Tải Mẫu hợp đồng cho vay đặc biệt theo Thông tư 37? Lãi suất cho vay đặc biệt theo quy định hiện nay là bao nhiêu?

Tải Mẫu hợp đồng cho vay đặc biệt theo Thông tư 37 mới nhất? Lãi suất cho vay đặc biệt theo quy định hiện nay là bao nhiêu? Ai có thẩm quyền ký các văn bản trong hợp đồng cho vay đặc biệt theo quy định pháp luật?

Tải Mẫu hợp đồng cho vay đặc biệt theo Thông tư 37 mới nhất?

Mẫu hợp đồng cho vay đặc biệt theo Thông tư 37 được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 37/2024/TT-NHNN, cụ thể gồm các mẫu như sau:

(1) Mẫu Hợp đồng cho vay đặc biệt (Áp dụng đối với tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt là ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô để chi trả tiền gửi cho người gửi tiền): TẢI VỀ

Mẫu Hợp đồng cho vay đặc biệt

(2) Mẫu Hợp đồng cho vay đặc biệt: Áp dụng đối với trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 4 Thông tư 37/2024/TT-NHNN: TẢI VỀ

- Cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt là ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, công ty tài chính, tổ chức tài chính vi mô để thực hiện phương án phục hồi đã được phê duyệt;

- Cho vay đặc biệt đối với ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt để thực hiện phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng 2024 đã được phê duyệt.

Mẫu Hợp đồng cho vay đặc biệt

Tải Mẫu hợp đồng cho vay đặc biệt theo Thông tư 37? Lãi suất cho vay đặc biệt theo quy định hiện nay là bao nhiêu?

Tải Mẫu hợp đồng cho vay đặc biệt theo Thông tư 37? Lãi suất cho vay đặc biệt theo quy định hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Các trường hợp cho vay đặc biệt? Ai có thẩm quyền ký các văn bản trong hợp đồng cho vay đặc biệt?

Tại Điều 4 Thông tư 37/2024/TT-NHNN quy định về các trường hợp cho vay đặc biệt như sau:

(1) Đối với ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt bằng nguồn tiền từ thực hiện chức năng của ngân hàng trung ương về phát hành tiền trong các trường hợp sau:

- Cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt là ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô để chi trả tiền gửi cho người gửi tiền;

- Cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt là ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, công ty tài chính, tổ chức tài chính vi mô để thực hiện phương án phục hồi đã được phê duyệt;

- Cho vay đặc biệt đối với ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt để thực hiện phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng 2024 đã được phê duyệt;

- Cho vay đặc biệt đối với ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt để hỗ trợ phục hồi theo phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng 2010 đã được phê duyệt.

(2) Đối với ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam cho vay đặc biệt trong các trường hợp sau:

- Cho vay đặc biệt đối với quỹ tín dụng nhân dân bị rút tiền hàng loạt để chi trả tiền gửi cho người gửi tiền;

- Cho vay đặc biệt đối với quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt để thực hiện phương án phục hồi đã được phê duyệt.

(3) Đối với tổ chức tín dụng khác (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam) cho vay đặc biệt trong các trường hợp sau:

- Cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt là ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô để chi trả tiền gửi cho người gửi tiền;

- Cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt là ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, công ty tài chính, tổ chức tài chính vi mô để thực hiện phương án phục hồi đã được phê duyệt;

- Cho vay đặc biệt đối với ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt để thực hiện phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng 2024 đã được phê duyệt.

Căn cứ Điều 7 Thông tư 37/2024/TT-NHNN có quy định:

Thẩm quyền ký các văn bản trong hồ sơ đề nghị vay đặc biệt, hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt, hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định cho vay đặc biệt, hợp đồng cho vay đặc biệt
Thẩm quyền ký các văn bản trong hồ sơ đề nghị vay đặc biệt, hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt, hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định cho vay đặc biệt, hợp đồng cho vay đặc biệt của bên vay đặc biệt là người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền (sau đây gọi là người đại diện hợp pháp) của bên vay đặc biệt. Trường hợp người đại diện theo ủy quyền ký, hồ sơ đề nghị vay đặc biệt, hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt, hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định cho vay đặc biệt, hợp đồng cho vay đặc biệt phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền (gọi là người đại diện hợp pháp) của bên vay đặc biệt có thẩm quyền ký các văn bản trong hợp đồng cho vay đặc biệt.

Trường hợp người đại diện theo ủy quyền ký, hồ sơ đề nghị vay đặc biệt, hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt, hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định cho vay đặc biệt, hợp đồng cho vay đặc biệt phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.

Lãi suất cho vay đặc biệt theo quy định hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 12 Thông tư 37/2024/TT-NHNN quy định về lãi suất cho vay đặc biệt như sau:

Lãi suất
1. Lãi suất cho vay đặc biệt, lãi suất gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt bằng lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước áp dụng đối với hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá (sau đây gọi là lãi suất cho vay cầm cố của Ngân hàng Nhà nước) tại ngày giải ngân cho vay đặc biệt, ngày bắt đầu gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt.
2. Lãi suất đối với nợ gốc cho vay đặc biệt quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay đặc biệt trong hạn gần nhất của khoản cho vay đặc biệt.
3. Không áp dụng lãi suất đối với nợ lãi chậm trả.

Theo quy định trên, lãi suất cho vay đặc biệt được tính như sau:

- Lãi suất cho vay đặc biệt, lãi suất gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt bằng lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước áp dụng đối với hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá (gọi là lãi suất cho vay cầm cố của Ngân hàng Nhà nước) tại ngày giải ngân cho vay đặc biệt, ngày bắt đầu gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt.

- Lãi suất đối với nợ gốc cho vay đặc biệt quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay đặc biệt trong hạn gần nhất của khoản cho vay đặc biệt.

Bên cạnh đó, không áp dụng lãi suất đối với nợ lãi chậm trả.

Cho vay đặc biệt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Trình tự xem xét cho vay đặc biệt đối với các tổ chức tín dụng được tiến hành như thế nào?
Pháp luật
FED là gì? Lãi suất FED là gì? Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định cho vay đặc biệt có dựa vào sự tăng giảm lãi suất của FED?
Pháp luật
Giấy đề nghị vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt phải nêu rõ các nội dung nào?
Pháp luật
Thời hạn cho vay đặc biệt được gia hạn tối đa bao nhiêu tháng? Lãi suất gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt được tính từ ngày nào?
Pháp luật
Những tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt nào có thể được Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt? Lãi suất cho vay đặc biệt xác định như thế nào?
Pháp luật
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam cho vay đặc biệt trong những trường hợp nào? Đối với khoản vay đặc biệt các bên có thể thỏa thuận những nội dung gì?
Pháp luật
Được gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt hay không? Nếu có thì lãi suất gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu số liệu về nguồn vốn, sử dụng vốn bằng đồng việt nam trong trường hợp cho vay đặc biệt mới nhất?
Pháp luật
Ngân hàng thương mại được Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt trong trường hợp nào? Thời hạn cho vay là bao lâu?
Pháp luật
Có áp dụng lãi suất cho vay đặc biệt đối với nợ lãi chậm trả của ngân hàng thương mại bị rút tiền hàng loạt không?
Pháp luật
Số tiền lãi phát sinh mà bên vay đặc biệt phải trả khi sử dụng tiền vay đặc biệt không đúng mục đích là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cho vay đặc biệt
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
299 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cho vay đặc biệt

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cho vay đặc biệt

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào