Tạm giữ có áp dụng đối với người phạm tội đầu thú không? Quyết định tạm giữ người phạm tội đầu thú có thể được gia hạn bao nhiêu lần?

Em ơi cho anh hỏi: Tạm giữ có áp dụng đối với người phạm tội đầu thú không? Quyết định tạm giữ người phạm tội đầu thú có thể được gia hạn bao nhiêu lần? Em có mẫu biên bản giao, nhận người phạm tội đầu thú mới nhất không? Đây là câu hỏi của anh Minh Trí đến từ An Giang.

Mẫu biên bản giao, nhận người phạm tội đầu thú mới nhất?

Căn cứ theo Biểu mẫu 25 Mục 1 Danh mục biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách về điều tra hình sự được ban hành kèm theo Thông tư 119/2021/TT-BCA quy định về mẫu biên bản giao, nhận người phạm tội đầu thú như sau:

Tải mẫu biên bản giao, nhận người phạm tội đầu thú mới nhất.

Tải về

Đầu thú

Người phạm tội đầu thú (Hình từ Internet)

Tạm giữ có thể áp dụng đối với người phạm tội đầu thú không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 117 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:

Tạm giữ
1. Tạm giữ có thể áp dụng đối với người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt trong trường hợp phạm tội quả tang, người phạm tội tự thú, đầu thú hoặc đối với người bị bắt theo quyết định truy nã.
2. Những người có thẩm quyền ra lệnh giữ người quy định tại khoản 2 Điều 110 của Bộ luật này có quyền ra quyết định tạm giữ.
Quyết định tạm giữ phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người bị tạm giữ, lý do tạm giữ, giờ, ngày bắt đầu và giờ, ngày hết thời hạn tạm giữ và các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 132 của Bộ luật này. Quyết định tạm giữ phải giao cho người bị tạm giữ.
3. Người thi hành quyết định tạm giữ phải thông báo, giải thích quyền và nghĩa vụ của người bị tạm giữ quy định tại Điều 59 của Bộ luật này.
4. Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi ra quyết định tạm giữ, người ra quyết định tạm giữ phải gửi quyết định tạm giữ kèm theo các tài liệu làm căn cứ tạm giữ cho Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền. Nếu xét thấy việc tạm giữ không có căn cứ hoặc không cần thiết thì Viện kiểm sát ra quyết định hủy bỏ quyết định tạm giữ và người ra quyết định tạm giữ phải trả tự do ngay cho người bị tạm giữ.

Theo đó, tạm giữ có thể áp dụng đối với người phạm tội đầu thú.

Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi ra quyết định tạm giữ, người ra quyết định tạm giữ phải gửi quyết định tạm giữ kèm theo các tài liệu làm căn cứ tạm giữ cho Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền.

Nếu xét thấy việc tạm giữ không có căn cứ hoặc không cần thiết thì Viện kiểm sát ra quyết định hủy bỏ quyết định tạm giữ và người ra quyết định tạm giữ phải trả tự do ngay cho người phạm tội đầu thú.

Quyết định tạm giữ người phạm tội đầu thú có thể được gia hạn bao nhiêu lần?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 118 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:

Thời hạn tạm giữ
1. Thời hạn tạm giữ không quá 03 ngày kể từ khi Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra nhận người bị giữ, người bị bắt hoặc áp giải người bị giữ, người bị bắt về trụ sở của mình hoặc kể từ khi Cơ quan điều tra ra quyết định tạm giữ người phạm tội tự thú, đầu thú.
2. Trường hợp cần thiết, người ra quyết định tạm giữ có thể gia hạn tạm giữ nhưng không quá 03 ngày. Trường hợp đặc biệt, người ra quyết định tạm giữ có thể gia hạn tạm giữ lần thứ hai nhưng không quá 03 ngày.
Mọi trường hợp gia hạn tạm giữ đều phải được Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền phê chuẩn. Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi nhận hồ sơ đề nghị gia hạn tạm giữ, Viện kiểm sát phải ra quyết định phê chuẩn hoặc quyết định không phê chuẩn.
3. Trong khi tạm giữ, nếu không đủ căn cứ khởi tố bị can thì Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra phải trả tự do ngay cho người bị tạm giữ; trường hợp đã gia hạn tạm giữ thì Viện kiểm sát phải trả tự do ngay cho người bị tạm giữ.
4. Thời gian tạm giữ được trừ vào thời hạn tạm giam. Một ngày tạm giữ được tính bằng một ngày tạm giam.

Như vậy, quyết định tạm giữ người phạm tội đầu thú có thể được gia hạn 02 lần và mỗi lần gia hạn đều không quá 03 ngày.

Mọi trường hợp gia hạn tạm giữ đều phải được Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền phê chuẩn.

Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi nhận hồ sơ đề nghị gia hạn tạm giữ, Viện kiểm sát phải ra quyết định phê chuẩn hoặc quyết định không phê chuẩn.

Trong khi tạm giữ, nếu không đủ căn cứ khởi tố bị can thì Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra phải trả tự do ngay cho người phạm tội đầu thú; trường hợp đã gia hạn tạm giữ thì Viện kiểm sát phải trả tự do ngay cho người phạm tội đầu thú.

Thời gian tạm giữ được trừ vào thời hạn tạm giam. Một ngày tạm giữ được tính bằng một ngày tạm giam.

Người phạm tội đầu thú
Đầu thú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đầu thú là gì?
Pháp luật
Xử lý như thế nào trong trường hợp người phạm tội tự thú, đầu thú? Đầu thú, tự thú có được miễn trách nhiệm hình sự không?
Pháp luật
Người phạm tội đầu thú có thuộc đối tượng được hưởng sự khoan hồng của pháp luật không? Mẫu thông báo về việc người phạm tội đầu thú mới nhất?
Pháp luật
Mẫu biên bản tiếp nhận người phạm tội đầu thú mới nhất? Người phạm tội đến đầu thú thì cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tiếp nhận như thế nào?
Pháp luật
Tạm giữ có áp dụng đối với người phạm tội đầu thú không? Quyết định tạm giữ người phạm tội đầu thú có thể được gia hạn bao nhiêu lần?
Pháp luật
Gây tai nạn giao thông xong bỏ trốn, giờ cảm thấy hối hận nên muốn ra đầu thú thì có được giảm nhẹ tội không?
Pháp luật
Phân biệt đầu thú và tự thú? Đầu thú, tự thú có được coi là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Người phạm tội đầu thú
8,295 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người phạm tội đầu thú Đầu thú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Người phạm tội đầu thú Xem toàn bộ văn bản về Đầu thú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào