Tên cổ đông sáng lập có được ghi lại khi thành lập công ty cổ phần không? Tên sẽ được ghi vào đâu?

Tên cổ đông sáng lập có được ghi lại khi thành lập công ty cổ phần? Tên sẽ được ghi vào đâu?Mẫu danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần mới nhất là mẫu nào? Khi thành lập công ty cổ phần vậy sẽ phải tốn bao nhiêu tiền lệ phí đăng ký doanh nghiệp?

Tên cổ đông sáng lập có được ghi lại khi thành lập công ty cổ phần? Tên sẽ được ghi vào đâu?

Tải về Mẫu danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần mới nhất

Căn cứ theo khoản 1 Điều 57 Nghị định 01/2021/NĐ-CP cũng quy định:

Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần chưa niêm yết
1.Cổ đông sáng lập quy định tại khoản 4 Điều 4 Luật Doanh nghiệp là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong Danh sách cổ đông sáng lập nộp cho Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp.
...

Dẫn chiếu theo khoản 4 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về cổ đông sáng lập như sau:

Giải thích từ ngữ
...
4. Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
...

Hơn nữa, trong hồ sơ để đăng ký thành lập công ty cổ phần thì cũng sẽ yêu cầu phải có Danh sách cổ đông sáng lập (khoản 3 Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020).

Theo đó, có thể thấy được rằng cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và cổ đông sáng lập này sẽ được ký tên trong Danh sách cổ đông sáng lập, và được nộp cho Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Như vậy, chiếu theo quy định thì tên cổ động sáng lập sẽ được ghi lại khi thành lập công ty cổ phần. Và việc ghi tên này sẽ được ghi vào Danh sách cổ đông sáng lập theo mẫu tại Phụ lục I-7 được ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT như sau:

Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần

Tải về Mẫu danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần mới nhất

* LƯU Ý trong mẫu này:

Ghi giá trị vốn cổ phần của từng cổ đông sáng lập. Tài sản hình thành giá trị vốn cổ phần cửa từng cổ đông sáng lập cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn cổ phần; số lượng từng loại tài sản góp vốn cổ phần; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn cổ phần; thời điểm góp vốn cổ phần của từng loại tài sản. Giá trị ghi bằng số theo đơn vị VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (ghi bằng số, loại ngoại tệ), nếu có.

Loại tài sản góp vốn bao gồm: Đồng Việt Nam; Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ); Vàng; Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật; Tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng về giá trị còn lại của mỗi loại tài sản).

Có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, thời hạn góp vốn là thời hạn cổ đông sáng lập dự kiến hoàn thành việc góp vốn. Các trường hợp khác không phải kê khai thời hạn góp vốn.

- Cổ đông sáng lập là cá nhân ký trực tiếp vào phần này.

- Đối với cổ đông sáng lập là tổ chức thì kê khai thêm thông tin người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền theo mẫu tại Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

- Trường hợp đăng ký/thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thì không cần chữ ký tại phần này.

- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.

- Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty sau chuyển đổi ký trực tiếp vào phần này.

- Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.

Tên cổ động sáng lập có được ghi lại khi thành lập công ty cổ phần không? Tên sẽ được ghi vào đâu?

Tên cổ động sáng lập có được ghi lại khi thành lập công ty cổ phần không? Tên sẽ được ghi vào đâu? (Hình từ Internet)

Khi làm hồ sơ đăng ký công ty cổ phần thì cổ đông sáng lập có cần cung cấp giấy tờ cá nhân hay không?

Căn cứ theo điểm a khoản 4 Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về hồ sơ đăng ký công ty cổ phần như sau:

(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

(2) Điều lệ công ty.

(3) Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

(4) Bản sao các giấy tờ sau đây:

- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Như vậy, khi làm hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân thì 1 trong 4 loại giấy tờ hồ sơ trên thì trong đó yêu cầu phải có Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật.

Thành lập công ty cổ phần sẽ phải tốn bao nhiêu tiền lệ phí đăng ký doanh nghiệp?

Căn cứ theo Biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định như sau:

STT

Nội Dung

Đơn Vị Tính

Mức Thu

1

Lệ phí đăng ký doanh nghiệp (bao gồm: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp)

Đồng/lần

50.000

2

Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp



a

Cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Đồng/bản

20.000

b

Cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; Cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp

Đồng/bản

40.000

c

Cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp

Đồng/báo cáo

150.000

d

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Đồng/lần

100.000

đ

Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản từ 125 bản/tháng trở lên

Đồng/tháng

4.500.000

Như vậy, khi muốn thành lập công ty cổ phần sẽ phải tốn tiền lệ phí đăng ký doanh nghiệp cụ thể là để cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với mức lệ phí là 50.000 Đồng/lần.

Cổ đông sáng lập
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tên cổ đông sáng lập có được ghi lại khi thành lập công ty cổ phần không? Tên sẽ được ghi vào đâu?
Pháp luật
Thủ tục thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần chưa niêm yết thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho cổ đông khác sau 3 năm thành lập công ty đúng không?
Pháp luật
Công ty cổ phần không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập trong trường hợp nào? Trong trường hợp này Điều lệ công ty phải có chữ ký của ai?
Pháp luật
Việc thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần chưa niêm yết chỉ thực hiện trong trường hợp nào?
Pháp luật
Cổ đông sáng lập có được quyền sở hữu cổ phần ưu đãi khi đăng ký thành lập công ty cổ phần hay không?
Pháp luật
Chỉ cổ đông sáng lập mới được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết trong tổ chức tín dụng đúng không?
Pháp luật
Cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần có cần ưu tiên chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác trước không?
Pháp luật
Cổ đông sáng lập có được phép cho công ty cổ phần của mình vay vốn? Thông tin cá nhân của cổ đông sáng lập có được quy định trong điều lệ công ty hay không?
Pháp luật
Mẫu Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần (mới nhất) theo quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cổ đông sáng lập
87 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cổ đông sáng lập
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào