Thân nhân liệt sĩ gồm những ai? Vợ liệt sĩ nhận nuôi con nuôi sau khi liệt sĩ mất có xác định là thân nhân liệt sĩ không?

Thân nhân liệt sĩ gồm những ai? Trường hợp liệt sĩ hy sinh năm 1972, đến năm 1976 vợ của liệt sĩ đó mới nhận con nuôi thì người con nuôi đó có được xem là thân nhân liệt sĩ không? Có được hưởng chế độ con liệt sĩ không?

Thân nhân liệt sĩ gồm những ai?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020 quy định về đối tượng hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng như sau:

"2. Thân nhân của người có công với cách mạng bao gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi liệt sĩ."

Như vậy thì thân nhân liệt sĩ gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi liệt sĩ.

Đối với người đã kết hôn muốn nhận nuôi con nuôi thì phải cả hai vợ chồng cùng đồng ý và nhận cháu bé làm con nuôi của cả 2 vợ chồng, không thể nhận làm con nuôi của riêng vợ hoặc chồng.

Trường hợp sau khi liệt sĩ hy sinh, vợ liệt sĩ mới nhận nuôi con nuôi thì đây chỉ là con nuôi của vợ liệt sĩ.

Do vậy, không đặt ra vấn đề bổ sung người con nuôi của vợ trong hồ sơ liệt sĩ. Người con nuôi này là con nuôi của vợ liệt sĩ thôi nên không thể hưởng chế độ đối với con liệt sỹ.

Thân nhân liệt sĩ

Thân nhân liệt sĩ (Hình từ Internet)

Chế độ ưu đãi với thân nhân liệt sĩ được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 16 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020 quy định về chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ như sau:

"1. Cấp “Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ” theo quy định của Chính phủ.
2. Trợ cấp tuất một lần khi truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công”; trường hợp không còn thân nhân thì người thừa kế của liệt sĩ giữ Bằng “Tổ quốc ghi công” được hưởng trợ cấp tuất một lần.
3. Trợ cấp tuất hằng tháng đối với những người sau đây:
a) Cha đẻ, mẹ đẻ, con liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng, người có công nuôi liệt sĩ; trường hợp có nhiều liệt sĩ thì theo các mức thân nhân của hai liệt sĩ, thân nhân của ba liệt sĩ trở lên;
b) Vợ hoặc chồng liệt sĩ.
4. Trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng liệt sĩ quy định tại khoản 3 Điều này sống cô đơn, con liệt sĩ quy định tại khoản 3 Điều này mồ côi cả cha mẹ thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng.
5. Điều dưỡng phục hồi sức khỏe hai năm một lần đối với cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng, con liệt sĩ bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
Trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ chỉ có một con duy nhất là liệt sĩ hoặc có hai con liệt sĩ trở lên thì được điều dưỡng phục hồi sức khỏe hàng năm.
6. Bảo hiểm y tế đối với cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng, con liệt sĩ.
7. Chế độ ưu đãi quy định tại các điểm d, đ, e, g, h, i và k khoản 2 Điều 5 của Pháp lệnh này.
8. Chế độ ưu đãi quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 của Pháp lệnh này đối với thân nhân của liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng.
9. Hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ, di chuyển hài cốt liệt sĩ.
10. Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác mà nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống thì hưởng chế độ ưu đãi như sau:
a) Trợ cấp tuất hằng tháng;
b) Bảo hiểm y tế.
11. Trợ cấp một lần đối với thân nhân với mức bằng 03 tháng trợ cấp hằng tháng hiện hưởng khi đối tượng quy định tại khoản 3 Điều này đáng hưởng trợ cấp hằng tháng chết, trừ trường hợp đối tượng quy định tại khoản 10 Điều này chết.
12. Trợ cấp mai táng đối với người hoặc tổ chức thực hiện mai táng khi đối tượng quy định tại khoản 3 Điều này đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết, trừ trường hợp đối tượng quy định tại khoản 10 Điều này chết."

Hồ sơ hưởng chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 26 Nghị định 131/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ như sau:

"1. Cá nhân lập bản khai có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú theo Mẫu số 05 Phụ lục I Nghị định này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ liệt sĩ kèm bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi công” và một trong các giấy tờ sau:
a) Trường hợp thân nhân là người có công nuôi liệt sĩ phải có văn bản đồng thuận của các thân nhân liệt sĩ; trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân thì phải có văn bản đồng thuận của những người thuộc quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự. Văn bản đồng thuận do Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về chữ ký, nơi thường trú và nội dung đồng thuận.
Người có công nuôi liệt sĩ phải là người đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động hoặc kinh tế để nuôi liệt sĩ.
b) Trường hợp thân nhân là con chưa đủ 18 tuổi phải có thêm bản sao được chứng thực từ giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh.
c) Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học.
d) Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng trước khi đủ 18 tuổi phải có thêm giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật.
đ) Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật, giấy xác nhận thu nhập theo Mẫu số 47 Phụ lục I Nghị định này của Ủy ban nhân dân cấp xã."

Như vậy các chế độ đối với thân nhân liệt sĩ và hồ sơ để hưởng các chế độ được thực hiện như quy định trên.

Tải về mẫu Giấy xác nhận khuyết tật mới nhất 2023: Tại Đây

Thân nhân liệt sĩ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mẫu bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ sử dụng trong hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ năm 2023?
Pháp luật
Quyết định 1521/QĐ-TTg về việc cấp bằng Tổ quốc ghi công cho 12 liệt sĩ hy sinh tại Quân khu 7?
Pháp luật
Thân nhân liệt sĩ có cần cung cấp Bằng 'Tổ quốc ghi công' của liệt sĩ để được giải quyết chế độ ưu đãi hay không?
Pháp luật
Mức quà tặng nhân dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024 mà thân nhân liệt sĩ được hưởng là bao nhiêu?
Pháp luật
Chi tiết mức trợ cấp ưu đãi hàng tháng đối với thân nhân liệt sĩ theo Nghị định 77? Thân nhân liệt sĩ có được miễn giảm tiền thuê nhà ở xã hội?
Pháp luật
Thân nhân liệt sỹ có được miễn giảm thuế về đất? Nguyên tắc thực hiện chế độ miễn giảm thuế đất cho thân nhân liệt sỹ ra sao?
Pháp luật
Mức hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ và di chuyển hài cốt liệt sĩ đối với thân nhân liệt sĩ theo quy định là bao nhiêu?
Pháp luật
Thân nhân liệt sĩ là người có công với cách mạng gồm những ai theo quy định của pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Con liệt sĩ có thuộc đối tượng mua nhà ở xã hội? Thân nhân của liệt sĩ được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng gồm có những người nào?
Pháp luật
Mẫu bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ được quy định như thế nào? Bản khai được sử dụng khi giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ đúng không?
Pháp luật
Những người nào được coi là thân nhân liệt sĩ để được hưởng chế độ ưu đãi đối với người có công của Nhà nước?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thân nhân liệt sĩ
6,333 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thân nhân liệt sĩ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thân nhân liệt sĩ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào