Thanh thải được hiểu như thế nào theo quy định pháp luật trong giao thông đường thủy nội địa? Mức xử phạt vi phạm quy định về trục vớt, thanh thải vật chướng ngại theo quy định pháp luật như thế nào?

Xin chào Ban tư vấn THƯ VIỆN PHÁP LUẬT, theo pháp luật mới nhất tôi muốn tìm hiểu về thanh thải được hiểu như thế nào theo quy định pháp luật. Mức xử phạt vi phạm quy định về trục vớt, thanh thải vật chướng ngại như thế nào? Các hành vi nghiêm cấm trong đường thủy nội địa là gì? Mong được hỗ trợ, xin cảm ơn!

Thanh thải được hiểu như thế nào theo quy định pháp luật

Tại khoản 6 Điều 3 Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 quy định về thanh thải là việc loại bỏ các vật chướng ngại trên đường thuỷ nội địa.

Thanh thải vật chướng ngại quy định như thế nào?

Tại Điều 20 Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 quy định về thanh thải vật chướng ngại ghi nhận hướng dẫn như sau:

- Vật chướng ngại trái phép trên luồng, hành lang bảo vệ luồng phải được thanh thải để bảo đảm an toàn giao thông.

Đơn vị quản lý đường thuỷ nội địa có trách nhiệm lập hồ sơ theo dõi vật chướng ngại có ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường thuỷ nội địa.

- Tổ chức, cá nhân gây ra vật chướng ngại có trách nhiệm thanh thải vật chướng ngại trong thời hạn do đơn vị quản lý đường thuỷ nội địa quy định; nếu không thực hiện thanh thải trong thời hạn quy định thì đơn vị quản lý đường thuỷ nội địa thực hiện thanh thải vật chướng ngại đó và tổ chức, cá nhân gây ra vật chướng ngại phải chịu mọi chi phí.

- Đơn vị quản lý đường thuỷ nội địa có trách nhiệm thanh thải vật chướng ngại tự nhiên hoặc vật chướng ngại không xác định được tổ chức, cá nhân gây ra.

Quy định thanh thải trong giao thông đường thủy nội địa

Thanh thải trong giao thông đường thủy nội địa

Mức xử phạt vi phạm quy định về trục vớt, thanh thải vật chướng ngại theo quy định pháp luật

Căn cứ Điều 8 Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định vi phạm quy định về trục vớt, thanh thải vật chướng ngại cụ thể như sau:

(1) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Không cung cấp thông tin hoặc không thông báo hoặc không báo cáo theo quy định về tài sản chìm đắm, vật chướng ngại trên các tuyến đường thủy nội địa;

b) Cung cấp thông tin hoặc thông báo hoặc báo cáo không đúng theo quy định về tài sản chìm đắm, vật chướng ngại trên các tuyến đường thủy nội địa.

(2) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Không lập phương án trục vớt tài sản chìm đắm, thanh thải vật chướng ngại theo quy định;

b) Không trình phương án trục vớt tài sản chìm đắm, thanh thải vật chướng ngại đúng thời hạn theo quy định.

(3) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Thực hiện việc trục vớt tài sản bị chìm đắm, thanh thải vật chướng ngại vượt quá thời gian quy định;

b) Trục vớt tài sản chìm đắm, thanh thải vật chướng ngại khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền;

c) Không thanh toán các chi phí liên quan đến việc trục vớt tài sản chìm đắm theo quy định;

d) Trục vớt tài sản chìm đắm, thanh thải vật chướng ngại không đúng phương án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

(4) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Không trục vớt tài sản bị chìm đắm theo quy định;

b) Không thanh thải vật chướng ngại theo quy định.

(5) Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc trục vớt, thanh thải vật chướng ngại đối với cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

Các hành vi nghiêm cấm trong đường thủy nội địa là gì?

Căn cứ Điều 8 Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 quy định về các hành vi bị cấm về giao thông đường thủy nội địa như sau:

- Phá hoại công trình giao thông đường thuỷ nội địa; tạo vật chướng ngại gây cản trở giao thông đường thuỷ nội địa.

- Mở cảng, bến thuỷ nội địa trái phép; đón, trả người hoặc xếp, dỡ hàng hoá không đúng nơi quy định.

- Xây dựng trái phép nhà, lều quán hoặc các công trình khác trên đường thuỷ nội địa và phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường thuỷ nội địa (Thay thế cụm từ “kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa” bằng cụm từ “kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa” tại khoản 7 Điều 4 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018)

- Đổ đất, đá, cát, sỏi hoặc chất thải khác, khai thác trái phép khoáng sản trong phạm vi luồng và hành lang bảo vệ luồng; đặt cố định ngư cụ, phương tiện khai thác, nuôi trồng thuỷ sản trên luồng.

- Đưa phương tiện không đủ điều kiện hoạt động theo quy định tại Điều 24 của Luật này tham gia giao thông đường thuỷ nội địa; sử dụng phương tiện không đúng công dụng hoặc không đúng vùng hoạt động theo giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của cơ quan đăng kiểm.

- Bố trí thuyền viên không đủ định biên theo quy định khi đưa phương tiện vào hoạt động; thuyền viên, người lái phương tiện làm việc trên phương tiện không có bằng, chứng chỉ chuyên môn hoặc bằng, chứng chỉ chuyên môn không phù hợp.

- Chở hàng hoá độc hại, dễ cháy, dễ nổ, động vật lớn chung với hành khách; chở quá sức chở người của phương tiện hoặc quá vạch dấu mớn nước an toàn.

- Làm việc trên phương tiện khi trong máu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc 40 miligam/1lít khí thở hoặc có các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng.

- Bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm; xâm phạm tính mạng, tài sản khi phương tiện bị nạn; lợi dụng việc xảy ra tai nạn làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn.

- Vi phạm báo hiệu hạn chế tạo sóng hoặc các báo hiệu cấm khác.

- Tổ chức đua hoặc tham gia đua trái phép phương tiện trên đường thuỷ nội địa; lạng lách gây nguy hiểm cho phương tiện khác.

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để sách nhiễu, gây phiền hà khi thực hiện nhiệm vụ; thực hiện hoặc cho phép thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa.

- Các hành vi khác vi phạm pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa.

- Giao phương tiện cho người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường thủy nội địa. (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014)

Như vậy, xây nhà, làm nhà nổi rơi vào một trong những hành vi bị nghiêm cấm về giao thông đường thủy nội địa.

Thanh thải
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thanh thải được hiểu như thế nào theo quy định pháp luật trong giao thông đường thủy nội địa? Mức xử phạt vi phạm quy định về trục vớt, thanh thải vật chướng ngại theo quy định pháp luật như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thanh thải
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
6,477 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thanh thải

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thanh thải

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào