Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 37/2024/TT-NHNN quy định về cho vay đặc biệt

Số hiệu: 37/2024/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Người ký: Phạm Thanh Hà
Ngày ban hành: 30/06/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Các trường hợp cho vay đặc biệt với tổ chức tín dụng

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 37/2024/TT-NHNN ngày 30/6/2024 quy định về cho vay đặc biệt.

Các trường hợp cho vay đặc biệt với tổ chức tín dụng

Theo đó, các trường hợp cho vay đặc biệt với tổ chức tín dụng bao gồm:

- Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt bằng nguồn tiền từ thực hiện chức năng của ngân hàng trung ương về phát hành tiền trong các trường hợp sau:

+ Cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt là ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô để chi trả tiền gửi cho người gửi tiền;

+ Cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt là ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, công ty tài chính, tổ chức tài chính vi mô để thực hiện phương án phục hồi đã được phê duyệt;

+ Cho vay đặc biệt đối với ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt để thực hiện phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng 2024 đã được phê duyệt;

+ Cho vay đặc biệt đối với ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt để hỗ trợ phục hồi theo phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng 2010 đã được phê duyệt.

- Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam cho vay đặc biệt trong các trường hợp sau:

+ Cho vay đặc biệt đối với quỹ tín dụng nhân dân bị rút tiền hàng loạt để chi trả tiền gửi cho người gửi tiền;

+ Cho vay đặc biệt đối với quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt để thực hiện phương án phục hồi đã được phê duyệt.

- Tổ chức tín dụng khác (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam) cho vay đặc biệt trong các trường hợp sau:

+ Cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt là ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô để chi trả tiền gửi cho người gửi tiền;

+ Cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt là ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, công ty tài chính, tổ chức tài chính vi mô để thực hiện phương án phục hồi đã được phê duyệt;

+ Cho vay đặc biệt đối với ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt để thực hiện phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng 2024 đã được phê duyệt.

Xem chi tiết tại Thông tư 37/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.

 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2024/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2024

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ CHO VAY ĐẶC BIỆT

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về cho vay đặc biệt.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về việc cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước), tổ chức tín dụng khác đối với tổ chức tín dụng.

2. Thông tư này không quy định:

a) Việc cho vay đặc biệt của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam đối với tổ chức tín dụng và việc cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;

b) Việc cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước đối với khoản vay có lãi suất là 0%/năm, khoản vay không có tài sản bảo đảm quy định tại khoản 4 Điều 193 của Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 (sau đây gọi là Luật Các tổ chức tín dụng).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức tín dụng.

2. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước, của tổ chức tín dụng khác đối với tổ chức tín dụng.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Bên cho vay đặc biệt là Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng khác cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng.

2. Bên nhận chuyển giao bắt buộc là bên nhận chuyển giao bắt buộc tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt theo quy định tại Mục 4 Chương X của Luật Các tổ chức tín dụng hoặc bên nhận chuyển giao theo quy định tại khoản 39 Điều 4 của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010.

3. Bên vay đặc biệt là tổ chức tín dụng vay đặc biệt tại Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng khác.

4. Gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt là việc bên cho vay chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian vượt quá thời hạn cho vay đặc biệt đã thỏa thuận hoặc đã được quy định tại Quyết định cho vay đặc biệt.

5. Hướng dẫn chi trả tiền gửi là văn bản do Ngân hàng Nhà nước ban hành hoặc phê duyệt trong quá trình xử lý tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, trong đó có nội dung về việc tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt chi trả tiền gửi cho người gửi tiền từ tiền vay đặc biệt.

6. Khoản lãi phải thu là quyền đòi nợ của tổ chức tín dụng đối với số dư nợ lãi phát sinh từ hợp đồng, thỏa thuận cấp tín dụng của tổ chức tín dụng đối với khách hàng (không bao gồm khách hàng là tổ chức tín dụng).

7. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi bên vay đặc biệt đặt trụ sở chính.

8. Phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 là phương án quy định tại khoản 38 Điều 4 của Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 17/2017/QH14 (sau đây gọi là Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010).

9. Phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 là một trong các phương án cơ cấu lại quy định tại khoản 29 Điều 4Mục 4 Chương X của Luật Các tổ chức tín dụng.

10. Phương án phục hồi là một trong các phương án cơ cấu lại quy định tại khoản 29 Điều 4Mục 2 Chương X của Luật Các tổ chức tín dụng.

11. Phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp là một trong các phương án cơ cấu lại quy định tại khoản 29 Điều 4Mục 3 Chương X của Luật Các tổ chức tín dụng.

12. Quyền đòi nợ là quyền đòi nợ của tổ chức tín dụng đối với số dư nợ gốc phát sinh từ hợp đồng, thỏa thuận cấp tín dụng của tổ chức tín dụng đối với khách hàng (không bao gồm khách hàng là tổ chức tín dụng).

13. Quyết định cho vay đặc biệt là Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng.

14. Thời hạn cho vay đặc biệt là khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo liền kề ngày bên cho vay đặc biệt giải ngân tiền cho vay đặc biệt đến ngày bên vay đặc biệt phải trả hết nợ gốc và lãi tiền vay theo Quyết định cho vay đặc biệt (đối với trường hợp Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt) hoặc theo thỏa thuận giữa bên cho vay đặc biệt và bên vay đặc biệt (đối với trường hợp tổ chức tín dụng khác cho vay đặc biệt).

15. Tổ chức tín dụng hỗ trợ là tổ chức tín dụng quy định tại khoản 39 Điều 4 của Luật Các tổ chức tín dụng.

16. Văn bản hướng dẫn cho vay đặc biệt là văn bản do Ngân hàng Nhà nước ban hành để hướng dẫn tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, bên nhận chuyển giao bắt buộc và các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc cho vay đặc biệt theo phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được phê duyệt.

Điều 4. Các trường hợp cho vay đặc biệt

1. Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt bằng nguồn tiền từ thực hiện chức năng của ngân hàng trung ương về phát hành tiền trong các trường hợp sau:

a) Cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt là ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô để chi trả tiền gửi cho người gửi tiền;

b) Cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt là ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, công ty tài chính, tổ chức tài chính vi mô để thực hiện phương án phục hồi đã được phê duyệt;

c) Cho vay đặc biệt đối với ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt để thực hiện phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 đã được phê duyệt;

d) Cho vay đặc biệt đối với ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt để hỗ trợ phục hồi theo phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được phê duyệt.

2. Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam cho vay đặc biệt trong các trường hợp sau:

a) Cho vay đặc biệt đối với quỹ tín dụng nhân dân bị rút tiền hàng loạt để chi trả tiền gửi cho người gửi tiền;

b) Cho vay đặc biệt đối với quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt để thực hiện phương án phục hồi đã được phê duyệt.

3. Tổ chức tín dụng khác (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam) cho vay đặc biệt trong các trường hợp sau:

a) Cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt là ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô để chi trả tiền gửi cho người gửi tiền;

b) Cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt là ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, công ty tài chính, tổ chức tài chính vi mô để thực hiện phương án phục hồi đã được phê duyệt;

c) Cho vay đặc biệt đối với ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt để thực hiện phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 đã được phê duyệt.

Điều 5. Nguyên tắc cho vay đặc biệt, xử lý khoản cho vay đặc biệt

1. Đối với khoản cho vay đặc biệt quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này:

a) Nội dung về xử lý khoản vay đặc biệt đã vay tại phương án phục hồi, phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp, phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 (sau đây gọi là phương án cơ cấu lại) của bên vay đặc biệt phải phù hợp với quy định về thời hạn, lãi suất, tài sản bảo đảm, điều kiện tài sản bảo đảm, trả nợ vay đặc biệt tại Điều 22, Điều 23, Điều 24 và Điều 25 Thông tư này, trừ quy định tại điểm b khoản này;

b) Trường hợp việc sửa đổi, bổ sung khoản vay đặc biệt đã vay có nội dung lãi suất là 0%/năm hoặc không có tài sản bảo đảm thì được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 193 của Luật Các tổ chức tín dụng.

2. Đối với khoản cho vay đặc biệt quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 4 Thông tư này:

a) Việc cho vay đặc biệt được thực hiện theo quy định tại Chương III Thông tư này và phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 đã được phê duyệt của bên vay đặc biệt;

b) Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung khoản cho vay đặc biệt với lãi suất 0%/năm, không có tài sản bảo đảm, việc sửa đổi, bổ sung được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 172, khoản 7 Điều 183 của Luật Các tổ chức tín dụng.

3. Đối với khoản cho vay đặc biệt quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 Thông tư này:

a) Việc cho vay đặc biệt được thực hiện theo phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được phê duyệt và văn bản hướng dẫn cho vay đặc biệt (nếu có); đối với nội dung về trình tự Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt, ký hợp đồng cho vay đặc biệt, nhận cầm cố, nhận thế chấp tài sản bảo đảm, giải ngân cho vay đặc biệt không được quy định tại phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được phê duyệt hoặc văn bản hướng dẫn cho vay đặc biệt thì thực hiện theo quy định tại Điều 26 và Điều 27 Thông tư này;

b) Việc sửa đổi, bổ sung nội dung khoản cho vay đặc biệt chỉ được thực hiện nếu nội dung sửa đổi, bổ sung phù hợp với quy định tại Chương III Thông tư này, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;

c) Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung khoản cho vay đặc biệt với lãi suất 0%/năm, không có tài sản bảo đảm, việc sửa đổi, bổ sung được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 183 của Luật Các tổ chức tín dụng.

4. Đối với khoản cho vay đặc biệt quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 Thông tư này, số tiền cho vay đặc biệt, mục đích sử dụng tiền vay đặc biệt, tài sản bảo đảm cho khoản cho vay đặc biệt, lãi suất cho vay đặc biệt, thời hạn cho vay đặc biệt, việc ký hợp đồng cho vay đặc biệt, nhận tài sản bảo đảm (nếu có), giải ngân, trả nợ cho vay đặc biệt, việc miễn, giảm tiền lãi cho vay đặc biệt, việc xử lý đối với khoản cho vay đặc biệt đã cho vay (bao gồm cả việc gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt, lãi suất đối với nợ gốc cho vay đặc biệt quá hạn) và các nội dung khác có liên quan thực hiện theo quy định nội bộ của bên cho vay đặc biệt, thỏa thuận giữa bên cho vay đặc biệt và bên vay đặc biệt, phù hợp với quy định của pháp luật về cho vay đặc biệt và phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 đã được phê duyệt của bên vay đặc biệt (nếu có).

5. Đối với khoản cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước, đồng tiền cho vay, trả nợ là đồng Việt Nam.

6. Khoản vay đặc biệt được ưu tiên hoàn trả theo quy định tại khoản 1 Điều 194 của Luật Các tổ chức tín dụng.

7. Trong trường hợp một bên vay đặc biệt phải trả nợ nhiều khoản vay đặc biệt của nhiều bên cho vay đặc biệt, nếu bên vay đặc biệt không đủ nguồn để trả hết nợ vay đặc biệt thì trả nợ theo tỷ lệ phần trăm tương ứng với số dư nợ (bao gồm cả gốc, lãi) của từng bên cho vay đặc biệt tại thời điểm trả nợ.

8. Việc nhận, xử lý tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt thực hiện theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

Điều 6. Chuyển khoản vay tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước, khoản vay của quỹ tín dụng nhân dân tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam thành khoản vay đặc biệt

1. Kể từ ngày tổ chức tín dụng được đặt vào kiểm soát đặc biệt, khoản vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng đó tại Ngân hàng Nhà nước được chuyển thành khoản vay đặc biệt:

a) Trong trường hợp số dư vay tái cấp vốn còn trong hạn, số dư nợ gốc vay tái cấp vốn được chuyển thành số dư nợ gốc vay đặc biệt, số dư nợ lãi vay tái cấp vốn được chuyển thành số dư nợ lãi vay đặc biệt;

b) Trong trường hợp số dư vay tái cấp vốn đã quá hạn, số dư nợ gốc vay tái cấp vốn quá hạn được chuyển thành số dư nợ gốc vay đặc biệt quá hạn, số dư nợ lãi vay tái cấp vốn chậm trả (kể cả số dư nợ lãi phát sinh đối với số tiền tái cấp vốn tổ chức tín dụng phải trả theo quy định nhưng chưa được trả đúng hạn) chuyển thành số dư nợ lãi vay đặc biệt chậm trả;

c) Ngoài các yếu tố quy định tại điểm a và b khoản này, các yếu tố còn lại của khoản vay đặc biệt được tiếp tục thực hiện theo cơ chế vay tái cấp vốn của khoản vay tái cấp vốn.

2. Kể từ ngày quỹ tín dụng nhân dân được đặt vào kiểm soát đặc biệt, dư nợ gốc, lãi của khoản vay của quỹ tín dụng nhân dân tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam được chuyển thành dư nợ gốc, lãi của khoản vay đặc biệt và tiếp tục thực hiện theo cơ chế cho vay của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam đối với quỹ tín dụng nhân dân.

3. Việc chuyển khoản vay tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước thành khoản vay đặc biệt được quy định tại văn bản của Ngân hàng Nhà nước đặt tổ chức tín dụng vào kiểm soát đặc biệt.

Điều 7. Thẩm quyền ký các văn bản trong hồ sơ đề nghị vay đặc biệt, hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt, hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định cho vay đặc biệt, hợp đồng cho vay đặc biệt

Thẩm quyền ký các văn bản trong hồ sơ đề nghị vay đặc biệt, hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt, hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định cho vay đặc biệt, hợp đồng cho vay đặc biệt của bên vay đặc biệt là người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền (sau đây gọi là người đại diện hợp pháp) của bên vay đặc biệt. Trường hợp người đại diện theo ủy quyền ký, hồ sơ đề nghị vay đặc biệt, hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt, hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định cho vay đặc biệt, hợp đồng cho vay đặc biệt phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 8. Trình tự Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung Quyết định cho vay đặc biệt

1. Sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định sửa đổi, bổ sung nội dung khoản vay đặc biệt (bao gồm cả sửa đổi, bổ sung trong trường hợp xử lý khoản vay đặc biệt đã vay tại phương án cơ cấu lại, phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được phê duyệt), trường hợp phải sửa đổi, bổ sung Quyết định cho vay đặc biệt, bên vay đặc biệt gửi đến Ban kiểm soát đặc biệt 04 bộ hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung Quyết định cho vay đặc biệt.

Hồ sơ đề nghị bao gồm:

a) Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định cho vay đặc biệt, trong đó nêu rõ nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung, căn cứ, lý do đề nghị và cam kết tuân thủ quy định của pháp luật về cho vay đặc biệt;

b) Văn bản, tài liệu liên quan đến đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định cho vay đặc biệt (nếu có).

2. Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị quy định tại khoản 1 Điều này, trường hợp kiến nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định cho vay đặc biệt, Ban kiểm soát đặc biệt gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ); trường hợp phương án phục hồi của bên vay đặc biệt do Ngân hàng Nhà nước chi nhánh phê duyệt hoặc quyết định sửa đổi, bổ sung, Ban kiểm soát đặc biệt gửi thêm 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.

Khi gửi hồ sơ đề nghị, Ban kiểm soát đặc biệt gửi kèm theo văn bản của Ban kiểm soát đặc biệt kiến nghị cụ thể nội dung sửa đổi, bổ sung Quyết định cho vay đặc biệt.

3. Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị của bên vay đặc biệt và văn bản của Ban kiểm soát đặc biệt quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Chính sách tiền tệ về đồng ý hay không đồng ý đối với đề nghị của bên vay đặc biệt quy định tại khoản 1 Điều này; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do.

4. Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị, các văn bản ý kiến quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này, Vụ Chính sách tiền tệ gửi hồ sơ đề nghị, các văn bản ý kiến để lấy ý kiến Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng. Trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định cho vay đặc biệt có nội dung về tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt là giấy tờ có giá, Vụ Chính sách tiền tệ gửi hồ sơ đề nghị của bên vay đặc biệt để lấy ý kiến Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.

5. Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị có ý kiến của Vụ Chính sách tiền tệ quy định tại khoản 4 Điều này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Chính sách tiền tệ về các nội dung sau:

a) Đồng ý hay không đồng ý đối với đề nghị của bên vay đặc biệt, trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do, trừ quy định tại điểm b khoản này;

b) Ý kiến đối với đề xuất của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại khoản 3 Điều này (trường hợp phương án phục hồi của bên vay đặc biệt do Ngân hàng Nhà nước chi nhánh phê duyệt hoặc quyết định sửa đổi, bổ sung).

6. Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị có ý kiến của Vụ Chính sách tiền tệ quy định tại khoản 4 Điều này, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Chính sách tiền tệ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định cho vay đặc biệt đối với nội dung về tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt là giấy tờ có giá.

7. Trường hợp văn bản ý kiến của các đơn vị chưa đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều này, trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản ý kiến, Vụ Chính sách tiền tệ gửi văn bản đề nghị đơn vị liên quan bổ sung ý kiến. Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Vụ Chính sách tiền tệ, đơn vị được đề nghị gửi văn bản bổ sung ý kiến.

8. Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản ý kiến của các đơn vị quy định tại khoản 3, 5, 6 và 7 Điều này, Vụ Chính sách tiền tệ tổng hợp, đề xuất, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung Quyết định cho vay đặc biệt.

9. Trong thời hạn tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị của bên vay đặc biệt, văn bản ý kiến của Ban kiểm soát đặc biệt quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước có Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định cho vay đặc biệt; trường hợp không đồng ý với đề nghị của bên vay đặc biệt, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi bên vay đặc biệt nêu rõ lý do.

Chương II

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHO VAY ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG BỊ RÚT TIỀN HÀNG LOẠT

Điều 9. Mục đích sử dụng tiền vay đặc biệt

1. Trường hợp bên vay đặc biệt là tổ chức tín dụng không được kiểm soát đặc biệt, bên vay đặc biệt chỉ được sử dụng tiền vay đặc biệt để chi trả tiền gửi của người gửi tiền là cá nhân tại bên vay đặc biệt.

2. Trường hợp bên vay đặc biệt là tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, bên vay đặc biệt chỉ được sử dụng tiền vay đặc biệt để chi trả tiền gửi của người gửi tiền là cá nhân tại bên vay đặc biệt; việc sử dụng tiền vay đặc biệt để chi trả tiền gửi của người gửi tiền là tổ chức do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định đối với từng bên vay đặc biệt cụ thể trên cơ sở đề xuất của Ban kiểm soát đặc biệt.

3. Các đối tượng được chi trả quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không bao gồm:

a) Người có liên quan của bên vay đặc biệt theo quy định tại khoản 24 Điều 4 của Luật Các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước về người có liên quan của tổ chức tín dụng;

b) Người điều hành, người quản lý của bên vay đặc biệt theo quy định tại khoản 25, khoản 26 Điều 4 của Luật Các tổ chức tín dụng, trừ người điều hành, người quản lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử, chỉ định, bổ nhiệm;

c) Người có liên quan của cá nhân, tổ chức là người quản lý, người điều hành, thành viên góp vốn hoặc cổ đông sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của bên vay đặc biệt theo quy định tại khoản 24 Điều 4 của Luật Các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước về người có liên quan của cá nhân, tổ chức (nếu có).

4. Đối tượng quy định tại điểm a, b và c khoản 3 Điều này được xác định kể từ ngày:

a) Bên vay đặc biệt có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước khi bị rút tiền hàng loạt theo quy định tại khoản 1 Điều 191 của Luật Các tổ chức tín dụng;

b) Ngân hàng Nhà nước có văn bản đặt bên vay đặc biệt vào kiểm soát đặc biệt (trong trường hợp bên vay đặc biệt được kiểm soát đặc biệt trước ngày được quy định tại điểm a khoản này).

5. Trường hợp bên vay đặc biệt là tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt và có hướng dẫn chi trả tiền gửi thì đối tượng được chi trả, đối tượng không được chi trả, khoản tiền gửi được chi trả thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này và hướng dẫn chi trả tiền gửi.

Điều 10. Số tiền cho vay đặc biệt

Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định số tiền cho vay đặc biệt trên cơ sở tình hình khả năng chi trả của tổ chức tín dụng đề nghị vay đặc biệt.

Điều 11. Thời hạn cho vay đặc biệt, gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt

1. Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định thời hạn cho vay đặc biệt, bảo đảm dưới 12 tháng.

2. Ngân hàng Nhà nước xem xét việc gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt trên cơ sở tình hình khả năng chi trả của bên vay đặc biệt hoặc phương án xử lý khoản vay đặc biệt đã vay tại phương án cơ cấu lại đang trình Ngân hàng Nhà nước (nếu có); thời gian gia hạn mỗi lần dưới 12 tháng.

Điều 12. Lãi suất

1. Lãi suất cho vay đặc biệt, lãi suất gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt bằng lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước áp dụng đối với hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá (sau đây gọi là lãi suất cho vay cầm cố của Ngân hàng Nhà nước) tại ngày giải ngân cho vay đặc biệt, ngày bắt đầu gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt.

2. Lãi suất đối với nợ gốc cho vay đặc biệt quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay đặc biệt trong hạn gần nhất của khoản cho vay đặc biệt.

3. Không áp dụng lãi suất đối với nợ lãi chậm trả.

Điều 13. Tài sản bảo đảm cho khoản cho vay đặc biệt

1. Khoản cho vay đặc biệt phải có tài sản bảo đảm theo thứ tự ưu tiên như sau:

a) Cầm cố: Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước; trái phiếu Chính phủ (gồm: tín phiếu Kho bạc, trái phiếu Kho bạc, trái phiếu công trình Trung ương, công trái xây dựng Tổ quốc, trái phiếu Chính phủ do Ngân hàng Phát triển Việt Nam (trước đây là Quỹ Hỗ trợ phát triển) được Thủ tướng Chính phủ chỉ định phát hành); trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn; trái phiếu Chính quyền địa phương trong Danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước;

b) Cầm cố trái phiếu được phát hành bởi ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ (trừ các ngân hàng thương mại đã được mua bắt buộc);

c) Cầm cố trái phiếu được phát hành bởi tổ chức tín dụng không được kiểm soát đặc biệt (trừ ngân hàng thương mại quy định tại điểm b khoản này), trái phiếu được phát hành bởi doanh nghiệp khác.

2. Trường hợp bên vay đặc biệt đã sử dụng hết tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này, bên vay đặc biệt có thể sử dụng các tài sản sau đây làm tài sản bảo đảm để vay đặc biệt, gia hạn thời hạn vay đặc biệt và không phải áp dụng các quy định tại khoản 4, 5 Điều này đối với các khoản vay đặc biệt còn dư nợ:

a) Thế chấp quyền đòi nợ;

b) Thế chấp khoản lãi phải thu.

3. Giá trị tài sản bảo đảm:

a) Giá trị của các tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này được xác định theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giá trị quy đổi của từng tài sản bảo đảm được xác định theo công thức sau:

TS =

GT

TL

Trong đó:

TS: Giá trị quy đổi của từng tài sản bảo đảm;

GT: Giá trị của từng tài sản bảo đảm được xác định theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;

TL: Tỷ lệ quy đổi tài sản bảo đảm tương ứng với từng tài sản bảo đảm.

c) Tỷ lệ quy đổi tài sản bảo đảm (TL) được xác định như sau:

(i) Đối với giấy tờ có giá quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, TL bằng tỷ lệ tối thiểu giữa giá trị giấy tờ có giá và số tiền cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;

(ii) Đối với tài sản bảo đảm quy định tại điểm b, c khoản 1, khoản 2 Điều này, TL bằng 120%;

d) Tại thời điểm đề nghị vay đặc biệt, gia hạn thời hạn vay đặc biệt, tổ chức tín dụng phải bảo đảm tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm đủ điều kiện không thấp hơn số tiền đề nghị vay đặc biệt, đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt.

4. Trường hợp có tài sản bảo đảm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư này dẫn đến tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm đủ điều kiện thấp hơn số dư nợ gốc vay đặc biệt thì bên vay đặc biệt phải bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm để tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm đủ điều kiện không thấp hơn số dư nợ gốc vay đặc biệt.

5. Việc bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm quy định tại khoản 4 Điều này được thực hiện như sau:

a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm đủ điều kiện thấp hơn số dư nợ gốc vay đặc biệt, bên vay đặc biệt có văn bản đề nghị bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm (đã có phê duyệt của Ban kiểm soát đặc biệt trong trường hợp bên vay đặc biệt là tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt), kèm theo Danh mục tài sản bảo đảm đề nghị bổ sung, Danh mục tài sản bảo đảm đề nghị thay thế theo Phụ lục IIIA ban hành kèm theo Thông tư này và gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh;

b) Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Danh mục tài sản bảo đảm của bên vay đặc biệt quy định tại điểm a khoản này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thực hiện hoặc phối hợp với đơn vị liên quan thực hiện các thủ tục bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm để tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm đủ điều kiện không thấp hơn số dư nợ gốc vay đặc biệt; trường hợp thay thế phải bảo đảm việc rút bớt tài sản bảo đảm không đủ điều kiện chỉ được thực hiện sau khi tài sản bảo đảm đủ điều kiện đã được bổ sung.

Điều 14. Điều kiện tài sản bảo đảm

1. Giấy tờ có giá quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 13 Thông tư này phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

a) Được phát hành bằng đồng Việt Nam;

b) Đang được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước, bao gồm cả trực tiếp lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước hoặc lưu ký tại Tài khoản khách hàng của Ngân hàng Nhà nước tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;

c) Không phải là giấy tờ có giá do bên vay đặc biệt phát hành (đối với giấy tờ có giá quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Thông tư này);

d) Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá không ngắn hơn thời hạn của khoản vay đặc biệt.

2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, trái phiếu quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Thông tư này phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

a) Đang được niêm yết theo quy định của pháp luật;

b) Có tài sản bảo đảm và giá trị tài sản bảo đảm theo kết quả đánh giá theo quy định nội bộ của tổ chức tín dụng tại thời điểm gần nhất với thời điểm nộp hồ sơ đề nghị vay đặc biệt, hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt hoặc thời điểm đánh giá tài sản bảo đảm theo quy định nội bộ của tổ chức tín dụng trong thời gian vay đặc biệt không thấp hơn mệnh giá trái phiếu.

3. Khoản cấp tín dụng theo hợp đồng, thỏa thuận cấp tín dụng phát sinh quyền đòi nợ, khoản lãi phải thu quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này phải là khoản cấp tín dụng đang được bảo đảm bằng tài sản.

Điều 15. Trả nợ vay đặc biệt

1. Khi khoản vay đặc biệt đến hạn, bên vay đặc biệt phải trả hết nợ gốc, lãi vay đặc biệt cho Ngân hàng Nhà nước.

2. Việc trả nợ thực hiện theo phương thức trả nợ gốc và lãi vay đặc biệt một lần vào ngày đến hạn của khoản vay đặc biệt, bao gồm cả trường hợp gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt.

3. Bên vay đặc biệt có thể trả nợ (gốc, lãi) vay đặc biệt trước hạn; bên vay đặc biệt không phải trả phí trả nợ trước hạn.

4. Bên vay đặc biệt phải trả nợ trong các trường hợp sau:

a) Trường hợp bên vay đặc biệt có tiền thu hồi từ quyền đòi nợ, khoản lãi phải thu làm tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt (sau đây gọi là tiền thu hồi nợ), trong thời hạn 05 ngày làm việc đầu tháng, bên vay đặc biệt phải trả nợ gốc của khoản vay đặc biệt này theo thứ tự từ khế ước nhận nợ còn dư nợ được ký sớm nhất, số tiền trả nợ bằng tổng số tiền thu hồi nợ phát sinh trong tháng trước liền kề;

b) Trường hợp bên vay đặc biệt không bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 13 Thông tư này, trong thời hạn 05 ngày làm việc tiếp theo sau thời hạn phải bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 13 Thông tư này, bên vay đặc biệt phải trả nợ gốc vay đặc biệt số tiền tối thiểu bằng số chênh lệch giữa số dư nợ gốc vay đặc biệt so với tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm đủ điều kiện.

5. Trường hợp bị phát hiện sử dụng tiền vay đặc biệt không đúng mục đích, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo vi phạm quy định tại điểm đ khoản 2, điểm k khoản 4 Điều 34 Thông tư này (sau đây gọi là ngày Ngân hàng Nhà nước có thông báo), bên vay đặc biệt phải trả nợ:

a) Số tiền vay đặc biệt bị phát hiện sử dụng không đúng mục đích;

b) Số tiền lãi phát sinh trên số tiền vay đặc biệt bị phát hiện sử dụng không đúng mục đích với mức lãi suất bằng 130% lãi suất cho vay cầm cố của Ngân hàng Nhà nước tại ngày Ngân hàng Nhà nước có thông báo, kể từ ngày bên vay đặc biệt nhận giải ngân số tiền vay đặc biệt bị phát hiện sử dụng không đúng mục đích đến ngày bên vay đặc biệt trả số tiền vay đặc biệt bị phát hiện sử dụng không đúng mục đích.

6. Trường hợp bên vay đặc biệt không trả nợ theo quy định tại khoản 1 Điều này và không được gia hạn thời hạn vay đặc biệt hoặc bên vay đặc biệt không trả nợ theo quy định tại khoản 5 Điều này, Ngân hàng Nhà nước xử lý như sau:

a) Trường hợp bên vay đặc biệt không trả nợ theo quy định tại khoản 1 Điều này và không được gia hạn thời hạn vay đặc biệt, Ngân hàng Nhà nước chuyển dư nợ khoản cho vay đặc biệt sang theo dõi quá hạn, áp dụng lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này đối với số tiền nợ gốc vay đặc biệt phải trả nhưng chưa được trả (sau đây gọi là số nợ gốc chưa được trả) theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phương pháp tính và hạch toán thu, trả lãi trong hoạt động nhận tiền gửi và cho vay giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng;

b) Trích tài khoản của bên vay đặc biệt tại Ngân hàng Nhà nước để thu hồi số tiền bên vay đặc biệt phải trả (bao gồm số nợ gốc chưa được trả và số tiền lãi phải trả) trong thời hạn 10 ngày làm việc kể ngày có văn bản thông báo cho bên vay đặc biệt về việc trích tài khoản để thu hồi nợ; trường hợp chưa thu hồi đủ số tiền bên vay đặc biệt phải trả, Ngân hàng Nhà nước tiếp tục theo dõi, trích tài khoản của bên vay đặc biệt cho đến khi thu hồi hết nợ;

c) Yêu cầu bên vay đặc biệt chuyển quyền sở hữu tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Thông tư này cho Ngân hàng Nhà nước;

d) Thực hiện các biện pháp theo quy định của pháp luật để xử lý tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này để thu hồi nợ;

đ) Thu hồi nợ (gốc, lãi) cho vay đặc biệt từ tiền bên vay đặc biệt thu hồi được từ xử lý các tài sản bảo đảm quy định tại điểm b, c khoản 1 và khoản 2 Điều 13 Thông tư này;

e) Thu hồi nợ (gốc, lãi) cho vay đặc biệt từ các nguồn khác của bên vay đặc biệt (nếu có).

7. Trường hợp bên vay đặc biệt không trả nợ theo quy định tại khoản 4 Điều này, Ngân hàng Nhà nước xử lý như sau:

a) Áp dụng lãi suất bằng 130% lãi suất cho vay cầm cố của Ngân hàng Nhà nước tại ngày kết thúc thời hạn trả nợ đối với số nợ gốc chưa được trả, trong khoảng thời gian từ ngày tiếp theo ngày kết thúc thời hạn trả nợ đến ngày bên vay đặc biệt trả số nợ gốc chưa được trả;

b) Trích tài khoản của bên vay đặc biệt tại Ngân hàng Nhà nước để thu hồi số tiền bên vay đặc biệt phải trả (bao gồm số nợ gốc chưa được trả và số tiền lãi quy định tại điểm a khoản này) trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày bên vay đặc biệt không trả nợ vay đặc biệt (trường hợp bên vay đặc biệt là tổ chức tín dụng không được kiểm soát đặc biệt, thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) hoặc 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (trường hợp bên vay đặc biệt là tổ chức tín dụng không được kiểm soát đặc biệt, thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), Ban kiểm soát đặc biệt về việc bên vay đặc biệt không trả nợ theo quy định tại khoản 4 Điều này;

c) Thu hồi nợ (gốc, lãi) cho vay đặc biệt từ các nguồn khác của bên vay đặc biệt (nếu có).

Điều 16. Trình tự Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng không được kiểm soát đặc biệt

1. Khi có nhu cầu vay đặc biệt, tổ chức tín dụng không được kiểm soát đặc biệt lập hồ sơ đề nghị, bao gồm:

a) Giấy đề nghị vay đặc biệt, trong đó nêu rõ: tên tổ chức tín dụng; số tài khoản bằng đồng Việt Nam mở tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nếu có); lý do đề nghị vay đặc biệt do bị rút tiền hàng loạt; số tiền đề nghị vay đặc biệt (không vượt quá tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm trong Danh mục quy định tại điểm đ khoản này), thời hạn, lãi suất, tài sản bảo đảm đề nghị vay đặc biệt; mục đích sử dụng tiền vay đặc biệt để chi trả tiền gửi cho người gửi tiền là cá nhân; cam kết sử dụng tiền vay đúng mục đích và tuân thủ quy định của pháp luật về cho vay đặc biệt;

b) Báo cáo về tình hình bị rút tiền hàng loạt, trong đó nêu rõ tình hình khả năng chi trả, nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc mất khả năng chi trả do bị rút tiền hàng loạt; tổ chức tín dụng có hay chưa có phương án khắc phục đã được thông qua theo quy định tại Điều 143, Điều 158 Luật Các tổ chức tín dụng; trường hợp có phương án khắc phục đã được thông qua, nêu rõ thời hạn thực hiện phương án khắc phục, các biện pháp đã áp dụng và dự kiến áp dụng để khắc phục tình trạng rút tiền hàng loạt, nội dung biện pháp vay đặc biệt Ngân hàng Nhà nước tại phương án khắc phục (nếu có); giải trình số tiền, thời hạn đề nghị vay đặc biệt;

c) Số liệu tiền gửi bằng đồng Việt Nam theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Số liệu về nguồn vốn, sử dụng vốn bằng đồng Việt Nam theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

đ) Danh mục tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt theo Phụ lục IIIA ban hành kèm theo Thông tư này;

e) Nghị quyết của Hội đồng quản trị thông qua việc đề nghị vay đặc biệt Ngân hàng Nhà nước (trường hợp tổ chức tín dụng là công ty cổ phần đề nghị vay đặc biệt với mức giá trị thuộc thẩm quyền thông qua của Hội đồng quản trị theo quy định tại khoản 10 Điều 70 Luật Các tổ chức tín dụng); Nghị quyết của Hội đồng quản trị (trường hợp tổ chức tín dụng là Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, quỹ tín dụng nhân dân), Hội đồng thành viên (trường hợp tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn) thông qua việc đề nghị vay đặc biệt Ngân hàng Nhà nước.

2. Tổ chức tín dụng gửi hồ sơ đề nghị quy định tại khoản 1 Điều này:

a) Trường hợp thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, tổ chức tín dụng gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị đến Ngân hàng Nhà nước: 01 bộ đến Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và 01 bộ đến Vụ Chính sách tiền tệ;

b) Trường hợp thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, tổ chức tín dụng gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị đến Ngân hàng Nhà nước: 01 bộ đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh và 01 bộ đến Vụ Chính sách tiền tệ.

3. Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Chính sách tiền tệ về các nội dung sau:

a) Ý kiến về tình trạng tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt và các nội dung Ngân hàng Nhà nước đã yêu cầu tổ chức tín dụng thực hiện để khắc phục tình trạng rút tiền hàng loạt; tình hình hoạt động, khả năng chi trả của tổ chức tín dụng; Ngân hàng Nhà nước đang thực hiện can thiệp sớm hay không thực hiện can thiệp sớm đối với tổ chức tín dụng;

b) Tổ chức tín dụng có hay chưa có phương án khắc phục đã được thông qua; nội dung biện pháp vay đặc biệt Ngân hàng Nhà nước tại phương án khắc phục (nếu có);

c) Căn cứ thông tin tại Danh mục tài sản bảo đảm do tổ chức tín dụng cung cấp và chịu trách nhiệm theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này, có ý kiến về sự phù hợp của các thông tin về tài sản bảo đảm trong Danh mục tài sản bảo đảm với quy định tại Điều 14 Thông tư này; tổ chức tín dụng đã sử dụng hết tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này đối với trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị sử dụng tài sản bảo đảm quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này;

d) Đề xuất cho vay đặc biệt hay không cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng; trường hợp đề xuất cho vay đặc biệt, có ý kiến cụ thể về sự cần thiết cho vay đặc biệt, số tiền, thời hạn, lãi suất, tài sản bảo đảm, mục đích sử dụng tiền cho vay đặc biệt; trường hợp đề xuất không cho vay đặc biệt phải nêu rõ lý do.

4. Trường hợp tổ chức tín dụng gửi hồ sơ đề nghị theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị quy định tại khoản 1 Điều này và văn bản ý kiến của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh quy định tại khoản 3 Điều này, Vụ Chính sách tiền tệ gửi văn bản lấy ý kiến Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng kèm theo hồ sơ đề nghị của tổ chức tín dụng và văn bản ý kiến của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.

5. Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị có ý kiến của Vụ Chính sách tiền tệ quy định tại khoản 4 Điều này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có ý kiến cụ thể bằng văn bản gửi Vụ Chính sách tiền tệ đối với đề xuất của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại điểm d khoản 3 Điều này.

6. Trường hợp trong Danh mục tài sản bảo đảm của tổ chức tín dụng có giấy tờ có giá, trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị quy định tại khoản 1 Điều này, Vụ Chính sách tiền tệ gửi Danh mục tài sản bảo đảm để lấy ý kiến Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.

7. Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị có ý kiến của Vụ Chính sách tiền tệ quy định tại khoản 6 Điều này, căn cứ thông tin tại Danh mục tài sản bảo đảm do tổ chức tín dụng cung cấp và chịu trách nhiệm theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Chính sách tiền tệ đối với các nội dung về tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá tại Danh mục tài sản bảo đảm của tổ chức tín dụng: loại giấy tờ có giá; mã giấy tờ có giá; tổ chức phát hành; tổ chức lưu ký; phương thức thanh toán gốc, lãi; lãi suất; ngày phát hành; ngày đến hạn; mệnh giá; giá trị; giá trị quy đổi của giấy tờ có giá.

8. Trường hợp văn bản ý kiến của các đơn vị chưa đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều này, trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản ý kiến, Vụ Chính sách tiền tệ gửi văn bản đề nghị đơn vị liên quan bổ sung ý kiến. Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Vụ Chính sách tiền tệ, đơn vị được đề nghị gửi văn bản bổ sung ý kiến.

9. Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản ý kiến của các đơn vị quy định tại khoản 3, khoản 5, khoản 7 và khoản 8 (nếu có) Điều này, Vụ Chính sách tiền tệ tổng hợp, đề xuất, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định việc cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng; trường hợp không đồng ý cho vay đặc biệt, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi tổ chức tín dụng và nêu rõ lý do.

Điều 17. Trình tự Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt

1. Khi có nhu cầu vay đặc biệt, tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt gửi đến Ban kiểm soát đặc biệt 04 bộ hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt.

Hồ sơ đề nghị gồm:

a) Giấy đề nghị vay đặc biệt, trong đó nêu rõ: tên tổ chức tín dụng; số tài khoản bằng đồng Việt Nam mở tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nếu có); lý do đề nghị vay đặc biệt do bị rút tiền hàng loạt, số tiền đề nghị vay đặc biệt (không vượt quá tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm trong Danh mục quy định tại điểm đ khoản này), thời hạn, lãi suất, tài sản bảo đảm đề nghị vay đặc biệt; mục đích sử dụng tiền vay đặc biệt để chi trả tiền gửi cho người gửi tiền (nêu rõ người gửi tiền là cá nhân và/hoặc tổ chức); tổ chức tín dụng có hay chưa có phương án cơ cấu lại đã được phê duyệt; cam kết sử dụng tiền vay đúng mục đích và tuân thủ quy định của pháp luật về cho vay đặc biệt;

b) Báo cáo về tình hình bị rút tiền hàng loạt, trong đó nêu rõ tình hình khả năng chi trả, nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc mất khả năng chi trả do bị rút tiền hàng loạt; tổ chức tín dụng có hay chưa có phương án khắc phục đã được thông qua theo quy định tại Điều 143, Điều 158 Luật Các tổ chức tín dụng; trường hợp có phương án khắc phục đã được thông qua, nêu rõ thời hạn thực hiện phương án khắc phục, các biện pháp đã áp dụng và dự kiến áp dụng để khắc phục tình trạng rút tiền hàng loạt, nội dung biện pháp vay đặc biệt Ngân hàng Nhà nước tại phương án khắc phục (nếu có); giải trình số tiền, thời hạn đề nghị vay đặc biệt;

c) Số liệu tiền gửi bằng đồng Việt Nam theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Số liệu về nguồn vốn, sử dụng vốn bằng đồng Việt Nam theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

đ) Danh mục tài sản bảo đảm theo Phụ lục IIIA ban hành kèm theo Thông tư này;

e) Nghị quyết của Hội đồng quản trị thông qua việc đề nghị vay đặc biệt Ngân hàng Nhà nước (trường hợp tổ chức tín dụng là công ty cổ phần đề nghị vay đặc biệt với mức giá trị thuộc thẩm quyền thông qua của Hội đồng quản trị theo quy định tại khoản 10 Điều 70 Luật Các tổ chức tín dụng); Nghị quyết của Hội đồng quản trị (trường hợp tổ chức tín dụng là Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, quỹ tín dụng nhân dân), Hội đồng thành viên (trường hợp tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn) thông qua việc đề nghị vay đặc biệt Ngân hàng Nhà nước.

2. Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị quy định tại khoản 1 Điều này, trường hợp kiến nghị cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng, Ban kiểm soát đặc biệt gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ); trường hợp tổ chức tín dụng thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Ban kiểm soát đặc biệt gửi thêm 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.

Khi gửi hồ sơ đề nghị, Ban kiểm soát đặc biệt gửi kèm theo văn bản của Ban kiểm soát đặc biệt có ý kiến về các nội dung sau:

a) Ý kiến cụ thể về việc tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt; tình hình hoạt động, khả năng chi trả của tổ chức tín dụng;

b) Tổ chức tín dụng có hay chưa có phương án khắc phục đã được thông qua; nội dung biện pháp vay đặc biệt Ngân hàng Nhà nước tại phương án khắc phục (nếu có); tổ chức tín dụng có hay chưa có phương án cơ cấu lại đã được phê duyệt;

c) Ý kiến cụ thể về việc tổ chức tín dụng đã sử dụng hết tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này đối với trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị sử dụng tài sản bảo đảm quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này;

d) Kiến nghị cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng, ý kiến cụ thể về sự cần thiết cho vay đặc biệt, số tiền, thời hạn, lãi suất, tài sản bảo đảm, mục đích sử dụng tiền cho vay đặc biệt (trong trường hợp đề xuất chi trả tiền gửi cho người gửi tiền là tổ chức, Ban kiểm soát đặc biệt có ý kiến cụ thể về việc không sử dụng tiền vay đặc biệt để chi trả tiền gửi cho người gửi tiền là tổ chức có ảnh hưởng đến an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng).

3. Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị và văn bản ý kiến quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Chính sách tiền tệ về các nội dung sau:

a) Ý kiến cụ thể về việc tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt; tình hình hoạt động, khả năng chi trả của tổ chức tín dụng;

b) Tổ chức tín dụng có hay chưa có phương án khắc phục đã được thông qua (trường hợp tổ chức tín dụng phải gửi phương án khắc phục được thông qua cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo quy định); nội dung biện pháp vay đặc biệt Ngân hàng Nhà nước tại phương án khắc phục (nếu có); tổ chức tín dụng có hay chưa có phương án cơ cấu lại đã được phê duyệt (trường hợp phương án cơ cấu lại tổ chức tín dụng đề nghị vay đặc biệt thuộc thẩm quyền quyết định của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh);

c) Căn cứ thông tin tại Danh mục tài sản bảo đảm do tổ chức tín dụng cung cấp và chịu trách nhiệm theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này, có ý kiến về sự phù hợp của các thông tin về tài sản bảo đảm trong Danh mục tài sản bảo đảm với quy định tại Điều 14 Thông tư này;

d) Đề xuất cho vay đặc biệt hay không cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng; trường hợp đề xuất cho vay đặc biệt, có ý kiến cụ thể về sự cần thiết cho vay đặc biệt, số tiền, thời hạn, lãi suất, tài sản bảo đảm, mục đích sử dụng tiền cho vay đặc biệt; trường hợp đề xuất không cho vay đặc biệt phải nêu rõ lý do.

4. Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị, văn bản ý kiến quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, văn bản ý kiến quy định tại khoản 3 Điều này (trường hợp tổ chức tín dụng thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh), Vụ Chính sách tiền tệ gửi hồ sơ đề nghị và các văn bản ý kiến để lấy ý kiến Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng. Trường hợp trong Danh mục tài sản bảo đảm của tổ chức tín dụng có giấy tờ có giá, Vụ Chính sách tiền tệ gửi Danh mục tài sản bảo đảm để lấy ý kiến Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.

5. Trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị có ý kiến của Vụ Chính sách tiền tệ quy định tại khoản 4 Điều này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Chính sách tiền tệ về các nội dung sau:

a) Ý kiến cụ thể về việc tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt; tình hình hoạt động, khả năng chi trả của tổ chức tín dụng (trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị vay đặc biệt thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng);

b) Tổ chức tín dụng có hay chưa có phương án khắc phục đã được thông qua (trường hợp tổ chức tín dụng phải gửi phương án khắc phục được thông qua cho Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng theo quy định); nội dung biện pháp vay đặc biệt Ngân hàng Nhà nước tại phương án khắc phục (nếu có); tổ chức tín dụng có hay chưa có phương án cơ cấu lại đã được phê duyệt (trừ trường hợp phương án cơ cấu lại tổ chức tín dụng đề nghị vay đặc biệt thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh);

c) Căn cứ thông tin tại Danh mục tài sản bảo đảm do tổ chức tín dụng cung cấp và chịu trách nhiệm theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này, có ý kiến về sự phù hợp của các thông tin về tài sản bảo đảm trong Danh mục tài sản bảo đảm với quy định tại Điều 14 Thông tư này (trừ trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị vay đặc biệt thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh);

d) Đề xuất cho vay đặc biệt hay không cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng; trường hợp đề xuất cho vay đặc biệt, có ý kiến cụ thể về sự cần thiết cho vay đặc biệt, số tiền, thời hạn, lãi suất, tài sản bảo đảm, mục đích sử dụng tiền cho vay đặc biệt; trường hợp đề xuất không cho vay đặc biệt phải nêu rõ lý do;

đ) Ý kiến cụ thể đối với đề xuất của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại điểm d khoản 3 Điều này (trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị vay đặc biệt thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh).

6. Trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị có ý kiến của Vụ Chính sách tiền tệ quy định tại khoản 4 Điều này, căn cứ thông tin tại Danh mục tài sản bảo đảm do tổ chức tín dụng cung cấp và chịu trách nhiệm theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Chính sách tiền tệ đối với các nội dung về tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá tại Danh mục tài sản bảo đảm của tổ chức tín dụng: loại giấy tờ có giá; mã giấy tờ có giá; tổ chức phát hành; tổ chức lưu ký; phương thức thanh toán gốc, lãi; lãi suất; ngày phát hành; ngày đến hạn; mệnh giá; giá trị; giá trị quy đổi của giấy tờ có giá.

7. Trường hợp văn bản ý kiến của các đơn vị chưa đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều này, trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản ý kiến, Vụ Chính sách tiền tệ gửi văn bản đề nghị đơn vị liên quan bổ sung ý kiến. Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Vụ Chính sách tiền tệ, đơn vị được đề nghị gửi văn bản bổ sung ý kiến.

8. Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản ý kiến của các đơn vị quy định tại khoản 3 (trường hợp tổ chức tín dụng thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh), khoản 5, khoản 6 và khoản 7 (nếu có) Điều này, Vụ Chính sách tiền tệ tổng hợp, đề xuất, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định việc Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt; trường hợp không đồng ý cho vay đặc biệt, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi tổ chức tín dụng và nêu rõ lý do.

Điều 18. Trình tự Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng không được kiểm soát đặc biệt

1. Khi có nhu cầu gia hạn thời hạn vay đặc biệt, trong thời hạn tối thiểu 40 ngày làm việc trước ngày đến hạn trả nợ, bên vay đặc biệt gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ). Trường hợp thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, bên vay đặc biệt gửi thêm 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.

Hồ sơ đề nghị gồm:

a) Giấy đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt, trong đó nêu rõ: tên tổ chức tín dụng, số tài khoản bằng đồng Việt Nam mở tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, lý do, số tiền đề nghị gia hạn (không vượt quá tổng giá trị quy đổi của tài sản bảo đảm trong Danh mục tài sản bảo đảm quy định tại điểm d khoản này), thời hạn, lãi suất, tài sản bảo đảm đề nghị gia hạn; cam kết tuân thủ quy định của pháp luật về cho vay đặc biệt;

b) Báo cáo về tình hình khả năng chi trả của bên vay đặc biệt; việc bên vay đặc biệt thực hiện các biện pháp để khắc phục tình trạng rút tiền hàng loạt, bao gồm các biện pháp tại phương án khắc phục đã được thông qua theo quy định tại Điều 143, Điều 158 Luật Các tổ chức tín dụng; biện pháp dự kiến áp dụng để khắc phục tình trạng rút tiền hàng loạt và trả nợ vay đặc biệt; giải trình số tiền, thời hạn đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt;

c) Số liệu về nguồn vốn, sử dụng vốn bằng đồng Việt Nam theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Danh mục tài sản bảo đảm theo Phụ lục IIIA ban hành kèm theo Thông tư này.

đ) Nghị quyết của Hội đồng quản trị thông qua việc đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt Ngân hàng Nhà nước (trường hợp bên vay đặc biệt là công ty cổ phần đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt với số tiền thuộc thẩm quyền thông qua của Hội đồng quản trị theo quy định tại khoản 10 Điều 70 Luật Các tổ chức tín dụng); Nghị quyết của Hội đồng quản trị (trường hợp bên vay đặc biệt là Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, quỹ tín dụng nhân dân), Hội đồng thành viên (trường hợp bên vay đặc biệt là công ty trách nhiệm hữu hạn) thông qua việc đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt Ngân hàng Nhà nước.

2. Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có ý kiến bằng văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ) về các nội dung sau:

a) Tình hình hoạt động, khả năng chi trả của bên vay đặc biệt; việc bên vay đặc biệt khắc phục tình trạng rút tiền hàng loạt; Ngân hàng Nhà nước đang thực hiện can thiệp sớm hay không thực hiện can thiệp sớm đối với bên vay đặc biệt;

b) Căn cứ thông tin tại Danh mục tài sản bảo đảm do bên vay đặc biệt cung cấp và chịu trách nhiệm quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, có ý kiến về sự phù hợp của các thông tin về tài sản bảo đảm trong Danh mục tài sản bảo đảm với quy định tại Điều 14 Thông tư này; bên vay đặc biệt đã sử dụng hết tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này đối với trường hợp bên vay đặc biệt đề nghị sử dụng tài sản bảo đảm quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này;

c) Đề xuất gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt hay không gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt đối với bên vay đặc biệt; trường hợp đề xuất gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt, có ý kiến cụ thể về lý do đề xuất, số tiền, thời hạn, lãi suất, tài sản bảo đảm; trường hợp đề xuất không gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt phải nêu rõ lý do.

3. Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị quy định tại khoản 1 Điều này, văn bản ý kiến quy định tại khoản 2 Điều này (trường hợp bên vay đặc biệt thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh), Vụ Chính sách tiền tệ gửi hồ sơ đề nghị và văn bản ý kiến (nếu có) để lấy ý kiến Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng. Trường hợp trong Danh mục tài sản bảo đảm của bên vay đặc biệt có giấy tờ có giá, Vụ Chính sách tiền tệ gửi Danh mục tài sản bảo đảm để lấy ý kiến Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.

4. Trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị có ý kiến của Vụ Chính sách tiền tệ quy định tại khoản 3 Điều này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Chính sách tiền tệ về các nội dung sau:

a) Tình hình hoạt động, khả năng chi trả của bên vay đặc biệt; việc bên vay đặc biệt khắc phục tình trạng rút tiền hàng loạt; Ngân hàng Nhà nước đang thực hiện can thiệp sớm hay không thực hiện can thiệp sớm đối với bên vay đặc biệt (trường hợp bên vay đặc biệt đề nghị gia hạn thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng);

b) Căn cứ thông tin tại Danh mục tài sản bảo đảm do bên vay đặc biệt cung cấp và chịu trách nhiệm quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, có ý kiến về sự phù hợp của các thông tin về tài sản bảo đảm trong Danh mục tài sản bảo đảm với quy định tại Điều 14 Thông tư này; bên vay đặc biệt đã sử dụng hết tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này đối với trường hợp bên vay đặc biệt đề nghị sử dụng tài sản bảo đảm quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này (trừ trường hợp bên vay đặc biệt đề nghị gia hạn thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh);

c) Đề xuất gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt hay không gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt đối với bên vay đặc biệt thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng; trường hợp đề xuất gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt, có ý kiến cụ thể về lý do đề xuất, số tiền, thời hạn, lãi suất, tài sản bảo đảm; trường hợp đề xuất không gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt phải nêu rõ lý do;

d) Có ý kiến đối với đề xuất của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại khoản c khoản 2 Điều này đối với bên vay đặc biệt thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.

5. Trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị có ý kiến của Vụ Chính sách tiền tệ quy định tại khoản 3 Điều này, căn cứ thông tin tại Danh mục tài sản bảo đảm do bên vay đặc biệt cung cấp và chịu trách nhiệm theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Chính sách tiền tệ đối với các nội dung về tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá tại Danh mục tài sản bảo đảm của bên vay đặc biệt: loại giấy tờ có giá; mã giấy tờ có giá; tổ chức phát hành; tổ chức lưu ký; phương thức thanh toán gốc, lãi; lãi suất; ngày phát hành; ngày đến hạn; mệnh giá; giá trị; giá trị quy đổi của giấy tờ có giá.

6. Trường hợp văn bản ý kiến của các đơn vị chưa đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều này, trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản ý kiến, Vụ Chính sách tiền tệ gửi văn bản đề nghị đơn vị liên quan bổ sung ý kiến. Trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Vụ Chính sách tiền tệ, đơn vị được đề nghị gửi văn bản bổ sung ý kiến.

7. Trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản ý kiến của các đơn vị quy định tại khoản 2 (trường hợp bên vay đặc biệt thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh), khoản 4, khoản 5 và khoản 6 (nếu có) Điều này, Vụ Chính sách tiền tệ tổng hợp, đề xuất, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định việc gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt đối với bên vay đặc biệt; trường hợp không đồng ý gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi bên vay đặc biệt và nêu rõ lý do.

Điều 19. Trình tự Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt

1. Khi có nhu cầu gia hạn thời hạn vay đặc biệt khi chưa có phương án cơ cấu lại đã được phê duyệt hoặc thay đổi phương án cơ cấu lại nhưng chưa được phê duyệt, trong thời hạn tối thiểu 40 ngày làm việc trước ngày đến hạn trả nợ, bên vay đặc biệt phải gửi đến Ban kiểm soát đặc biệt 04 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt.

Hồ sơ đề nghị gồm:

a) Giấy đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt, trong đó nêu rõ: tên tổ chức tín dụng, số tài khoản bằng đồng Việt Nam mở tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, lý do, số tiền đề nghị gia hạn (không vượt quá tổng giá trị quy đổi của tài sản bảo đảm trong Danh mục tài sản bảo đảm quy định tại điểm d khoản này), thời hạn, lãi suất, tài sản bảo đảm đề nghị gia hạn; bên vay đặc biệt có hay chưa có phương án cơ cấu lại đã được phê duyệt; cam kết tuân thủ quy định của pháp luật về cho vay đặc biệt;

b) Báo cáo về tình hình khả năng chi trả của bên vay đặc biệt; việc bên vay đặc biệt thực hiện các biện pháp để khắc phục tình trạng rút tiền hàng loạt, bao gồm các biện pháp tại phương án khắc phục đã được thông qua theo quy định tại Điều 143, Điều 158 Luật Các tổ chức tín dụng; biện pháp dự kiến áp dụng để khắc phục tình trạng rút tiền hàng loạt và trả nợ vay đặc biệt; phương án xử lý khoản vay đặc biệt đã vay tại phương án cơ cấu lại đang trình Ngân hàng Nhà nước (nếu có); giải trình số tiền, thời hạn đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt;

c) Số liệu về nguồn vốn, sử dụng vốn bằng đồng Việt Nam theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Danh mục tài sản bảo đảm theo Phụ lục IIIA ban hành kèm theo Thông tư này;

đ) Nghị quyết của Hội đồng quản trị thông qua việc đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt Ngân hàng Nhà nước (trường hợp bên vay đặc biệt là công ty cổ phần đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt với số tiền thuộc thẩm quyền thông qua của Hội đồng quản trị theo quy định tại khoản 10 Điều 70 Luật Các tổ chức tín dụng); Nghị quyết của Hội đồng quản trị (trường hợp bên vay đặc biệt là Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, quỹ tín dụng nhân dân), Hội đồng thành viên (trường hợp bên vay đặc biệt là công ty trách nhiệm hữu hạn) thông qua việc đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt Ngân hàng Nhà nước.

2. Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị quy định tại khoản 1 Điều này, trường hợp kiến nghị gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt đối với bên vay đặc biệt, Ban kiểm soát đặc biệt gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ); trường hợp bên vay đặc biệt thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Ban kiểm soát đặc biệt gửi thêm 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.

Khi gửi hồ sơ đề nghị, Ban kiểm soát đặc biệt gửi kèm theo văn bản của Ban kiểm soát đặc biệt có ý kiến về các nội dung sau:

a) Tình hình hoạt động, khả năng chi trả của bên vay đặc biệt; việc bên vay đặc biệt khắc phục tình trạng rút tiền hàng loạt; ý kiến cụ thể về việc bên vay đặc biệt đã sử dụng hết tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này đối với trường hợp bên vay đặc biệt đề nghị sử dụng tài sản bảo đảm quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này;

b) Bên vay đặc biệt chưa có phương án cơ cấu lại đã được phê duyệt hoặc thay đổi phương án cơ cấu lại nhưng chưa được phê duyệt; phương án xử lý khoản vay đặc biệt đã vay tại phương án cơ cấu lại đang trình Ngân hàng Nhà nước (nếu có);

c) Kiến nghị gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt đối với bên vay đặc biệt, lý do kiến nghị; ý kiến cụ thể về số tiền, lãi suất, thời hạn, tài sản bảo đảm.

3. Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị và văn bản ý kiến quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Chính sách tiền tệ về các nội dung sau:

a) Tình hình hoạt động, khả năng chi trả của bên vay đặc biệt; việc bên vay đặc biệt khắc phục tình trạng rút tiền hàng loạt;

b) Bên vay đặc biệt có hay chưa có phương án cơ cấu lại đã được phê duyệt; phương án xử lý khoản vay đặc biệt đã vay tại phương án cơ cấu lại đang trình Ngân hàng Nhà nước (nếu có) trong trường hợp phương án cơ cấu lại thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh;

c) Căn cứ thông tin tại Danh mục tài sản bảo đảm do bên vay đặc biệt cung cấp và chịu trách nhiệm theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, có ý kiến về sự phù hợp của các thông tin về tài sản bảo đảm trong Danh mục tài sản bảo đảm với quy định tại Điều 14 Thông tư này;

d) Đề xuất gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt hay không gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt đối với bên vay đặc biệt; trường hợp đề xuất gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt, có ý kiến cụ thể về số tiền, thời hạn, lãi suất, tài sản bảo đảm; trường hợp đề xuất không gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt phải nêu rõ lý do.

4. Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị, văn bản ý kiến quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, văn bản ý kiến quy định tại khoản 3 Điều này (trường hợp bên vay đặc biệt thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh), Vụ Chính sách tiền tệ gửi hồ sơ đề nghị và các văn bản ý kiến để lấy ý kiến Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng. Trường hợp trong Danh mục tài sản bảo đảm của bên vay đặc biệt có giấy tờ có giá, Vụ Chính sách tiền tệ gửi Danh mục tài sản bảo đảm để lấy ý kiến Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.

5. Trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị có ý kiến của Vụ Chính sách tiền tệ quy định tại khoản 4 Điều này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Chính sách tiền tệ về các nội dung sau:

a) Tình hình hoạt động, khả năng chi trả của bên vay đặc biệt; việc bên vay đặc biệt khắc phục tình trạng rút tiền hàng loạt (trường hợp bên vay đặc biệt thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng);

b) Bên vay đặc biệt có hay chưa có phương án cơ cấu lại đã được phê duyệt, phương án xử lý khoản vay đặc biệt đã vay tại phương án cơ cấu lại đang trình Ngân hàng Nhà nước (trừ trường hợp phương án cơ cấu lại thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh);

c) Căn cứ thông tin tại Danh mục tài sản bảo đảm do bên vay đặc biệt cung cấp và chịu trách nhiệm theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, có ý kiến về sự phù hợp của các thông tin về tài sản bảo đảm trong Danh mục tài sản bảo đảm với quy định tại Điều 14 Thông tư này (trừ trường hợp bên vay đặc biệt thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh);

d) Đề xuất gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt hay không gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt đối với bên vay đặc biệt thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng; trường hợp đề xuất gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt, có ý kiến cụ thể về số tiền, thời hạn, lãi suất, tài sản bảo đảm; trường hợp đề xuất không gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt phải nêu rõ lý do;

đ) Có ý kiến đối với đề xuất của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại khoản d khoản 3 Điều này đối với bên vay đặc biệt thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.

6. Trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị có ý kiến của Vụ Chính sách tiền tệ quy định tại khoản 4 Điều này, căn cứ thông tin tại Danh mục tài sản bảo đảm do bên vay đặc biệt cung cấp và chịu trách nhiệm theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Chính sách tiền tệ đối với các nội dung về tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá tại Danh mục tài sản bảo đảm của bên vay đặc biệt: loại giấy tờ có giá; mã giấy tờ có giá; tổ chức phát hành; tổ chức lưu ký; phương thức thanh toán gốc, lãi; lãi suất; ngày phát hành; ngày đến hạn; mệnh giá; giá trị; giá trị quy đổi của giấy tờ có giá.

7. Trường hợp văn bản ý kiến của các đơn vị chưa đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều này, trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản ý kiến, Vụ Chính sách tiền tệ gửi văn bản đề nghị đơn vị liên quan bổ sung ý kiến. Trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Vụ Chính sách tiền tệ, đơn vị được đề nghị gửi văn bản bổ sung ý kiến.

8. Trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản ý kiến của các đơn vị quy định tại khoản 3 (trường hợp bên vay đặc biệt thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh), khoản 5, khoản 6 và khoản 7 (nếu có) Điều này, Vụ Chính sách tiền tệ tổng hợp, đề xuất, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định việc gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt đối với bên vay đặc biệt; trường hợp không đồng ý gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi bên vay đặc biệt và nêu rõ lý do.

Điều 20. Ký hợp đồng cho vay đặc biệt; nhận cầm cố, nhận thế chấp tài sản bảo đảm; giải ngân cho vay đặc biệt

1. Ký hợp đồng cho vay đặc biệt, nhận cầm cố, nhận thế chấp tài sản bảo đảm:

a) Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định cho vay đặc biệt, căn cứ Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ký hợp đồng cho vay đặc biệt, trong đó có nội dung về nhận cầm cố, nhận thế chấp tài sản bảo đảm.

Trường hợp tài sản bảo đảm là quyền đòi nợ, khoản lãi phải thu theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này, bên vay đặc biệt bảo quản, lưu giữ các hồ sơ tín dụng phát sinh quyền đòi nợ, khoản lãi phải thu theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (đối với bên vay đặc biệt là tổ chức tín dụng không được kiểm soát đặc biệt) hoặc Ban kiểm soát đặc biệt (đối với bên vay đặc biệt là tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt);

b) Trường hợp khoản vay đặc biệt có tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng cho vay đặc biệt, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh gửi hợp đồng cho vay đặc biệt đã ký cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước;

c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hợp đồng cho vay đặc biệt đã ký, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước thực hiện hạch toán, cầm cố tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá tại Danh mục tài sản bảo đảm đính kèm hợp đồng cho vay đặc biệt đã ký và thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về việc đã hoàn thành hạch toán, cầm cố các giấy tờ có giá này.

2. Giải ngân cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng không được kiểm soát đặc biệt:

a) Khi có nhu cầu được giải ngân vốn vay đặc biệt, bên vay đặc biệt gửi văn bản đề nghị giải ngân đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, trong đó nêu rõ số tiền, thời điểm, lý do đề nghị giải ngân;

b) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh giải ngân cho vay đặc biệt trên cơ sở hợp đồng cho vay đặc biệt đã ký và văn bản đề nghị giải ngân của bên vay đặc biệt;

c) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chỉ giải ngân cho vay đặc biệt sau khi đã hoàn thành thủ tục nhận tài sản bảo đảm.

3. Giải ngân cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt:

a) Khi có nhu cầu được giải ngân vốn vay đặc biệt, bên vay đặc biệt gửi văn bản đề nghị giải ngân đến Ban kiểm soát đặc biệt, trong đó nêu rõ số tiền, thời điểm, lý do đề nghị giải ngân;

b) Trên cơ sở nhu cầu sử dụng vốn vay đặc biệt của bên vay đặc biệt, Ban kiểm soát đặc biệt xem xét, có ý kiến đối với văn bản đề nghị giải ngân của bên vay đặc biệt. Trường hợp đồng ý, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị giải ngân, Ban kiểm soát đặc biệt có văn bản nêu rõ số tiền, thời điểm giải ngân kèm theo văn bản đề nghị giải ngân của bên vay đặc biệt gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh;

c) Trên cơ sở hợp đồng cho vay đặc biệt đã ký, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ các văn bản từ Ban kiểm soát đặc biệt quy định tại điểm b khoản này và văn bản thông báo của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước quy định tại điểm c khoản 1 Điều này (nếu có), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh giải ngân cho vay đặc biệt;

d) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chỉ giải ngân cho vay đặc biệt sau khi đã hoàn thành thủ tục nhận tài sản bảo đảm.

Chương III

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHO VAY ĐẶC BIỆT ĐỂ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN CƠ CẤU LẠI

Điều 21. Mục đích sử dụng tiền vay đặc biệt

Bên vay đặc biệt được sử dụng tiền vay đặc biệt để thực hiện hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác theo quy định tại Giấy phép, phù hợp với phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024.

Điều 22. Số tiền, thời hạn cho vay đặc biệt

1. Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định số tiền, thời hạn cho vay đặc biệt trên cơ sở thực trạng tài chính của tổ chức tín dụng đề nghị vay đặc biệt, mục tiêu, thời gian thực hiện phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024, các biện pháp hỗ trợ, dự kiến kế hoạch tài chính, kế hoạch kinh doanh của tổ chức tín dụng đề nghị vay đặc biệt tại phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024.

2. Thời hạn cho vay đặc biệt không vượt quá thời hạn thực hiện phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024.

Điều 23. Lãi suất

1. Lãi suất cho vay đặc biệt bằng lãi suất cho vay cầm cố của Ngân hàng Nhà nước tại ngày giải ngân cho vay đặc biệt.

2. Lãi suất đối với nợ gốc cho vay đặc biệt quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay đặc biệt trong hạn gần nhất của khoản cho vay đặc biệt.

3. Không áp dụng lãi suất đối với nợ lãi chậm trả.

Điều 24. Tài sản bảo đảm, điều kiện tài sản bảo đảm

1. Tài sản bảo đảm bao gồm các tài sản quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 13 Thông tư này.

2. Điều kiện tài sản bảo đảm

a) Tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Thông tư này phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 14 Thông tư này;

b) Tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Thông tư này phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 14 Thông tư này;

c) Tài sản bảo đảm là trái phiếu quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Thông tư này phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 14 Thông tư này và đang được bảo đảm bằng tài sản;

d) Đối với tài sản bảo đảm là quyền đòi nợ, khoản cấp tín dụng theo hợp đồng, thỏa thuận cấp tín dụng phát sinh quyền đòi nợ phải là khoản cấp tín dụng bằng đồng Việt Nam, đang được bảo đảm bằng tài sản, đang được phân loại nợ vào nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại tài sản có của tổ chức tín dụng, không bao gồm khoản cho vay được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

3. Giá trị tài sản bảo đảm

a) Giá trị của các tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này được xác định theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Tại thời điểm đề nghị vay đặc biệt, tổ chức tín dụng phải bảo đảm tổng giá trị hoặc tổng giá trị quy đổi (trường hợp phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc có nội dung về giá trị quy đổi) của các tài sản bảo đảm đủ điều kiện không thấp hơn số tiền đề nghị vay đặc biệt.

4. Bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm

a) Trường hợp có tài sản bảo đảm không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này dẫn đến tổng giá trị hoặc tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm đủ điều kiện thấp hơn số dư nợ gốc vay đặc biệt thì bên vay đặc biệt phải thực hiện bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm để tổng giá trị hoặc tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm đủ điều kiện không thấp hơn số dư nợ gốc vay đặc biệt;

b) Việc theo dõi, đánh giá điều kiện của tài sản bảo đảm, trình tự bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm (bao gồm cả bổ sung tài sản bảo đảm để tiếp tục giải ngân vốn vay đặc biệt) thực hiện theo phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 của bên vay đặc biệt.

Điều 25. Trả nợ vay đặc biệt

1. Khi khoản vay đặc biệt đến hạn theo lộ trình tại phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 đã được phê duyệt, bên vay đặc biệt phải trả hết nợ gốc, lãi vay đặc biệt cho Ngân hàng Nhà nước.

2. Bên vay đặc biệt có thể trả nợ (gốc, lãi) vay đặc biệt trước hạn; bên vay đặc biệt không phải trả phí trả nợ trước hạn.

3. Trường hợp không bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Thông tư này, bên vay đặc biệt phải trả nợ gốc với số tiền tối thiểu bằng số chênh lệch giữa số dư nợ gốc cho vay đặc biệt so với tổng giá trị hoặc tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm đủ điều kiện; thời hạn trả nợ thực hiện theo phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 của bên vay đặc biệt.

4. Trường hợp bị phát hiện sử dụng tiền vay đặc biệt không đúng mục đích, bên vay đặc biệt phải trả nợ như sau:

a) Số tiền phải trả nợ bao gồm số tiền vay đặc biệt bị phát hiện sử dụng không đúng mục đích và số tiền lãi phát sinh trên số tiền vay đặc biệt bị phát hiện sử dụng không đúng mục đích với mức lãi suất bằng 130% lãi suất cho vay cầm cố của Ngân hàng Nhà nước;

b) Thời hạn trả nợ, cách xác định số tiền lãi phải trả thực hiện theo phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 của bên vay đặc biệt.

5. Trường hợp bên vay đặc biệt không trả nợ theo quy định tại khoản 1, khoản 3 hoặc khoản 4 Điều này, Ngân hàng Nhà nước xử lý như sau:

a) Trường hợp bên vay đặc biệt không trả nợ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chuyển dư nợ khoản cho vay đặc biệt sang theo dõi quá hạn và áp dụng lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 23 Thông tư này đối với số tiền nợ gốc cho vay đặc biệt không trả đúng hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phương pháp tính và hạch toán thu, trả lãi trong hoạt động nhận tiền gửi và cho vay giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng;

b) Trường hợp bên vay đặc biệt không trả nợ theo quy định tại khoản 3 Điều này, Ngân hàng Nhà nước áp dụng lãi suất bằng 130% lãi suất cho vay cầm cố của Ngân hàng Nhà nước tại ngày kết thúc thời hạn bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm đối với số nợ gốc chưa được trả, trong khoảng thời gian từ ngày tiếp theo ngày kết thúc thời hạn trả nợ đến ngày bên vay đặc biệt trả số nợ gốc chưa được trả;

c) Trích tài khoản của bên vay đặc biệt tại Ngân hàng Nhà nước để thu hồi số tiền bên vay đặc biệt phải trả (bao gồm số nợ gốc chưa được trả và số tiền lãi phải trả) trong thời hạn 05 ngày làm việc kể ngày có văn bản thông báo cho bên vay đặc biệt về việc trích tài khoản để thu hồi nợ; trường hợp chưa thu hồi đủ số tiền bên vay đặc biệt phải trả, Ngân hàng Nhà nước tiếp tục theo dõi, trích tài khoản của bên vay đặc biệt cho đến khi thu hồi hết nợ;

d) Yêu cầu bên vay đặc biệt chuyển quyền sở hữu tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Thông tư này cho Ngân hàng Nhà nước;

đ) Thực hiện các biện pháp theo quy định của pháp luật để xử lý tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này để thu hồi nợ;

e) Thu hồi nợ (gốc, lãi) cho vay đặc biệt từ tiền bên vay đặc biệt thu hồi được từ xử lý các tài sản bảo đảm quy định tại điểm b, c khoản 1 và khoản 2 Điều 13 Thông tư này;

g) Thu hồi nợ (gốc, lãi) cho vay đặc biệt từ các nguồn khác của bên vay đặc biệt (nếu có).

6. Đối với khoản cho vay đặc biệt được sử dụng để thanh toán tiền mua nợ, mua tài sản khác của tổ chức tín dụng hỗ trợ, bên nhận chuyển giao bắt buộc theo phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 đã được phê duyệt mà bên vay đặc biệt không trả nợ theo quy định tại khoản 1, khoản 3 hoặc khoản 4 Điều này, ngoài các biện pháp xử lý quy định tại khoản 5 Điều này, Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng hỗ trợ, bên nhận chuyển giao bắt buộc thực hiện các biện pháp xử lý như sau:

a) Tổ chức tín dụng hỗ trợ, bên nhận chuyển giao bắt buộc cho vay, mua tài sản của bên vay đặc biệt, thực hiện các biện pháp khác để bên vay đặc biệt có nguồn hoàn trả đầy đủ khoản vay đặc biệt cho Ngân hàng Nhà nước; thời hạn thực hiện các biện pháp xử lý này theo phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 của bên vay đặc biệt;

b) Ngân hàng Nhà nước trích tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước của tổ chức tín dụng hỗ trợ, bên nhận chuyển giao bắt buộc là tổ chức tín dụng trong nước để thu hồi nợ cho vay đặc biệt trong trường hợp tổ chức tín dụng hỗ trợ, bên nhận chuyển giao bắt buộc không thực hiện quy định tại điểm a khoản này; việc trích tài khoản được thực hiện kể từ ngày làm việc tiếp theo của ngày kết thúc thời hạn thực hiện biện pháp xử lý quy định tại điểm a khoản này cho đến khi thu hồi hết nợ.

Điều 26. Trình tự Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt để thực hiện phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt

1. Sau khi phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024, phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 (sau đây gọi là phương án chuyển giao bắt buộc), phương án phục hồi đã được phê duyệt, khi có nhu cầu vay đặc biệt, tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt gửi đến Ban kiểm soát đặc biệt 04 bộ hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt.

Hồ sơ đề nghị bao gồm:

a) Giấy đề nghị vay đặc biệt, trong đó nêu rõ: tên tổ chức tín dụng; số tài khoản bằng đồng Việt Nam mở tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nếu có); số tiền, mục đích sử dụng tiền vay đặc biệt, tài sản bảo đảm, lãi suất, thời hạn, việc trả nợ vay đặc biệt; cam kết sử dụng tiền vay đúng mục đích, tuân thủ quy định của pháp luật về cho vay đặc biệt và các nội dung đề nghị vay đặc biệt phù hợp với phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt;

b) Danh mục tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt theo Phụ lục IIIB ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị quy định tại khoản 1 Điều này, trường hợp kiến nghị cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng, Ban kiểm soát đặc biệt gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ); trường hợp đề nghị vay đặc biệt để thực hiện phương án phục hồi thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Ban kiểm soát đặc biệt gửi thêm 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.

Khi gửi hồ sơ đề nghị, Ban kiểm soát đặc biệt gửi kèm theo văn bản của Ban kiểm soát đặc biệt kiến nghị cụ thể về số tiền, mục đích sử dụng tiền cho vay đặc biệt, tài sản bảo đảm, lãi suất, thời hạn, việc trả nợ khoản cho vay đặc biệt.

3. Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị, văn bản ý kiến quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Chính sách tiền tệ về các nội dung sau:

a) Căn cứ hồ sơ đề nghị của tổ chức tín dụng quy định tại khoản 1 Điều này, có ý kiến về sự phù hợp của hồ sơ đề nghị với nội dung về cho vay đặc biệt tại phương án phục hồi đã được phê duyệt;

b) Đề xuất cho vay đặc biệt hay không cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng; trường hợp đề xuất cho vay đặc biệt, có ý kiến cụ thể về số tiền, mục đích sử dụng tiền cho vay đặc biệt, tài sản bảo đảm, lãi suất, thời hạn, việc trả nợ khoản cho vay đặc biệt; trường hợp đề xuất không cho vay đặc biệt phải nêu rõ lý do.

4. Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị, văn bản ý kiến quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, văn bản ý kiến quy định tại khoản 3 Điều này (trường hợp phương án phục hồi thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh), Vụ Chính sách tiền tệ gửi hồ sơ đề nghị, các văn bản ý kiến để lấy ý kiến Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng. Trường hợp trong Danh mục tài sản bảo đảm của tổ chức tín dụng có giấy tờ có giá, Vụ Chính sách tiền tệ gửi Danh mục tài sản bảo đảm của tổ chức tín dụng để lấy ý kiến Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.

5. Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị có ý kiến của Vụ Chính sách tiền tệ quy định tại khoản 4 Điều này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Chính sách tiền tệ về các nội dung sau:

a) Căn cứ hồ sơ đề nghị quy định tại khoản 1 Điều này, có ý kiến về sự phù hợp của hồ sơ đề nghị với nội dung về cho vay đặc biệt tại phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt (trừ trường hợp phương án phục hồi thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh);

b) Đề xuất cho vay đặc biệt hay không cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng; trường hợp đề xuất cho vay đặc biệt, có ý kiến cụ thể về số tiền, mục đích sử dụng tiền cho vay đặc biệt, tài sản bảo đảm, lãi suất, thời hạn, việc trả nợ khoản cho vay đặc biệt, trường hợp đề xuất không cho vay đặc biệt phải nêu rõ lý do (trừ trường hợp phương án phục hồi thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh);

c) Ý kiến đối với đề xuất của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại điểm b khoản 3 Điều này (trường hợp phương án phục hồi thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh).

6. Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị có ý kiến của Vụ Chính sách tiền tệ quy định tại khoản 4 Điều này, căn cứ thông tin tại Danh mục tài sản bảo đảm do tổ chức tín dụng cung cấp và chịu trách nhiệm theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Chính sách tiền tệ đối với các nội dung về tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá tại Danh mục tài sản bảo đảm của tổ chức tín dụng: loại giấy tờ có giá; mã giấy tờ có giá; tổ chức phát hành; tổ chức lưu ký; phương thức thanh toán gốc, lãi; lãi suất; ngày phát hành; ngày đến hạn; mệnh giá; giá trị; giá trị quy đổi của giấy tờ có giá.

7. Trường hợp văn bản ý kiến của các đơn vị chưa đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều này, trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản ý kiến, Vụ Chính sách tiền tệ gửi văn bản đề nghị đơn vị liên quan bổ sung ý kiến. Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Vụ Chính sách tiền tệ, đơn vị được đề nghị gửi văn bản bổ sung ý kiến.

8. Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản ý kiến của các đơn vị quy định tại khoản 3 (trường hợp phương án phục hồi thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh), khoản 5, khoản 6 và khoản 7 (nếu có) Điều này, Vụ Chính sách tiền tệ tổng hợp, đề xuất, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định việc cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng.

9. Trong thời hạn tối đa 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị của bên vay đặc biệt quy định tại khoản 1 Điều này và văn bản ý kiến của Ban kiểm soát đặc biệt quy định tại khoản 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước có Quyết định cho vay đặc biệt; trường hợp không đồng ý cho vay đặc biệt, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi tổ chức tín dụng nêu rõ lý do.

Điều 27. Ký hợp đồng cho vay đặc biệt; nhận cầm cố, nhận thế chấp tài sản bảo đảm; giải ngân cho vay đặc biệt

1. Việc ký hợp đồng cho vay đặc biệt, nhận cầm cố, nhận thế chấp tài sản bảo đảm, giải ngân cho vay đặc biệt thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 20 Thông tư này, trừ quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Trường hợp tài sản bảo đảm là quyền đòi nợ, việc bảo quản, lưu giữ các hồ sơ tín dụng phát sinh quyền đòi nợ thực hiện theo phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt của bên vay đặc biệt.

3. Trong thời hạn cho vay đặc biệt, trường hợp dư nợ vay đặc biệt thấp hơn dư nợ vay đặc biệt tối đa theo phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt, bên vay đặc biệt được giải ngân thêm vốn vay đặc biệt; việc giải ngân thêm vốn vay đặc biệt thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Thông tư này và theo phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt.

Chương IV

VIỆC CHO VAY ĐẶC BIỆT CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG KHÁC

Điều 28. Trình tự cho vay đặc biệt, gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt

1. Khi có nhu cầu vay đặc biệt quy định tại điểm a khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư này, tổ chức tín dụng gửi hồ sơ đề nghị đến tổ chức tín dụng khác.

Hồ sơ đề nghị bao gồm:

a) Các văn bản theo quy định nội bộ của tổ chức tín dụng khác về việc cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng;

b) Văn bản của Ban kiểm soát đặc biệt gửi tổ chức tín dụng khác; trong đó có ý kiến về việc tổ chức tín dụng đề nghị vay đặc biệt bị rút tiền hàng loạt, tình hình hoạt động, khả năng chi trả của tổ chức tín dụng đề nghị vay đặc biệt (trong trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị vay đặc biệt là tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt).

2. Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị quy định tại khoản 1 Điều này, trường hợp có thể cho vay đặc biệt, tổ chức tín dụng khác gửi hồ sơ đề nghị quy định tại khoản 1 Điều này để lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị vay đặc biệt thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) hoặc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị vay đặc biệt thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) về các nội dung sau:

a) Ý kiến về tình trạng tổ chức tín dụng đề nghị vay đặc biệt bị rút tiền hàng loạt;

b) Nội dung về biện pháp vay đặc biệt tổ chức tín dụng khác trong phương án khắc phục, phương án cơ cấu lại đã được phê duyệt của tổ chức tín dụng đề nghị vay đặc biệt (nếu có).

3. Trường hợp cần thiết, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trước khi có văn bản trả lời tổ chức tín dụng khác.

4. Tổ chức tín dụng khác xem xét, quyết định đối với đề nghị vay đặc biệt của tổ chức tín dụng.

5. Khi có nhu cầu gia hạn thời hạn vay đặc biệt quy định tại điểm a khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư này:

a) Bên vay đặc biệt gửi hồ sơ đề nghị đến bên cho vay đặc biệt.

Hồ sơ đề nghị bao gồm: Các văn bản theo quy định nội bộ của bên cho vay đặc biệt về việc cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng; văn bản của Ban kiểm soát đặc biệt đề nghị bên cho vay đặc biệt xem xét việc gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt (trường hợp bên vay đặc biệt là tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt), trong đó có nội dung về tình hình hoạt động, khả năng chi trả của bên vay đặc biệt, việc bên vay đặc biệt khắc phục tình trạng rút tiền hàng loạt, phương án xử lý khoản vay đặc biệt đã vay tại phương án cơ cấu lại đang trình Ngân hàng Nhà nước (nếu có);

b) Bên cho vay đặc biệt xem xét, quyết định việc gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt đối với bên vay đặc biệt.

Điều 29. Trình tự cho vay đặc biệt, gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt để thực hiện phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt

1. Khi có nhu cầu vay đặc biệt, gia hạn thời hạn vay đặc biệt quy định tại điểm b khoản 2, điểm b, c khoản 3 Điều 4 Thông tư này, tổ chức tín dụng gửi hồ sơ đề nghị đến tổ chức tín dụng khác.

Hồ sơ đề nghị bao gồm:

a) Các văn bản theo quy định nội bộ của tổ chức tín dụng khác về việc cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng;

b) Văn bản của Ban kiểm soát đặc biệt đề nghị tổ chức tín dụng khác cho vay đặc biệt, gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt; trong đó nêu rõ biện pháp vay đặc biệt tổ chức tín dụng khác tại phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 đã được phê duyệt của bên vay đặc biệt.

2. Tổ chức tín dụng khác quyết định cho vay đặc biệt, gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt theo quy định nội bộ về việc cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng và phù hợp với phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 đã được phê duyệt của bên vay đặc biệt.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 30. Trách nhiệm của bên vay đặc biệt

1. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác cho bên cho vay đặc biệt các văn bản về việc vay đặc biệt; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các văn bản đã cung cấp; tự chịu trách nhiệm về việc tuân thủ quy định của pháp luật về hoạt động cấp tín dụng đối với hợp đồng, thỏa thuận cấp tín dụng phát sinh quyền đòi nợ, khoản lãi phải thu làm tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt (trừ trường hợp quyền đòi nợ, khoản lãi phải thu được mua từ tổ chức tín dụng hỗ trợ, bên nhận chuyển giao bắt buộc).

2. Chịu trách nhiệm về:

a) Tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt Ngân hàng Nhà nước đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 14 hoặc Điều 24 Thông tư này;

b) Chỉ sử dụng tài sản bảo đảm quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này khi đã sử dụng hết tài sản quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này (trường hợp đề nghị vay đặc biệt theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này).

3. Sử dụng tiền vay đặc biệt đúng mục đích, trả nợ vay đặc biệt theo quy định tại Thông tư này, phương án cơ cấu lại đã được phê duyệt và hợp đồng cho vay đặc biệt đã ký; cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các văn bản chứng minh việc sử dụng tiền vay đặc biệt đúng mục đích theo yêu cầu của đơn vị có trách nhiệm giám sát việc sử dụng tiền vay đặc biệt quy định tại khoản 3 Điều 32, khoản 1 Điều 33 và khoản 2, khoản 4 Điều 34 Thông tư này.

4. Trong thời gian vay đặc biệt, bên vay đặc biệt có trách nhiệm:

a) Không sử dụng tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt vào mục đích khác;

b) Theo dõi, đánh giá điều kiện của tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt; bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm; bảo quản, lưu giữ các hồ sơ tín dụng phát sinh quyền đòi nợ, khoản lãi phải thu làm tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt theo quy định tại Thông tư này.

5. Báo cáo Ban kiểm soát đặc biệt (đối với trường hợp bên vay đặc biệt là tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt) hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (đối với trường hợp bên vay đặc biệt là tổ chức tín dụng không được kiểm soát đặc biệt, thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) hoặc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (đối với trường hợp bên vay đặc biệt là tổ chức tín dụng không được kiểm soát đặc biệt, thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng):

a) Khi phát sinh trường hợp tài sản bảo đảm không đủ điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 13, điểm a khoản 4 Điều 24 Thông tư này hoặc khi đã sử dụng hết tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này;

b) Số tiền thu hồi nợ quy định tại điểm a khoản 4 Điều 15 Thông tư này trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh tiền thu hồi nợ;

c) Việc trả nợ vay đặc biệt trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày trả nợ;

d) Kịp thời báo cáo về các vấn đề phát sinh liên quan đến khoản vay đặc biệt và đề xuất biện pháp xử lý.

6. Xử lý tài sản bảo đảm theo quy định để trả nợ vay đặc biệt cho bên cho vay đặc biệt.

7. Định kỳ trong thời hạn 05 ngày làm việc đầu tiên hàng tháng hoặc khi cần thiết, bên vay đặc biệt báo cáo dưới hình thức văn bản giấy về việc sử dụng khoản vay đặc biệt, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến:

a) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (đối với trường hợp Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt);

b) Bên cho vay đặc biệt (đối với trường hợp tổ chức tín dụng khác cho vay đặc biệt).

8. Thực hiện các trách nhiệm khác quy định tại Thông tư này, quy định của pháp luật có liên quan, hợp đồng cho vay đặc biệt đã ký và các nội dung về biện pháp cho vay đặc biệt tại phương án cơ cấu lại, phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được phê duyệt của bên vay đặc biệt.

Điều 31. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng hỗ trợ, bên nhận chuyển giao bắt buộc

1. Thực hiện trách nhiệm quy định tại điểm a khoản 6 Điều 25 Thông tư này.

2. Phối hợp theo đề nghị của Ban kiểm soát đặc biệt trong việc thực hiện quy định tại Điều 33 Thông tư này (trường hợp cho vay đặc biệt để thực hiện phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc).

Điều 32. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng cho vay đặc biệt

1. Xem xét, quyết định việc cho vay đặc biệt, gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng theo quy định tại Thông tư này; báo cáo Ngân hàng Nhà nước (đơn vị được lấy ý kiến theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Thông tư này) việc chấp thuận hoặc không chấp thuận cho vay đặc biệt.

2. Ban hành quy định nội bộ về việc cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng, trong đó tối thiểu có các nội dung về xem xét, quyết định cho vay đặc biệt, gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt, giải ngân, thu nợ cho vay đặc biệt, tài sản bảo đảm, xử lý tài sản bảo đảm.

3. Trong trường hợp cho vay đặc biệt theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 Thông tư này:

a) Đầu mối giám sát việc sử dụng vốn vay đặc biệt của bên vay đặc biệt;

b) Đôn đốc, yêu cầu bên vay đặc biệt trả nợ vay đặc biệt theo quy định tại Thông tư này, phương án cơ cấu lại đã được phê duyệt, hợp đồng cho vay đặc biệt đã ký;

c) Nhận tài sản bảo đảm, xử lý tài sản bảo đảm theo thỏa thuận với bên vay đặc biệt và quy định của pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ;

d) Trong thời hạn 07 ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo của tháng có dư nợ cho vay đặc biệt hoặc có thay đổi về khoản cho vay đặc biệt, báo cáo Ngân hàng Nhà nước theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Thực hiện các trách nhiệm khác quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 33. Trách nhiệm của Ban kiểm soát đặc biệt

1. Đầu mối giám sát việc bên vay đặc biệt sử dụng vốn vay đặc biệt từ Ngân hàng Nhà nước; trường hợp phát hiện bên vay đặc biệt sử dụng tiền vay đặc biệt không đúng mục đích, Ban kiểm soát đặc biệt thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước.

2. Đầu mối giám sát các khoản thu của bên vay đặc biệt (bao gồm cả tiền thanh toán, thu hồi từ tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt) để kiến nghị thu hồi nợ cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước; đôn đốc, yêu cầu bên vay đặc biệt xử lý tài sản bảo đảm, trả nợ vay đặc biệt theo quy định tại Thông tư này.

3. Kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước việc thu nợ và biện pháp thu nợ đối với khoản cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước.

4. Trên cơ sở báo cáo của bên vay đặc biệt quy định tại điểm a khoản 5 Điều 30 Thông tư này, đôn đốc bên vay đặc biệt rà soát, bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm theo quy định tại Thông tư này.

5. Thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về việc bên vay đặc biệt không trả nợ vay đặc biệt theo quy định tại khoản 4 Điều 15, khoản 3 Điều 25 Thông tư này; thông báo bằng văn bản cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước về việc tổ chức tín dụng hỗ trợ, bên nhận chuyển giao bắt buộc không thực hiện quy định tại điểm a khoản 6 Điều 25 Thông tư này.

6. Kịp thời báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước vấn đề phát sinh liên quan đến khoản cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước và đề xuất biện pháp xử lý.

7. Thực hiện các trách nhiệm khác quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 34. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

1. Vụ Chính sách tiền tệ

a) Đầu mối trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định cho vay đặc biệt, gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt, sửa đổi, bổ sung Quyết định cho vay đặc biệt theo quy định tại Thông tư này;

b) Tổng hợp số liệu cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước để định kỳ hàng tháng báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

c) Đầu mối trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc xử lý vướng mắc phát sinh liên quan đến quy định tại Thông tư này.

2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

a) Có ý kiến về việc cho vay đặc biệt, gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt, sửa đổi, bổ sung Quyết định cho vay đặc biệt theo quy định tại Thông tư này;

b) Đối với khoản cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước mà bên vay đặc biệt là tổ chức tín dụng thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và không được kiểm soát đặc biệt, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại Điều 33 Thông tư này;

c) Đầu mối trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định đối với kiến nghị của Ban kiểm soát đặc biệt quy định tại khoản 3 Điều 33 Thông tư này;

d) Giám sát, thanh tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với tổ chức tín dụng thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trong việc thực hiện các quy định tại Thông tư này;

đ) Trường hợp nhận được thông báo từ cơ quan có thẩm quyền hoặc qua công tác thanh tra, giám sát phát hiện tổ chức tín dụng thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng sử dụng tiền vay đặc biệt không đúng mục đích, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản thông báo vi phạm gửi bên vay đặc biệt, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, đồng thời gửi Ban kiểm soát đặc biệt (nếu có), Vụ Chính sách tiền tệ; văn bản thông báo vi phạm tối thiểu có nội dung về việc vi phạm của bên vay đặc biệt sử dụng tiền vay không đúng mục đích.

3. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước

a) Có ý kiến về việc cho vay đặc biệt, gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt theo quy định tại Thông tư này;

b) Căn cứ Quyết định kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng, hạch toán chuyển khoản vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng đó tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước thành khoản vay đặc biệt; tiếp tục thực hiện các trách nhiệm đối với khoản vay đặc biệt này theo cơ chế vay tái cấp vốn của khoản vay tái cấp vốn;

c) Thực hiện hạch toán, cầm cố tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá; giải tỏa tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá sau khi nhận được văn bản thông báo của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về việc đã thu hồi hết nợ gốc, lãi của khoản cho vay đặc biệt; thực hiện quy định tại điểm c, d khoản 6 Điều 15, điểm d, đ khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 25 Thông tư này;

d) Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thực hiện thay thế, bổ sung tài sản bảo đảm theo quy định tại Thông tư này; thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về việc đã hạch toán, cầm cố tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá do bên vay đặc biệt bổ sung;

đ) Thực hiện các trách nhiệm khác quy định tại Thông tư này.

4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh

a) Có ý kiến về việc cho vay đặc biệt, gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt, sửa đổi, bổ sung Quyết định cho vay đặc biệt theo quy định tại Thông tư này;

b) Đối với khoản cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước mà bên vay đặc biệt là tổ chức tín dụng thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh và không được kiểm soát đặc biệt, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại Điều 33 Thông tư này;

c) Căn cứ Quyết định kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng, hạch toán chuyển khoản vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng đó tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành khoản vay đặc biệt; tiếp tục thực hiện các trách nhiệm đối với khoản vay đặc biệt này theo cơ chế vay tái cấp vốn của khoản vay tái cấp vốn;

d) Thực hiện ký hợp đồng cho vay đặc biệt theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này, giải ngân, gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt, thu nợ cho vay đặc biệt theo quy định tại Thông tư này, Quyết định cho vay đặc biệt, Quyết định gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt và các quy định của pháp luật có liên quan;

đ) Đầu mối thực hiện thay thế, bổ sung tài sản bảo đảm theo quy định tại Thông tư này; thông báo bằng văn bản cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước về việc đã hoàn thành nhận thế chấp tài sản bảo đảm là quyền đòi nợ, khoản lãi phải thu do bên vay đặc biệt bổ sung (trong trường hợp bên vay đặc biệt sử dụng quyền đòi nợ, khoản lãi phải thu để thay thế tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá);

e) Thông báo bằng văn bản cho bên vay đặc biệt về việc trích tài khoản để thu hồi nợ; thực hiện các quy định tại điểm a, b, đ, e khoản 6, khoản 7 Điều 15, điểm a, b, c, e, g khoản 5 Điều 25 Thông tư này;

g) Phối hợp theo đề nghị của Ban kiểm soát đặc biệt trong việc thực hiện quy định tại khoản 1, 2 Điều 33 Thông tư này;

h) Trong thời hạn 07 ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo tháng có dư nợ cho vay đặc biệt hoặc có thay đổi về khoản cho vay đặc biệt tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ báo cáo theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;

i) Giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với tổ chức tín dụng thuộc đối tượng thanh tra, kiểm tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trong việc thực hiện các quy định tại Thông tư này;

k) Trường hợp nhận được thông báo từ cơ quan có thẩm quyền, Ban kiểm soát đặc biệt hoặc qua công tác thanh tra, giám sát phát hiện tổ chức tín dụng thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sử dụng tiền vay đặc biệt không đúng mục đích, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản thông báo vi phạm gửi bên vay đặc biệt, đồng thời gửi Ban kiểm soát đặc biệt (nếu có), Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ; văn bản thông báo vi phạm tối thiểu có nội dung về việc vi phạm của bên vay đặc biệt sử dụng tiền vay không đúng mục đích;

l) Thông báo bằng văn bản cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước về việc đã thu hồi hết nợ gốc, lãi của khoản cho vay đặc biệt (trường hợp trong Danh mục tài sản bảo đảm cho khoản cho vay đặc biệt có giấy tờ có giá);

m) Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Thông tư này.

5. Vụ Tài chính - Kế toán:

Hướng dẫn hạch toán kế toán liên quan đến việc Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng, bao gồm cả việc chuyển dư nợ gốc, lãi khoản tái cấp vốn thành dư nợ cho vay đặc biệt và việc nhận tài sản bảo đảm cho khoản cho vay đặc biệt.

Điều 35. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với khoản cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước còn dư nợ gốc và lãi đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:

a) Tiếp tục thực hiện theo Quyết định cho vay đặc biệt, Quyết định gia hạn cho vay đặc biệt hoặc hợp đồng cho vay đặc biệt đã được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành;

b) Trong thời gian chưa có phương án cơ cấu lại, phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 được phê duyệt, việc gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này;

c) Từ ngày phương án cơ cấu lại, phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 được phê duyệt, khoản cho vay đặc biệt thực hiện theo phương án cơ cấu lại, phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được phê duyệt; trình tự sửa đổi, bổ sung Quyết định cho vay đặc biệt thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

2. Đối với khoản cho vay đặc biệt mà bên vay đặc biệt đang đề nghị gia hạn cho vay đặc biệt và Ngân hàng Nhà nước đã nhận được văn bản kiến nghị gia hạn cho vay đặc biệt của Ban kiểm soát đặc biệt kèm theo hồ sơ đề nghị gia hạn cho vay đặc biệt của bên vay đặc biệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:

a) Ngân hàng Nhà nước tiếp tục sử dụng hồ sơ đề nghị, văn bản kiến nghị gia hạn cho vay đặc biệt đã nhận được để xem xét, quyết định việc gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt;

b) Đối với khoản vay đặc biệt phát sinh trước ngày Luật số 17/2017/QH14 có hiệu lực thi hành, việc gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 4 Điều 27 Thông tư số 08/2021/TT-NHNN ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 02/2022/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2022 và Thông tư số 13/2022/TT-NHNN ngày 28 tháng 10 năm 2022 (sau đây gọi là Thông tư số 08/2021/TT-NHNN);

c) Đối với khoản cho vay đặc biệt có tài sản bảo đảm phát sinh sau ngày Luật số 17/2017/QH14 có hiệu lực thi hành, việc gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11, Điều 14, Điều 18 Thông tư số 08/2021/TT-NHNN và phù hợp với Phương án về việc tiếp tục cho vay đặc biệt đối với bên vay đặc biệt được Ngân hàng Nhà nước xây dựng theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2023 (sau đây gọi là Phương án tiếp tục cho vay đặc biệt);

d) Đối với khoản cho vay đặc biệt không có tài sản bảo đảm phát sinh sau ngày Luật số 17/2017/QH14 có hiệu lực thi hành, việc gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt không có tài sản bảo đảm được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11, Điều 14, Điều 18 Thông tư số 08/2021/TT-NHNN (trừ nội dung quy định về tài sản bảo đảm) và phù hợp với Phương án tiếp tục cho vay đặc biệt.

3. Đối với khoản cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước có tài sản bảo đảm, còn dư nợ gốc và lãi đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà bên vay đặc biệt chưa có phương án cơ cấu lại đã được phê duyệt hoặc chưa có phương án cơ cấu lại theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được phê duyệt, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này:

a) Ngân hàng Nhà nước xem xét gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt trên cơ sở tình hình khả năng chi trả của bên vay đặc biệt hoặc phương án xử lý khoản vay đặc biệt đã vay tại phương án cơ cấu lại, phương án cơ cấu lại theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 đang trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, phù hợp với Phương án tiếp tục cho vay đặc biệt (nếu có); thời gian gia hạn mỗi lần dưới 12 tháng. Việc gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt thực hiện theo quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15 và Điều 19 Thông tư này, trừ nội dung về khắc phục tình trạng rút tiền hàng loạt và quy định tại điểm b khoản này;

b) Trường hợp bên vay đặc biệt đã có phương án cơ cấu lại theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, tỷ lệ quy đổi tài sản bảo đảm (TL) cho khoản vay đặc biệt bằng 100%, Danh mục tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này và không áp dụng quy định về ưu tiên tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 13 Thông tư này;

c) Trường hợp bên vay đặc biệt chưa có bên nhận chuyển giao bắt buộc theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng, việc trả nợ vay đặc biệt thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 5 và Điều 15 Thông tư này;

d) Trường hợp bên vay đặc biệt đang có phương án cơ cấu lại hoặc phương án cơ cấu lại theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, việc trả nợ vay đặc biệt thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 5, khoản 1, khoản 2, khoản 3, điểm b khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 15 Thông tư này.

4. Đối với khoản cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước không có tài sản bảo đảm còn dư nợ gốc và lãi đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà bên vay đặc biệt chưa có phương án cơ cấu lại đã được phê duyệt, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước xem xét gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt không có tài sản bảo đảm trên cơ sở tình hình khả năng chi trả của bên vay đặc biệt hoặc phương án xử lý khoản vay đặc biệt đã vay tại phương án cơ cấu lại đang trình cấp có thẩm quyền, phù hợp với Phương án tiếp tục cho vay đặc biệt. Thời gian gia hạn, lãi suất gia hạn thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 11 và Điều 12 Thông tư này. Trình tự Ngân hàng Nhà nước xem xét gia hạn như sau:

a) Khi có nhu cầu gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt không có tài sản bảo đảm, trong thời hạn tối thiểu 40 ngày làm việc trước ngày đến hạn trả nợ, bên vay đặc biệt phải gửi đến Ban kiểm soát đặc biệt 03 bộ hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt;

b) Hồ sơ đề nghị gồm: Giấy đề nghị gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt (trong đó nêu rõ: tên tổ chức tín dụng, số tài khoản bằng đồng Việt Nam mở tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, lý do, số tiền đề nghị gia hạn, thời hạn, lãi suất đề nghị gia hạn; bên vay đặc biệt có hay chưa có phương án cơ cấu lại đã được phê duyệt; cam kết tuân thủ quy định của pháp luật về cho vay đặc biệt) và các văn bản quy định tại điểm b, c, đ khoản 1 Điều 19 Thông tư này, trừ nội dung về khắc phục tình trạng rút tiền hàng loạt;

c) Trình tự xem xét, quyết định gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt thực hiện theo quy định tại khoản 2, 4, 5, 7 và 8 Điều 19 Thông tư này (trừ nội dung quy định về tài sản bảo đảm).

5. Đối với khoản cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước chỉ còn dư nợ lãi đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà bên vay đặc biệt chưa có phương án cơ cấu lại đã được phê duyệt, việc thu nợ vay đặc biệt thực hiện theo kiến nghị của Ban kiểm soát đặc biệt, văn bản yêu cầu, hướng dẫn (nếu có) của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 36. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.

2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các Thông tư sau hết hiệu lực thi hành:

a) Thông tư số 08/2021/TT-NHNN ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, trừ quy định tại khoản 2 Điều 35 Thông tư này;

b) Thông tư số 02/2022/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2021/TT-NHNN ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt;

c) Thông tư số 13/2022/TT-NHNN ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2021/TT-NHNN ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, trừ quy định tại khoản 2 Điều 35 Thông tư này;

d) Thông tư số 01/2023/TT-NHNN ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cho vay đặc biệt không có tài sản bảo đảm đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt trong trường hợp thật sự cấp bách.

3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Ban kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng được kiểm soát, tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.


Nơi nhận:
- Như khoản 3 Điều 36;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu: VP, PC, CSTT.

KT.THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Phạm Thanh Hà

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2024/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về cho vay đặc biệt)

Tên tổ chức tín dụng:...
Số văn bản: ...

SỐ LIỆU TIỀN GỬI BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM

Ngày ... tháng ... năm ...

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu

Tiền gửi của cá nhân

(1)

(2)

I. Tổng số (=II+III)

...

II. Tiền gửi không kỳ hạn

...

III. Tiền gửi có kỳ hạn

Trong đó,

1. Tiền gửi có kỳ hạn đến hạn trong 10 ngày tiếp theo

2. Tiền gửi có kỳ hạn đến hạn trong 20 ngày tiếp theo

3. Tiền gửi có kỳ hạn đến hạn trong 1 tháng tiếp theo

...

4. Tiền gửi có kỳ hạn đến hạn trong 3 tháng tiếp theo

5. Tiền gửi có kỳ hạn đến hạn trong 6 tháng tiếp theo

……., ngày ...tháng…năm ...

Xác nhận của
Ban Kiểm soát đặc biệt
(trường hợp tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt)

Lập biểu

Kiểm soát

Người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Hướng dẫn lập biểu:

- Số liệu tiền gửi bằng đồng Việt Nam của khách hàng là cá nhân tính đến thời điểm gần nhất khi tổ chức tín dụng gửi hồ sơ đề nghị vay đặc biệt; không bao gồm tiền gửi của các đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN.

- Số liệu tiền gửi có kỳ hạn đến hạn trong 10 ngày, 20 ngày, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng tiếp theo kể từ ngày chết số liệu báo cáo.

- Ban kiểm soát đặc biệt xác nhận thông tin, số liệu tại Phụ lục (một phần hoặc toàn bộ) trên cơ sở thông tin, số liệu do tổ chức tín dụng báo cáo, chịu trách nhiệm và theo phạm vi thông tin, số liệu mà Ban kiểm soát đặc biệt thu thập được.

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2024/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về cho vay đặc biệt)

Tên tổ chức tín dụng:...
Số văn bản: ...

SỐ LIỆU VỀ NGUỒN VỐN, SỬ DỤNG VỐN BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM

 Đơn vị: triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Ngày cuối năm trước liền kề

Ngày cuối tháng trước liền kề

Ngày...

(Ngày chốt số liệu báo cáo)

Số dư

Thay đổi so với cuối năm trước

Thay đổi so với cuối tháng trước

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6) = (5) - (3)

(7) = (5) - (4)

I

Nguồn vốn VND

1

Tiền gửi từ cá nhân, tổ chức (trừ TCTD)

...

...

...

...

...

a

Cá nhân

...

...

...

...

b

Tổ chức (trừ TCTD)

...

...

...

...

2

Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước

...

...

...

...

...

3

Vay, nhận tiền gửi từ TCTD khác

...

...

...

...

...

4

Vay NHNN

...

...

...

...

...

II

Sử dụng vốn VND

1

Tiền mặt tại quỹ

...

...

...

...

2

Tiền gửi tại NHNN

...

...

...

...

3

Cho vay, gửi tiền tại TCTD khác

...

...

...

...

...

4

Tín dụng đối với nền kinh tế

...

...

...

...

...

5

Mua, đầu tư GTCG

...

...

...

...

...

a

Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh

...

...

...

...

...

b

Tín phiếu NHNN

...

...

c

GTCG khác (ghi rõ)

...

……., ngày ...tháng…năm ...

Xác nhận của
Ban Kiểm soát đặc biệt
(trường hợp tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt)

Lập biểu

Kiểm soát

Người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Hướng dẫn lập biểu:

Ban kiểm soát đặc biệt xác nhận thông tin, số liệu tại Phụ lục (một phần hoặc toàn bộ) trên cơ sở thông tin, số liệu do tổ chức tín dụng báo cáo, chịu trách nhiệm và theo phạm vi thông tin, số liệu mà Ban kiểm soát đặc biệt thu thập được.

PHỤ LỤC IIIA

(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2024/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về cho vay đặc biệt)

Tên tổ chức tín dụng:...
Số văn bản: ...

DANH MỤC TÀI SẢN BẢO ĐẢM CHO KHOẢN VAY ĐẶC BIỆT
(trường hợp tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt vay đặc biệt)
Ngày... tháng... năm...

1. Giấy tờ có giá (GTCG) bằng đồng Việt Nam quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN

STT

Loại GTCG

Mã GTCG

Tổ chức phát hành

Tổ chức lưu ký

Phương thức thanh toán gốc, lãi

Lãi suất tại thời điểm định giá của GTCG

Ngày phát hành

Ngày đến hạn

Thời hạn còn lại của GTCG (ngày)

Mệnh giá GTCG (đồng)

Giá trị của GTCG (GT) tại ngày... (đồng)

Tỷ lệ quy đổi (TL)

Giá trị quy đổi của TSBĐ là GTCG (TS) (đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14) = (12)/(13)

1

2

...

Tổng

...

- Lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố là ...%/năm để xác định giá trị của GTCG (cột 12) theo quy định tại Phụ lục IV Thông tư số 37/2024/TT-NHNN.

- Tỷ lệ quy đổi (TL) theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 13 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN.

- Tổ chức tín dụng cam kết và chịu trách nhiệm về việc các GTCG nêu trên đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN; tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm là GTCG đủ điều kiện tại Danh mục này không thấp hơn số tiền đề nghị vay đặc biệt, gia hạn thời hạn vay đặc biệt.

2. Giấy tờ có giá (GTCG) bằng đồng Việt Nam quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 13 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN

STT

Mã GTCG

Tổ chức phát hành

Tổ chức lưu ký

Ngày phát hành

Ngày đến hạn

Thời hạn còn lại của GTCG (ngày)

Mệnh giá GTCG (đồng)

Giá trị TSBĐ của GTCG (đồng)

Giá trị ghi sổ của GTCG tại ngày... (đồng)

Dự phòng rủi ro của GTCG tại ngày... (đồng)

Giá trị của GTCG (GT) tại ngày... (đồng)

Giá trị quy đổi của TSBĐ là GTCG (TS) (đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12) = (10)-(11)

(13) = (11)/120%

1

2

Tổng

...

...

- Các GTCG quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN đang được niêm yết theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức tín dụng cam kết và chịu trách nhiệm về việc các GTCG nêu trên đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 14 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN; tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm là GTCG đủ điều kiện tại Danh mục này không thấp hơn số tiền đề nghị vay đặc biệt, gia hạn thời hạn vay đặc biệt.

3. Quyền đòi nợ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN

STT

Khoản cấp tín dụng (đang được bảo đảm bằng tài sản) của TCTD đối với khách hàng

TSBĐ cho khoản vay đặc biệt

Tên chi nhánh của TCTD

Tên khách hàng

Số hiệu hợp đồng, thỏa thuận cấp tín dụng

Ngày giải ngân

Ngày đến hạn

Giá trị của quyền đòi nợ (GT) tại ngày...
(đồng)

Giá trị quy đổi của TSBĐ (TS)
(đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8) = (7)/120%

1

2

3

Tổng

...

Tổ chức tín dụng cam kết và chịu trách nhiệm về việc tổ chức tín dụng đã sử dụng hết tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN tại thời điểm đề nghị vay đặc biệt/đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt; các khoản cấp tín dụng nêu trên đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN; tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm đủ điều kiện tại Danh mục này không thấp hơn số tiền đề nghị vay đặc biệt/gia hạn thời hạn vay đặc biệt. Tổ chức tín dụng tự chịu trách nhiệm về việc tuân thủ quy định của pháp luật về hoạt động cấp tín dụng đối với các hợp đồng, thỏa thuận cấp tín dụng nêu trên.

4. Khoản lãi phải thu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 13 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN

STT

Khoản lãi phải thu từ khoản cấp tín dụng (đang được bảo đảm bằng tài sản) của TCTD đối với khách hàng

TSBĐ cho khoản vay đặc biệt

Tên chi nhánh của TCTD

Tên khách hàng

Số hiệu hợp đồng, thỏa thuận cấp tín dụng

Ngày đến hạn của kỳ trả lãi

Giá trị của quyền tài sản (GT) tại ngày ... (đồng)

Giá trị quy đổi của TSBĐ (TS)
(đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7) = (6)/120%

1

2

...

Tổng

...

...

Tổ chức tín dụng cam kết và chịu trách nhiệm về việc tổ chức tín dụng đã sử dụng hết tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN tại thời điểm đề nghị vay đặc biệt/đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt; các khoản cấp tín dụng nêu trên đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN; tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm đủ điều kiện tại Danh mục này không thấp hơn số tiền đề nghị vay đặc biệt/gia hạn thời hạn vay đặc biệt. Tổ chức tín dụng tự chịu trách nhiệm về việc tuân thủ quy định của pháp luật về hoạt động cấp tín dụng đối với các hợp đồng, thỏa thuận cấp tín dụng nêu trên.

……., ngày ...tháng…năm ...

Xác nhận của Ban Kiểm soát đặc biệt đối với Mục 3, Mục 4
(trường hợp tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt)

Lập biểu

Kiểm soát

Người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Hướng dẫn lập biểu:

- Cột (12) Mục 1, Cột (10) Mục 2: Giá trị của giấy tờ có giá (GT) tại ngày chốt số liệu được xác định theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 37/2024/TT-NHNN

- Cột (7) Mục 3, Cột (6) Mục 4: Giá trị của quyền đòi nợ, quyền tài sản (GT) tại ngày chốt số liệu được xác định theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 37/2024/TT-NHNN.

- Ban kiểm soát đặc biệt xác nhận Mục 3, Mục 4 trên cơ sở thông tin, số liệu do bên vay đặc biệt báo cáo, chịu trách nhiệm và theo phạm vi thông tin, số liệu mà Ban kiểm soát đặc biệt thu thập được.

PHỤ LỤC IIIB

(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2024/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về cho vay đặc biệt)

Tên tổ chức tín dụng:...
Số văn bản: ...

DANH MỤC TÀI SẢN BẢO ĐẢM CHO KHOẢN VAY ĐẶC BIỆT
(trường hợp vay đặc biệt để thực hiện phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc)

Ngày... tháng... năm ...

1. Giấy tờ có giá (GTCG) bằng đồng Việt Nam quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN

STT

Loại GTCG

Mã GTCG

Tổ chức phát hành

Tổ chức lưu ký

Phương thức thanh toán gốc, lãi

Lãi suất tại thời điểm định giá của GTCG

Ngày phát hành

Ngày đến hạn

Mệnh giá GTCG (đồng)

Giá trị của GTCG (GT) tại ngày ... (đồng)

Giá trị quy đổi của TSBĐ là GTCG (TS) (đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12) = (11)/TL

1

2

...

Tổng

...

- Lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố là...%/năm để xác định giá trị của GTCG (cột 11) theo quy định tại Phụ lục IV Thông tư số 37/2024/TT-NHNN.

- Tỷ lệ quy đổi (TL) của tài sản bảo đảm là GTCG là …, phù hợp với phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt (đối với trường hợp phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc có nội dung về tỷ lệ quy đổi).

- Tổ chức tín dụng cam kết và chịu trách nhiệm về việc các GTCG nêu trên đáp ứng đầy đủ các điều kiện, tỷ lệ quy định tại phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt.

2. Giấy tờ có giá (GTCG) bằng đồng Việt Nam quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 13 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN

STT

Mã GTCG

Tổ chức phát hành

Tổ chức lưu ký

Ngày phát hành

Ngày đến hạn

Mệnh giá GTCG (đồng)

Giá trị TSBĐ của GTCG (đồng)

Giá trị ghi sổ của GTCG tại ngày ... (đồng)

Dự phòng rủi ro của GTCG tại ngày ... (đồng)

Giá trị của GTCG (GT) tại ngày ... (đồng)

Giá trị quy đổi của TSBĐ là GTCG (TS) (đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11) = (9) - (10)

(12) = (11)/TL

1

2

...

Tổng

...

...

...

- Các khoản cấp tín dụng được phân loại vào nhóm nợ …, phù hợp với phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt.

- Tỷ lệ quy đổi (TL) của tài sản bảo đảm là ..., phù hợp với phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt (đối với trường hợp phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc có nội dung về tỷ lệ quy đổi).

- Tổ chức tín dụng cam kết và chịu trách nhiệm về việc các khoản cấp tín dụng nêu trên đáp ứng đầy đủ các điều kiện, tỷ lệ quy định tại phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt. Tổ chức tín dụng tự chịu trách nhiệm về việc tuân thủ quy định của pháp luật về hoạt động cấp tín dụng đối với các hợp đồng, thỏa thuận cấp tín dụng nêu trên.

……., ngày ...tháng…năm ...

Xác nhận của
Ban Kiểm soát đặc biệt
(đối với Mục 3b)

Xác nhận của tổ chức tín dụng hỗ trợ, bên nhận chuyển giao bắt buộc (đối với Mục 3a)

Lập biểu

Kiểm soát

Người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Hướng dẫn lập biểu:

- Cột (11) Mục 1, Cột (9) Mục 2: Giá trị của giấy tờ có giá (GT) tại ngày chốt số liệu được xác định theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 37/2024/TT-NHNN.

- Cột (8) Mục 2 áp dụng đối với tài sản bảo đảm là GTCG quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN.

- Cột (6) Mục 3a, Cột (7) Mục 3b: Giá trị của quyền đòi nợ (GT) tại ngày chốt số liệu được xác định theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 37/2024/TT-NHNN.

- Danh mục tài sản bảo đảm có xác nhận của Ban kiểm soát đặc biệt đối với Mục 3b, xác nhận của tổ chức tín dụng hỗ trợ, bên nhận chuyển giao bắt buộc đối với Mục 3a.

- Ban kiểm soát đặc biệt xác nhận Mục 3b trên cơ sở thông tin, số liệu do bên vay đặc biệt báo cáo, chịu trách nhiệm và theo phạm vi thông tin, số liệu mà Ban kiểm soát đặc biệt thu thập được.

PHỤ LỤC IV

(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2024/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về cho vay đặc biệt)

CÁCH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN BẢO ĐẢM CHO KHOẢN VAY ĐẶC BIỆT CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG

1. Đối với tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN

Giá trị của tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá tại thời điểm định giá được xác định như sau:

1. Đối với giấy tờ có giá ngắn hạn:

a) Giấy tờ có giá ngắn hạn thanh toán lãi ngay khi phát hành:

Trong đó:

GT: Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá

MG: Mệnh giá của giấy tờ có giá

L: Mức lãi suất tái cấp vốn đó Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm định giá (%/năm)

t: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày).

b) Giấy tờ có giá ngắn hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn:

Trong đó:

GT: Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá

GTĐH: Giá trị của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán bao gồm mệnh giá và tiền lãi

MG: Mệnh giá của giấy tờ có giá

L: Mức lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm định giá (%/năm)

t: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày)

Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá (%/năm)

n: Kỳ hạn của giấy tờ có giá (số ngày).

2. Đối với giấy tờ có giá dài hạn:

a) Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành:

GT=

MG

(1+L)t/365

Trong đó:

GT: Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá

MG: Mệnh giá của giấy tờ có giá

L: Mức lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm định giá (%/năm)

t: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày).

b) Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi không nhập gốc):

Trong đó:

GTĐH=MG*[1+(Ls*n)]

GT: Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá

GTĐH: Giá trị của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh giá và tiền lãi

MG: Mệnh giá của giấy tờ có giá

L: Mức lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm định giá (%/năm)

t: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày)

Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá (%/năm)

n: Kỳ hạn của giấy tờ có giá (năm).

c) Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi nhập gốc):

GT=

GTĐH

(1+L)t/365

Trong đó:

GTĐH=MG*(1+Ls)n

GT: Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá

GTĐH: Giá trị của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán bao gồm mệnh giá và tiền lãi

MG: Mệnh giá của giấy tờ có giá

L: Mức lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm định giá (%/năm)

t: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày)

Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá (%/năm)

n: Kỳ hạn của giấy tờ có giá (năm).

d) Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán lãi định kỳ:

Trong đó:

GT: Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá

Ci: Số tiền thanh toán lãi, vốn gốc lần thứ i (không bao gồm số tiền thanh toán lãi, gốc có ngày đăng ký cuối cùng hưởng lãi, gốc giấy tờ có giá trước ngày định giá).

i: Lần thanh toán lãi, gốc thứ i

L: Mức lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm định giá (%/năm)

Ti: Thời hạn tính từ ngày định giá đến ngày đến hạn thanh toán lãi, gốc lần thứ i (số ngày)

k: Số lần trả lãi định kỳ trong năm.

2. Đối với tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 13 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN

a) Đối với khoản cho vay đặc biệt quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 4 Thông tư này:

Giá trị của tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá tại thời điểm định giá bằng giá trị ghi sổ đã giảm trừ dự phòng rủi ro cho từng giấy tờ có giá.

Trong đó:

- Giá trị ghi sổ của giấy tờ có giá được xác định theo văn bản hướng dẫn của NHNN về hạch toán nghiệp vụ kinh doanh, đầu tư chứng khoán.

- Dự phòng rủi ro cho từng giấy tờ có giá được xác định theo quy định của Bộ Tài chính về hướng dẫn trích lập và xử lý khoản dự phòng tổn thất các khoản đầu tư.

Số liệu giá trị ghi sổ của giấy tờ có giá và dự phòng rủi ro cho từng giấy tờ có giá là số liệu được hạch toán trong Bảng Cân đối tài khoản kế toán của tổ chức tín dụng tại thời điểm xác định giá trị của tài sản bảo đảm.

b) Đối với khoản cho vay đặc biệt quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 Thông tư này, giá trị của tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá thực hiện theo phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được phê duyệt; trường hợp sửa đổi, bổ sung khoản cho vay đặc biệt này thì giá trị của tài sản bảo đảm thực hiện theo quy định tại điểm a Mục này.

3. Đối với tài sản bảo đảm là quyền đòi nợ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN

Giá trị của tài sản bảo đảm bằng dư nợ gốc của khoản cấp tín dụng đối với khách hàng được hạch toán trong Bảng Cân đối tài khoản kế toán của tổ chức tín dụng tại thời điểm xác định giá trị của tài sản bảo đảm.

4. Đối với tài sản bảo đảm là khoản lãi phải thu quy định tại điểm b khoản 2 Điều 13 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN

Giá trị của tài sản bảo đảm bằng số dư lãi phải thu của khoản cấp tín dụng đối với khách hàng được hạch toán vào khoản lãi phải thu trong Bảng Cân đối tài khoản kế toán của tổ chức tín dụng tại thời điểm xác định giá trị của tài sản bảo đảm.

PHỤ LỤC V

(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2024/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về cho vay đặc biệt)

I. PHẦN I (Áp dụng đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

HỢP ĐỒNG CHO VAY ĐẶC BIỆT

Số: …….

Căn cứ Thông tư số 37/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cho vay đặc biệt (sau đây gọi là Thông tư số 37/2024/TT-NHNN);

Căn cứ Quyết định/ Văn bản số ... ngày ... tháng ... năm… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc cho vay đặc biệt đối với... (tên tổ chức tín dụng),

Hôm nay, ngày... tháng ... năm ... tại ..., chúng tôi gồm:

Bên cho vay đặc biệt (Bên A): Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ...

Địa chỉ: .............................................

Điện thoại:……………………………. Fax: ……………………………

Số hiệu tài khoản tiền vay bằng đồng Việt Nam:............. tại.............

Tên người đại diện:………………… Chức vụ: ……………………….

Bên vay đặc biệt (Bên B): Tên tổ chức tín dụng đi vay

Địa chỉ: .............................................

Điện thoại:……………………………. Fax: ……………………………

Số hiệu tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam:……………… tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...

Tên người đại diện:...................... Chức vụ: …………………………

Theo giấy ủy quyền số... của……. (nếu có)

Hai bến thống nhất việc Bên A cho vay đặc biệt đối với Bên B theo các nội dung sau:

Điều 1. Số tiền cho vay đặc biệt

- Bằng số: ………………………………….

- Bằng chữ: ………………………………..

Điều 2. Lãi suất cho vay đặc biệt

- Lãi suất cho vay đặc biệt: ...

- Lãi suất đối với nợ gốc cho vay đặc biệt quá hạn:...

- Không áp dụng lãi suất đối với nợ lãi chậm trả của khoản cho vay đặc biệt.

Điều 3. Thời hạn cho vay đặc biệt

- Thời hạn cho vay đặc biệt: ...

- Thời hạn cho vay tính cả ngày nghỉ, ngày lễ và ngày Tết. Trường hợp ngày trả nợ trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ, ngày Tết thì thời hạn cho vay đặc biệt được kéo dài đến ngày làm việc tiếp theo.

Điều 4. Mục đích sử dụng tiền vay đặc biệt

Điều 5. Tài sản bảo đảm

Các tài sản bảo đảm cho khoản cho vay đặc biệt liệt kê theo Danh mục đính kèm Hợp đồng này.

Điều 6. Việc trả nợ khoản vay đặc biệt

Điều 7. Các cam kết, thỏa thuận:

- Bên B tuân thủ và chịu trách nhiệm thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số 37/2024/TT-NHNN.

- Trong trường hợp Bên B không trả nợ vay đặc biệt theo quy định tại khoản 1, 4, 5 Điều 15 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN, Bên A sẽ thực hiện các biện pháp theo quy định tại khoản 6, 7 Điều 15 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN.

- Các cam kết, thỏa thuận khác (nếu có): ...

Điều 8. Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này được lập thành 06 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký./.

BÊN VAY ĐẶC BIỆT
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
TỔ CHỨC TÍN DỤNG VAY ĐẶC BIỆT
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

BÊN CHO VAY ĐẶC BIỆT
GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...

(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

II. PHẦN II (Áp dụng đối với trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 4 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

HỢP ĐỒNG CHO VAY ĐẶC BIỆT

Số: .......

Căn cứ Thông tư số 37/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cho vay đặc biệt (sau đây gọi là Thông tư số 37/2024/TT-NHNN);

Căn cứ Phương án phục hồi/Phương án chuyển giao bắt buộc .... đã được phê duyệt theo Văn bản số ....ngày ... tháng ... năm ... của ... (sau đây gọi là Phương án)

Căn cứ Quyết định/ Văn bản số ... ngày ... tháng ... năm ... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc cho vay đặc biệt đối với... (sau đây gọi là Quyết định cho vay đặc biệt),

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại..., chúng tôi gồm:

Bên cho vay đặc biệt (Bên A): Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ...

Địa chỉ: …………………………..

Điện thoại:……………………… Fax: …………………………..

Số hiệu tài khoản tiền vay bằng đồng Việt Nam:.........tại.........

Tên người đại diện:………………… Chức vụ: …………………

Bên vay đặc biệt (Bên B): Tên tổ chức tín dụng đi vay

Địa chỉ: …………………………..

Điện thoại:……………………… Fax: …………………………..

Số hiệu tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam: ………..tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố…

Tên người đại diện:………………… Chức vụ: …………………

Theo giấy ủy quyền số ......... của .... (nếu có)

Bên C: Tên tổ chức tín dụng hỗ trợ, bên nhận chuyển giao bắt buộc

Địa chỉ: …………………………..

Điện thoại:……………………… Fax: …………………………..

Số hiệu tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam:…………… tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...

Tên người đại diện:………………… Chức vụ: …………………

Theo giấy ủy quyền số ……của.... (nếu có)

Các bên thống nhất việc Bên A cho vay đặc biệt đối với Bên B theo phương án và trách nhiệm của các bên theo các nội dung sau:

Điều 1. Số tiền cho vay đặc biệt

- Bằng số:....

- Bằng chữ:...

Điều 2. Lãi suất cho vay đặc biệt

- Lãi suất cho vay đặc biệt: ...

- Lãi suất đối với nợ gốc cho vay đặc biệt quá hạn: ...

- Không áp dụng lãi suất đối với nợ lãi chậm trả của khoản cho vay đặc biệt.

Điều 3. Thời hạn cho vay đặc biệt và/hoặc thời điểm trả nợ của khoản cho vay đặc biệt

- Thời hạn cho vay đặc biệt và/hoặc thời điểm trả nợ của khoản cho vay đặc biệt: ...

- Thời hạn cho vay tính cả ngày nghỉ, ngày lễ và ngày Tết. Trường hợp ngày trả nợ trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ, ngày Tết thì thời hạn cho vay đặc biệt và/hoặc thời điểm trả nợ của khoản cho vay đặc biệt được kéo dài đến ngày làm việc tiếp theo.

Điều 4. Mục đích sử dụng tiền vay đặc biệt

Điều 5. Tài sản bảo đảm khoản vay đặc biệt

1. Các loại tài sản bảo đảm: ...

2. Điều kiện của tài sản bảo đảm: ...

3. Tỷ lệ tài sản bảo đảm/dư nợ vay đặc biệt: ...

4. Danh mục tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt là Danh mục tài sản tại Văn bản số.... Danh mục tài sản bảo đảm này được sửa đổi, bổ sung trên cơ sở Bên B thay thế, bổ sung tài sản bảo đảm theo quy định tại phương án và tại Quyết định cho vay đặc biệt.

Điều 6. Việc trả nợ khoản vay đặc biệt

Điều 7. Cam kết, thỏa thuận:

- Bên B và Bên C tuân thủ và chịu trách nhiệm thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số 37/2024/TT-NHNN, phương án.

- Trong trường hợp Bên B không trả nợ vay đặc biệt theo quy định tại khoản 1, 3, 4 Điều 25 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN, Bên A và Bên C thực hiện các biện pháp theo quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 25 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN.

- Các cam kết, thỏa thuận khác (nếu có): ...

Điều 8. Hiệu lực của Hợp đồng

Hợp đồng này được lập thành 09 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký./.

Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
(Bên A)
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng vay đặc biệt
(Bên B)
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hỗ trợ, bên nhận chuyển giao bắt buộc
(Bên C)
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC VI

(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2024/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về cho vay đặc biệt)

Tên đơn vị báo cáo:...

Số văn bản: ...

BÁO CÁO SỐ LIỆU CHO VAY ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG

Tháng ... năm ...

Đơn vị: đồng

STT

Tên TCTD vay đặc biệt

Số hiệu văn bản cho vay đặc biệt

Số tiền được chấp thuận cho vay đặc biệt

Giải ngân

Thu nợ

Chuyển quá hạn

Số dư cuối tháng báo cáo

Số tiền

Ngày

Số tiền

Ngày

Số tiền

Ngày

Trong hạn

Quá hạn

Tổng số

…., ngày ...tháng…năm ...

Lập biểu

Kiểm soát

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Hướng dẫn lập biểu:

1. Đơn vị thực hiện báo cáo: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh; tổ chức tín dụng cho vay đặc biệt.

2. Đơn vị nhận báo cáo:

- Đối với báo cáo do Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thực hiện, đơn vị nhận báo cáo gồm: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng; Vụ Chính sách tiền tệ.

- Đối với báo cáo do tổ chức tín dụng cho vay đặc biệt thực hiện, đơn vị nhận báo cáo gồm: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (trường hợp bên vay đặc biệt thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh).

3. Phương thức gửi báo cáo: Báo cáo dưới hình thức văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.

4. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng báo cáo.

PHỤ LỤC VII

(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2024/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về cho vay đặc biệt)

Tên tổ chức tín dụng:...

Số văn bản: ...

DANH MỤC TÀI SẢN BẢO ĐẢM CHO KHOẢN VAY ĐẶC BIỆT

Ngày... tháng... năm...

I. PHẦN I (Áp dụng đối với trường hợp tổ chức tín dụng sử dụng tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN)

1. Giấy tờ có giá (GTCG) bằng đồng Việt Nam quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN

STT

Loại GTCG

Mã GTCG

Tổ chức phát hành

Tổ chức lưu ký

Phương thức thanh toán gốc, lãi

Lãi suất tại thời điểm định giá của GTCG

Ngày phát hành

Ngày đến hạn

Thời hạn còn lại của GTCG (ngày)

Mệnh giá GTCG (đồng)

Giá trị của GTCG (GT) tại ngày... (đồng)

Giá trị quy đổi của TSBĐ là GTCG (TS) (đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)=(12)/100%

1

2

Tổng

...

Ghi chú: Lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố là ...%/năm để xác định giá trị của GTCG (cột 12) theo quy định tại Phụ lục IV Thông tư số 37/2024/TT-NHNN.

