Tải toàn bộ mẫu hợp đồng lao động được sử dụng phổ biến theo quy định Bộ luật Lao động? Nội dung trong hợp đồng?
Tải toàn bộ mẫu hợp đồng lao động được sử dụng phổ biến theo quy định Bộ luật Lao động?
Theo quy định tại Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 thì hợp đồng lao động được quy định như sau:
(1) Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
(2) Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.
Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản có liên quan không quy định về mẫu hợp đồng lao động, tuy nhiên, các bên có thể tham khảo một số mẫu hợp đồng lao động được sử dụng phổ biến dưới đây:
TẢI VỀ Mẫu hợp đồng lao động dùng chung
TẢI VỀ Mẫu hợp đồng lao động xác định thời hạn
TẢI VỀ Mẫu hợp đồng lao động không xác định thời hạn
TẢI VỀ Mẫu hợp đồng lao động kèm thử việc
TẢI VỀ Mẫu phụ lục hợp đồng lao động.
(*Các biểu mẫu trên chỉ mang tính chất tham khảo)
Tải toàn bộ mẫu hợp đồng lao động được sử dụng phổ biến theo quy định Bộ luật Lao động? Nội dung trong hợp đồng? (Hình từ Internet)
Hợp đồng lao động dưới 12 tháng hết thời hạn thì có được ký kết hợp đồng lao động mới dưới 12 tháng không?
Theo quy định tại Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 thì hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
Còn hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
Theo đó, có thể thấy hợp đồng lao động dưới 12 tháng là một loại hợp đồng xác định thời hạn, trong đó, hai bên xác định cụ thể về thời hạn của hợp đồng là dưới 12 tháng.
Vậy, hợp đồng lao động dưới 12 tháng hết thời hạn thì có được ký kết hợp đồng lao động mới dưới 12 tháng không thì căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Loại hợp đồng lao động
...
2. Khi hợp đồng lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết;
b) Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
c) Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
Đối chiếu với quy định trên và quy định tại điểm b khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 thì khi hợp đồng lao động dưới 12 tháng hết thời hạn lần đầu, người sử dụng lao động và người lao động có thể ký kết hợp đồng lao động mới có thời hạn dưới 12 tháng trong vòng 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn hợp đồng lao động lần đầu.
Lưu ý: Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật Lao động 2019.
Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 thì hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
- Công việc và địa điểm làm việc;
- Thời hạn của hợp đồng lao động;
- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
- Chế độ nâng bậc, nâng lương;
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
Lưu ý:
- Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.
- Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.
- Chính phủ quy định nội dung của hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/PNY/mau-hop-dong-lao-dong-duoc-su-dung-pho-bien.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/PNY/vi-pham-quy-dinh-ve-lao-dong-la-nguoi-giup-viec.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/Lan%20Anh/THI%E1%BA%BET%20K%E1%BA%BE%20H%C3%8CNH/03.06.2022/tam-hoan-thuc-hien-hop-dong-lao-dong.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/PNY/mau-hop-dong-lao-dong-12-thang.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/PNY/hop-dong-lao-dong-duoi-12-thang.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/PNY/hop-dong-lao-dong-kem-thu-viec.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/XH/nld-vn.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/PTTQ/03022025/hop-dong-lao-dong-thoi-vu-duoi-1-thang-1q.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/PTTQ/23012025/phu-luc-hop-dong-lao-1q.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/PTTQ/18012025/hop-dong-lao-dong-co-1q.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lao động nữ hưởng chế độ thai sản là bao nhiêu ngày trong trường hợp nghỉ việc để đi khám thai?
- Bằng A1 có chạy được xe 155cc 2025? Bằng lái xe A1 có được cấp cho người trên 16 tuổi hay không?
- 04 lỗi bật đèn pha trái quy định từ năm 2025 và mức phạt đáng chú ý đối với xe máy? Những lưu ý để tránh mắc lỗi này?
- 02 Trường hợp được vượt bên phải theo quy định mới? Xe đạp vượt bên phải không đúng quy định bị phạt bao nhiêu?
- Bằng lái xe B1 có được lái xe mô tô ba bánh không? Độ tuổi của người được cấp bằng lái xe B1 quy định thế nào?