Thành phần hồ sơ hoàn thành khắc phục thiên tai, xử lý ùn tắc, bảo đảm giao thông mới nhất gồm có những gì?
- Thành phần hồ sơ hoàn thành khắc phục thiên tai, xử lý ùn tắc, bảo đảm giao thông mới nhất theo Thông tư 22/2023/TT-BGTVT gồm có những gì?
- Việc lập, soát xét hồ sơ hoàn thành khắc phục thiên tai, xử lý ùn tắc, bảo đảm giao thông được thực hiện như thế nào?
- Ai có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ hoàn thành khắc phục thiên tai, xử lý ùn tắc, bảo đảm giao thông?
Thành phần hồ sơ hoàn thành khắc phục thiên tai, xử lý ùn tắc, bảo đảm giao thông mới nhất theo Thông tư 22/2023/TT-BGTVT gồm có những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tư 22/2023/TT-BGTVT sửa đổi bổ sung khoản 3 Điều 14 Thông tư 03/2019/TT-BGTVT quy định như sau:
Hồ sơ hoàn thành khắc phục hậu quả thiên tai, xử lý ùn tắc, bảo đảm giao thông; hồ sơ hoàn thành dự án khẩn cấp phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai
...
3. Thành phần hồ sơ hoàn thành khắc phục thiên tai, xử lý ùn tắc, bảo đảm giao thông, gồm:
a) Tờ trình của cơ quan lập hồ sơ;
b) Thuyết minh phương án khắc phục hậu quả thiên tai;
c) Văn bản về thông tin thiên tai, chỉ đạo điều hành, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai, như: công điện, lệnh điều động, văn bản chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền;
d) Báo cáo ban đầu kèm theo một số ảnh chụp về tình hình thiệt hại do thiên tai gây ra của cơ quan lập hồ sơ, cơ quan, đơn vị khác có liên quan;
đ) Biên bản xác nhận khối lượng đã thực hiện kèm theo bản kê chi tiết;
e) Bản vẽ hoàn công;
g) Dự toán kinh phí cho khắc phục thiên tai, xử lý ùn tắc, bảo đảm giao thông đã thực hiện, kèm các bản thuyết minh tính toán chi tiết;
h) Biên bản xác minh thiệt hại lập tại hiện trường (gồm các thông tin: vị trí, lý trình; mô tả, đánh giá mức độ thiệt hại, hư hỏng công trình đường bộ; sơ bộ khối lượng hư hỏng; đề xuất phương án xử lý, khắc phục). Biên bản được lập có sự tham gia của Cơ quan quản lý đường bộ, Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi xảy ra thiệt hại;
i) Các bản vẽ kỹ thuật thi công thể hiện khối lượng, kết cấu công trình tạm;
k) Nhật ký thi công xây dựng công trình và một số hình ảnh ghi nhận quá trình thi công xây dựng công trình, bảng chấm công trực điều tiết, phân luồng bảo đảm giao thông.
Theo đó, theo quy định mới thì thành phần hồ sơ hoàn thành khắc phục thiên tai, xử lý ùn tắc, bảo đảm giao thông gồm có các giấy tờ nêu trên.
Thành phần hồ sơ hoàn thành khắc phục thiên tai, xử lý ùn tắc, bảo đảm giao thông mới nhất theo Thông tư 22/2023/TT-BGTVT gồm có những gì? (Hình từ internet)
Việc lập, soát xét hồ sơ hoàn thành khắc phục thiên tai, xử lý ùn tắc, bảo đảm giao thông được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tư 22/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 14 Thông tư 03/2019/BGTVT quy định như sau:
Hồ sơ hoàn thành khắc phục hậu quả thiên tai, xử lý ùn tắc, bảo đảm giao thông; hồ sơ hoàn thành dự án khẩn cấp phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai
...
1.Tổ chức lập, soát xét hồ sơ:
a) Khu Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải đối với quốc lộ được giao quản lý;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định đối với hệ thống đường bộ địa phương, công trình hoặc dự án đường bộ đầu tư theo phương thức đối tác công tư trên hệ thống quốc lộ mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền;
c) Doanh nghiệp được nhà nước giao đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác công trình đường bộ đối với công trình đường bộ được giao quản lý;
d) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thi công trên hiện trường, cơ quan, đơn vị quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này có trách nhiệm gửi Hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này để thẩm định, phê duyệt.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì việc lập, soát xét hồ sơ hoàn thành khắc phục thiên tai, xử lý ùn tắc, bảo đảm giao thông được thực hiện theo quy trình như sau:
- Khu Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải đối với quốc lộ được giao quản lý;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định đối với hệ thống đường bộ địa phương, công trình hoặc dự án đường bộ đầu tư theo phương thức đối tác công tư trên hệ thống quốc lộ mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền;
- Doanh nghiệp được nhà nước giao đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác công trình đường bộ đối với công trình đường bộ được giao quản lý;
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thi công trên hiện trường, cơ quan, đơn vị quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này có trách nhiệm gửi Hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 03/2019/BGTVT được sửa đổi bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Thông tư 22/2023/TT-BGTVT để thẩm định, phê duyệt.
Ai có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ hoàn thành khắc phục thiên tai, xử lý ùn tắc, bảo đảm giao thông?
Căn cứ tại khoản 11 Điều 1 Thông tư 22/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 14 Thông tư 03/2019/TT-BGTVT quy định như sau:
Hồ sơ hoàn thành khắc phục hậu quả thiên tai, xử lý ùn tắc, bảo đảm giao thông; hồ sơ hoàn thành dự án khẩn cấp phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai
...
2.Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt hồ sơ:
a) Cục Đường bộ Việt Nam đối với quốc lộ;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định đối với hệ thống đường địa phương, công trình hoặc dự án đường bộ đầu tư theo phương thức đối tác công tư trên hệ thống quốc lộ mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền;
c) Người đứng đầu Cơ quan Trung ương đại diện chủ sở hữu quyết định đối với công trình đường bộ do doanh nghiệp được nhà nước giao đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác công trình đường bộ quản lý;
d) Thời gian thẩm định hồ sơ và phê duyệt hoặc thông báo kết quả là 30 ngày, kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Theo đó, thẩm quyền thẩm định, phê duyệt hồ sơ hoàn thành khắc phục thiên tai, xử lý ùn tắc, bảo đảm giao thông gồm có:
- Cục Đường bộ Việt Nam đối với quốc lộ;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định đối với hệ thống đường địa phương, công trình hoặc dự án đường bộ đầu tư theo phương thức đối tác công tư trên hệ thống quốc lộ mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền;
- Người đứng đầu Cơ quan Trung ương đại diện chủ sở hữu quyết định đối với công trình đường bộ do doanh nghiệp được nhà nước giao đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác công trình đường bộ quản lý.
Thông tư 22/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/8/2023.
Xem chi tiết Thông tư 22/2023/TT-BGTVT tại đây.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gia hạn thời gian đóng thầu khi không có nhà thầu tham dự trong thời gian tối thiểu bao lâu?
- Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Báo cáo tài chính nhà nước phải được công khai trong thời hạn bao lâu?
- Mẫu phiếu tự phân tích chất lượng và đánh giá xếp loại của Đảng viên cuối năm? Tải về mẫu phiếu?
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?