặc cải tạo không giam giữ; người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách;

+ Người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng; người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành; người bị quản lý trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;

+ Người bị cách ly do có nguy cơ lây lan dịch bệnh cho cộng đồng;

+ Địa điểm, khu vực cách ly vì lý do phòng, chống dịch bệnh theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền; địa bàn có tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật; địa điểm không được đăng ký thường trú mới, đăng ký tạm trú mới, tách hộ theo quy định;

+ Các trường hợp khác theo quy định.

- Việc thực hiện quyền tự do cư trú của công dân chỉ bị hạn chế theo quy định của luật. Nội dung, thời gian hạn chế quyền tự do cư trú thực hiện theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án, quyết định của cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền hoặc theo quy định của luật có liên quan.

Quan hệ nhân thân
Đăng ký cư trú Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký cư trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giấy tờ, tài liệu, thông tin chứng minh quan hệ nhân thân từ 2025 theo Nghị định 154/2024 thế nào?
Pháp luật
Mẫu tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp để đăng ký cư trú cho người chưa thành niên theo Nghị định 154?
Pháp luật
Mẫu đơn xác nhận quan hệ nhân thân mới nhất? Hướng dẫn cách viết đơn xác nhận quan hệ nhân thân?
Pháp luật
Nơi cư trú của người làm nghề lưu động trên tàu thuyền được xác định thế nào? Trình tự thủ tục đăng ký cư trú?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký cư trú từ 2025 thế nào?
Pháp luật
Có buộc phải nộp giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp khi đăng ký cư trú từ 2025 không? Những hành vi nào bị nghiêm cấm về cư trú?
Pháp luật
Đăng ký cư trú cho người chưa thành niên theo Nghị định 154/2024 thế nào? Giấy tờ nào dùng để chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú?
Pháp luật
Người nhận hối lộ trong việc đăng ký cư trú có nằm trong hành vi bị pháp luật nghiêm cấm không?
Pháp luật
Việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký cư trú có được thực hiện thông qua hình thức trực tuyến hay không?
Pháp luật
Quan hệ nhân thân là gì? Quan hệ nhân thân của người bị tuyên bố là đã chết được khôi phục khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quan hệ nhân thân
23 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quan hệ nhân thân Đăng ký cư trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quan hệ nhân thân Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký cư trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào