Tải về một số biểu mẫu được sử dụng phổ biến trong hoạt động xây dựng? Quy định về nội dung giấy phép xây dựng?
Tải về một số biểu mẫu được sử dụng phổ biến trong hoạt động xây dựng?
Theo quy định tại khoản 21 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 thì hoạt động xây dựng gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng và hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình.
Dưới đây là một số biểu mẫu được sử dụng phổ biến trong hoạt động xây dựng mà người đọc có thể tham khảo:
TẢI VỀ Mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng (Quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD sử dụng cho loại hợp đồng tư vấn thực hiện công việc lập báo cáo nghiên cứu khả thi, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình).
TẢI VỀ Mẫu hợp đồng thi công xây dựng (Quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD).
TẢI VỀ Mẫu hợp đồng EPC (Quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD sử dụng cho loại hợp đồng trọn gói. Trường hợp áp dụng các hình thức giá hợp đồng theo đơn giá cố định, đơn giá điều chỉnh hoặc hợp đồng theo giá kết hợp, thì các bên căn cứ vào các quy định của pháp luật và Thông tư 02/2023/TT-BXD để sửa đổi, bổ sung điều khoản của mẫu hợp đồng EPC để xác lập hợp đồng).
TẢI VỀ Mẫu biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng (Biểu mẫu chỉ mang tính chất tham khảo)
TẢI VỀ Mẫu biên bản nghiệm thu hạng mục công trình (Biểu mẫu chỉ mang tính chất tham khảo)
TẢI VỀ Mẫu biên bản nghiệm thu khối lượng công trình (Biểu mẫu chỉ mang tính chất tham khảo)
TẢI VỀ Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng (Biểu mẫu chỉ mang tính chất tham khảo)
TẢI VỀ Mẫu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng công trình (Biểu mẫu chỉ mang tính chất tham khảo)
TẢI VỀ Mẫu báo cáo khởi công xây dựng công trình (Biểu mẫu chỉ mang tính chất tham khảo)
TẢI VỀ Mẫu báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng gói thầu/giai đoạn/hạng mục công trình/công trình xây dựng (Mẫu quy định tại Phụ lục IVB Nghị định 06/2021/NĐ-CP)
>> Xem thêm các bài viết về Hoạt động xây dựng
Tải về một số biểu mẫu được sử dụng phổ biến trong hoạt động xây dựng? Quy định về nội dung giấy phép xây dựng? (hình từ Internet)
Có mấy loại giấy phép xây dựng trong hoạt động xây dựng?
Để biết có mấy loại giấy phép xây dựng trong hoạt động xây dựng thì căn cứ quy định tại Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) như sau:
Quy định chung về cấp giấy phép xây dựng
...
i) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
k) Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.
3. Giấy phép xây dựng gồm:
a) Giấy phép xây dựng mới;
b) Giấy phép sửa chữa, cải tạo;
c) Giấy phép di dời công trình;
d) Giấy phép xây dựng có thời hạn.
4. Công trình được cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn khi đã có thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của từng giai đoạn được thẩm định và phê duyệt theo quy định của Luật này.
5. Đối với dự án đầu tư xây dựng có nhiều công trình, giấy phép xây dựng được cấp cho một, một số hoặc tất cả các công trình thuộc dự án khi các công trình có yêu cầu thi công đồng thời, bảo đảm các yêu cầu về điều kiện, thời hạn cấp giấy phép xây dựng và yêu cầu đồng bộ của dự án.
Như vậy, có 04 loại giấy phép xây dựng trong hoạt động xây dựng, bao gồm các loại sau đây:
(1) Giấy phép xây dựng mới;
(2) Giấy phép sửa chữa, cải tạo;
(3) Giấy phép di dời công trình;
(4) Giấy phép xây dựng có thời hạn.
Ngoài tên công trình thuộc dự án thì giấy phép xây dựng còn bao gồm những nội dung chủ yếu nào?
Theo quy định tại Điều 90 Luật Xây dựng 2014, ngoài tên công trình thuộc dự án thì giấy phép xây dựng còn bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.
- Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.
- Loại, cấp công trình xây dựng.
- Cốt xây dựng công trình.
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
- Mật độ xây dựng (nếu có).
- Hệ số sử dụng đất (nếu có).
- Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều 90 Luật Xây dựng 2014 còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.
- Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu báo cáo tình hình hoàn thuế tạm thu từ tài khoản tiền gửi mới nhất theo Thông tư 175 quy định thế nào?
- Mẫu Công văn xin hủy tờ khai thuế môn bài mới nhất? Tải về Công văn xin hủy tờ khai thuế ở đâu?
- Việc ra đề thi tuyển sinh trung học phổ thông 2025 được quy định ra sao? Điểm xét tuyển vào lớp 10 trung học phổ thông được tính thế nào?
- Khi nào công bố môn thi thứ 3 vào lớp 10 theo Thông tư 30/2024? Quy định tuyển thẳng, chế độ ưu tiên tuyển sinh trung học phổ thông 2025 ra sao?
- Mức hỗ trợ phí hội viên khi đã hoàn thành chương trình đào tạo CPA Australia cho công chức Kiểm toán Nhà nước là bao nhiêu?