Tổ chức tín dụng cam kết và chịu trách nhiệm về việc các GTCG nêu trên đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN; tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm là GTCG đủ điều kiện tại Danh mục này không thấp hơn số tiền đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt.

2. Giấy tờ có giá (GTCG) bằng đồng Việt Nam quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 13 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN

STT

Mã GTCG

Tổ chức phát hành

Tổ chức lưu ký

Ngày phát hành

Ngày đến hạn

Thời hạn còn lại của GTCG (ngày)

Mệnh giá GTCG (đồng)

Giá trị TSBĐ của GTCG (đồng)

Giá trị ghi sổ của GTCG tại ngày ... (đồng)

Dự phòng rủi ro của GTCG tại ngày ... (đồng)

Giá trị của GTCG (GT) tại ngày ... (đồng)

Giá trị quy đổi của TSBĐ là GTCG (TS) (đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12) = (10) - (11)

(13)=(12)/100%

1

2

...

Tổng

...

...

Các GTCG quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN đang được niêm yết theo quy định của pháp luật.

Tổ chức tín dụng cam kết và chịu trách nhiệm về việc các GTCG nêu trên đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 14 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN; tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm là GTCG đủ điều kiện tại Danh mục này không thấp hơn số tiền đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt.

II. PHẦN II (Áp dụng đối với trường hợp tổ chức tín dụng sử dụng tài sản bảo đảm quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN)

1. Quyền đòi nợ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN

STT

Khoản cấp tín dụng của TCTD đối với khách hàng (đang được bảo đảm bằng tài sản)

TSBĐ cho khoản vay đặc biệt

Tên chi nhánh của TCTD

Tên khách hàng

Số hiệu hợp đồng, thỏa thuận cấp tín dụng

Nhóm nợ

Ngày giải ngân

Ngày đến hận

Giá trị của quyền đòi nợ (GT) tại ngày ... (đồng)

Giá trị quy đổi của TSBĐ (TS) (đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9) = (8)/100%

1

2

Tổng

...

2. Khoản lãi phải thu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 13 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN

STT

Khoản lãi phải thu từ khoản cấp tín dụng (đang được bảo đảm bằng tài sản) của TCTD đối với khách hàng

TSBĐ cho khoản vay đặc biệt

Tên chi nhánh của TCTD

Tên khách hàng

Số hiệu hợp đồng, thỏa thuận cấp tín dụng

Ngày đến hạn của kỳ trả lãi

Giá trị của quyền tài sản (GT) tại ngày ... (đồng)

Giá trị quy đổi của TSBĐ (TS) (đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7) = (6)/100%

1

2

Tổng

...

- Đối với trường hợp tổ chức tín dụng đã có chủ trương cơ cấu lại được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã có phương án cơ cấu lại trình cấp có thẩm quyền, tổ chức tín dụng cam kết và chịu trách nhiệm về việc các khoản cấp tín dụng nêu trên đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN; tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm đủ điều kiện tại Danh mục này không thấp hơn số tiền đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt, tổ chức tín dụng tự chịu trách nhiệm về việc tuân thủ quy định của pháp luật về hoạt động cấp tín dụng đối với các hợp đồng, thỏa thuận cấp tín dụng nêu trên.

- Đối với các trường hợp khác, tổ chức tín dụng cam kết và chịu trách nhiệm về việc tổ chức tín dụng đã sử dụng hết tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN tại thời điểm đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt; các khoản cấp tín dụng nêu trên đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số 37/2024/TT-NHNN; tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm đủ điều kiện tại Danh mục này không thấp hơn số tiền đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt; tổ chức tín dụng tự chịu trách nhiệm về việc tuân thủ quy định của pháp luật về hoạt động cấp tín dụng đối với các hợp đồng, thỏa thuận cấp tín dụng nêu trên.

……., ngày ...tháng…năm ...

Xác nhận của
Ban kiểm soát đặc biệt

Lập biểu

Kiểm soát

Người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Hướng dẫn lập biểu:

- Phần I: Cột (12) Mục 1, Cột (12) Mục 2: Giá trị của giấy tờ có giá (GT) tại ngày chốt số liệu được xác định theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 37/2024/TT-NHNN.

- Phần II: Cột (8) Mục 1, Cột (6) Mục 2: Giá trị của quyền đòi nợ, quyền tài sản (GT) tại ngày chốt số liệu được xác định theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 37/2024/TT-NHNN.

- Ban kiểm soát đặc biệt xác nhận thông tin, số liệu tại Phụ lục (một phần hoặc toàn bộ) trên cơ sở báo cáo của tổ chức tín dụng và theo phạm vi thông tin, số liệu mà Ban kiểm soát đặc biệt thu thập được.

THE STATE BANK OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------

No. 37/2024/TT-NHNN

Hanoi, June 30, 2024

CIRCULAR

PRESCRIBING GRANT OF SPECIAL LOANS

Pursuant to the Law on Credits Institutions dated January 18, 2024;

Pursuant to the Government's Decree No. 102/2022/ND-CP dated December 12, 2022 prescribing functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam (SBV);

At the request of the Director of the Monetary Policy Department;

The Governor of the State Bank of Vietnam promulgates a Circular prescribing grant of special loans.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. This Circular provides regulations on the grant of special loans by the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as “SBV”), and other credit institutions to credit institutions.

2. The following contents are not governed by this Circular:

a) Grant of special loans by Deposit Insurance of Vietnam to credit institutions and grant of special loans by SBV to Deposit Insurance of Vietnam;

b) SBV’s grant of special loans at 0%/year rate and special loans without collateral as prescribed in clause 4 Article 193 of the Law on Credit Institutions No. 32/2024/QH15 (hereinafter referred to as “the Law on Credit Institutions”).

Article 2. Regulated entities

1. Credit institutions.

2. Other organizations and individuals involved in the grant of special loans by SBV and other credit institutions to credit institutions.

Article 3. Definitions

For the purposes of this Circular, the terms used herein are construed as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. Transferee under mandatory transfer plan means the party that receives transfer of the credit institution placed under special control under a mandatory transfer plan as prescribed in Section 4 Chapter X of the Law on Credit Institutions or a transferee prescribed in clause 39 Article 4 of the Law on Credit Institutions 2010.

3. Borrower means a credit institution that gets a special loan from SBV or another credit institution.

4. Extension of special loan term means the extension granted by a lender of the term of a special loan for a period exceeding its original term agreed upon or specified in the Decision to grant special loan.

5. Deposit payment guidelines means a document which is issued or approved by SBV during settlement of a credit institution placed under special control, and provides guidelines on the use of special loan amount by the credit institution placed under special control to make payment of deposits to depositors.

6. Interest receivable means an amount of outstanding interests accrued under a line of credit agreement or contract between a credit institution and its borrower (excluding borrowers that are credit institutions) to which the credit institution is entitled to claim.

7. SBV’s provincial branch means a SBV’s branch located in the province or central-affiliated city where the borrower is headquartered.

8. Mandatory transfer plan under the Law on Credit Institutions 2010 means a plan prescribed in clause 38 Article 4 of the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 as amended in the Law No. 17/2017/QH14 (hereinafter referred to as “Law on Credit Institutions 2010”).

9. Mandatory transfer plan under the Law on Credit Institutions 2024 means one of the restructuring plans prescribed in clause 29 Article 4 and Section 4 Chapter X of the Law on Credit Institutions.

10. Recovery plan means one of the restructuring plans prescribed in clause 29 Article 4 and Section 2 Chapter X of the Law on Credit Institutions.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



12. Debt claim means a credit institution’s right to claim the outstanding principal accrued under a line of credit agreement or contract between the credit institution and its borrower (excluding borrowers that are credit institutions).

13. Decision to grant special loan means a decision on grant of a special loan to a credit institution made by the SBV’s Governor.

14. Special loan term means a period of time starting on the day following the day on which the lender begins to disburse the special loan amount and ending on the day on which the borrower has to repay principal and interest amounts in full under the Decision to grant special loan (in case the special loan is granted by SBV) or as agreed upon between the lender and the borrower (in case the special loan is granted by another credit institution).

15. Assisting credit institution means a credit institution prescribed in clause 39 Article 4 of the Law on Credit Institutions.

16. Guidelines on grant of special loans means a document issued by SBV to provide guidelines for credit institutions placed under special control, transferees under mandatory transfer plans and relevant SBV’s affiliated units on grant of special loans under approved mandatory transfer plans under the Law on Credit Institutions 2010.

Article 4. Special lending cases

1. SBV shall use funding derived from its performance of the central bank’s functions to carry out money issuance for granting special loans to:

a) credit institutions facing bank run, including commercial banks, cooperative banks, people’s credit funds and microfinance institutions, for the purpose of paying deposits to depositors;

b) credit institutions placed under special control, including commercial banks, cooperative banks, finance companies and microfinance institutions, for the purpose of implementing approved recovery plans;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



d) commercial banks placed under special control for the purpose of assisting their recovery under approved mandatory transfer plans under the Law on Credit Institutions 2010.

2. Cooperative Bank of Vietnam shall consider granting special loans to:

a) people’s credit funds facing bank run for the purpose of paying deposits to depositors; and

b) people’s credit funds placed under special control, for the purpose of implementing approved recovery plans.

3. Other credit institution (except Cooperative Bank of Vietnam) shall consider granting special loans to:

a) credit institutions facing bank run, including commercial banks, cooperative banks, people’s credit funds and microfinance institutions, for the purpose of paying deposits to depositors;

b) credit institutions placed under special control, including commercial banks, cooperative banks, finance companies and microfinance institutions, for the purpose of implementing approved recovery plans; and

c) commercial banks placed under special control for the purpose of implementing approved mandatory transfer plans under the Law on Credit Institutions 2024.

Article 5. Lending rules and settlement of special loans

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Contents on settlement of existing special loans in the recovery plan, the plan for merger, amalgamation, or transfer of entire shares/stakes or mandatory transfer plan under the Law on Credit Institutions 2024 (hereinafter referred to as “restructuring plan”) of the borrower must be conformable with provisions on loan term, interest rate, collateral, requirements attached to collateral, and repayment of special loan debts in Articles 22, 23, 24 and 25 hereof, except provisions of point b of this clause;

b) Any modifications to an existing special loan with 0%/year rate or without collateral shall comply with provisions of clause 4 Article 193 of the Law on Credit Institutions.

2. With regard to the special loans specified in Points b, c Clause 1 Article 4 hereof:

a) The special loan shall be granted according to provisions of Chapter III hereof and the borrower’s approved recovery plan or mandatory transfer plan under the Law on Credit Institutions 2024;

b) Any modifications to a special loan with 0%/year rate or without collateral shall comply with provisions of clause 4 Article 172, clause 7 Article 183 of the Law on Credit Institutions.

3. With regard to the special loans specified in Point d Clause 1 Article 4 hereof:

a) A special loan shall be granted according to the approved mandatory transfer plan under the Law on Credit Institutions 2010 and guidelines on grant of special loans (if any); contents on SBV’s procedures for grant of special loans, signing of special loan agreement, acceptance of pledged or mortgaged collateral, and disbursement of special loans which are not included in the approved mandatory transfer plan under the Law on Credit Institutions 2010 or guidelines on grant of special loans shall comply with provisions of Articles 26 and 27 of this Circular;

b) Any modifications to a special loan shall only be made if such modifications are conformable with provisions of Chapter III hereof, except provisions of point c of this clause;

c) Any modifications to a special loan with 0%/year rate or without collateral shall comply with provisions of clause 7 Article 183 of the Law on Credit Institutions.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5. With regard to the special loans granted by SBV, the currency unit used in extending loans and repaying debts shall be VND.

6. Repayment of special loan debts shall be given priority as prescribed in clause 1 Article 194 of the Law on Credit Institutions.

7. If a borrower gets special loans from more than one lender and is financially incapable of repaying debts to all lenders, debt repayments shall be made to all lenders in proportion to the outstanding debts (including principal and interest amounts) at the repayment date.

8. Receipt and disposition of collateral for special loans shall comply with provisions of this Circular and regulations of law on security measures for fulfillment of obligations.

Article 6. Conversion of refinancing loans granted by SBV or loans granted by Cooperative Bank of Vietnam to people’s credit funds into special loans

1. From the day on which a credit institution is placed under special control, the refinancing loan granted by SBV to that credit institution shall be converted into a special loan according to the following provisions:

a) If the refinancing loan does not yet become due, the outstanding principal and interest of the refinancing loan shall be converted into those of the special loan;

b) If the refinancing loan is overdue, the overdue principal and deferred outstanding interests of the refinancing loan (including outstanding interests on the refinancing loan that the credit institution has to pay but fails to pay on schedule) shall be converted into those of the special loan;

c) Apart from the factors prescribed in points a and b of this clause, other factors of the special loan shall still comply with the mechanism for granting the relevant refinancing loan.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. The conversion of a refinancing loan granted by SBV into a special loan shall be specified in a document made by SBV to place the credit institution under special control.

Article 7. Authority to sign documents included in application for special loan, application for extension of special loan term, application for modifications to Decision to grant special loan, and special loan agreements

The legal representative or authorized representative (hereinafter referred to as “lawful representative”) of a borrower shall be vested with authority to sign the documents included in its application for special loan, application for extension of special loan term, application for modifications to Decision to grant special loan, and the special loan agreement. In case documents are signed by an authorized representative, the application for special loan, application for extension of special loan term, application for modifications to Decision to grant special loan, and the special loan agreement must also include a power of attorney which is made in accordance with regulations of law.

Article 8. Procedures for SBV’s modification of Decision to grant special loan

1. After a decision to make modifications to a special loan (including modifications made to settle a special loan granted under an approved restructuring plan or mandatory transfer plan under the Law on Credit Institutions 2010) is issued by a competent authority, if the Decision to grant special loan needs to be modified, the borrower shall submit 04 packages of the application for SBV’s modifications to Decision to grant special loan to the Special Control Board.

Such an application includes:

a) An application form for modifications to Decision to grant special loan which must clearly indicate required modifications, grounds and reasons for such modifications and commitments to comply with regulations of law on grant of special loans;

b) Any documents supporting the application for modifications to Decision to grant special loan.

2. Within a maximum duration of 02 working days from its receipt of an application consisting of adequate documents as prescribed in clause 1 of this Article, if the Special Control Board wishes to propose modifications to the Decision to grant special loan, it shall send 02 packages of the application to SBV (the Financial Policy Department). If modifications to the borrower’s recovery plan are approved or decided by a SBV’s provincial branch, the Special Control Board shall also send 01 package of the application to that SBV’s provincial branch.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. Within a maximum duration of 03 working days from its receipt of an adequate application of the borrower and the proposal of the Special Control Board as prescribed in clauses 1 and 2 of this Article, the SBV’s provincial branch shall provide the Financial Policy Department with a written response indicating that whether or not it approves the borrower’s application as prescribed in clause 1 of this Article. If the application is rejected, reasons for such rejection must be provided.

4. Within a maximum duration of 02 working days from its receipt of an adequate application and written opinions as prescribed in Clauses 1, 2 and 3 of this Article, the Financial Policy Department shall send the application and such written opinions to the SBV Banking Supervision Agency for its opinions. If the application for modifications to Decision to grant special loan includes contents concerning the collateral that is valuable papers, the Financial Policy Department shall also send the borrower’s application to SBV’s Operations Center for its opinions.

5. Within a maximum duration of 05 working days from its receipt of the written request for opinions from the Financial Policy Department as prescribed in Clause 4 of this Article, the SBV Banking Supervision Agency shall give its written response to the Financial Policy Department. Such response shall:

a) indicate whether or not it approves the borrower’s application, and, if the application is rejected, give reasons for such rejection, except provisions of point b of this clause;

b) include its opinions about the proposal of the SBV’s provincial branch as prescribed in clause 3 of this Article (in case modifications to the borrower’s recovery plan are approved or decided by the SBV’s provincial branch).

6. Within a maximum duration of 05 working days from its receipt of the written request for opinions from the Financial Policy Department as prescribed in Clause 4 of this Article, SBV’s Operations Center shall give its written opinions to the Financial Policy Department about modifications to Decision to grant special loan concerning the collateral which is valuable papers.

7. If written opinions given by requested agencies are not adequate as prescribed in this Article, within a maximum duration of 02 working days from its receipt of such written opinions, the Financial Policy Department shall give written request to such agencies for their additional opinions. Within a maximum duration of 05 working days from their receipt of the written request from the Financial Policy Department, requested agencies must provide their additional opinions as requested.

8. Within a maximum duration of 05 working days from its receipt of adequate opinions from relevant agencies as prescribed in Clauses 3, 5, 6 and 7 of this Article, the Financial Policy Department shall prepare and submit a consolidated report thereof to the SBV’s Governor for considering and making decision on modifications to Decision to grant special loan.

9. Within a maximum duration of 30 working days from its receipt of an adequate application of the borrower and written opinions of the Special Control Board as prescribed in clauses 1 and 2 of this Article, SBV shall make a Decision on modifications to Decision to grant special loan. If the borrower's application is rejected, reasons for such rejection must be provided.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



SBV’S GRANT OF SPECIAL LOANS TO CREDIT INSTITUTIONS FACING BANK RUN

Article 9. Purposes of special loans

1. If the borrower is a credit institution that is not placed under special control, it shall only use the special loan amount for paying individual customers who have made deposits to it.

2. If the borrower is a credit institution placed under special control, it shall only use the special loan amount for paying individual customers who have made deposits to it; use of the special loan amount for paying depositors that are organizations shall be subject to the decision of the SBV's Governor issued to each specific borrower at the request of the Special Control Board.

3. Receivers of the payments specified in Clauses 1 and 2 of this Article shall exclude:

a) Related persons of the borrower as prescribed in clause 24 Article 4 of the Law on Credit Institutions and SBV’s guidelines on related persons of credit institutions;

b) Executives and managers of the borrower as prescribed in clauses 25, 26 Article 4 of the Law on Credit Institutions, except those appointed or designated by competent authorities;

c) Related persons of an individual or organization that is a manager, executive, capital-contributing member or shareholder holding at least 5% of charter capital or voting shares of the borrower as prescribed in Clause 24 Article 4 of the Law on Credit Institutions and SBV’s guidelines on related persons of individuals and organizations (if any).

4. The entities mentioned in points a, b and c clause 3 of this Article are determined from the day on which:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) SBV makes a document to place the borrower under special control (in case the borrower is placed under special control before the date specified in point a of this clause).

5. In case the borrower is a credit institution placed under special control and deposit payment guidelines are available, payment of deposits, eligible receivers and ineligible receivers shall be determined according to provisions of clauses 1, 2 and 3 of this Article and the deposit payment guidelines.

Article 10. Special loan amounts

SBV shall consider deciding the amount of special loan to be granted to a credit institution that applies for special loan on the basis of its solvency.

Article 11. Special loan terms, extension of special loan term

1. The term of a special loan shall be considered and decided by SBV, but less than 12 months.

2. SBV shall consider granting extension of special loan term on the basis of the borrower’s solvency or the plan for settlement of the existing special loan included in the restructuring plan submitted to SBV (if any). Each extension shall be less than 12 months.

Article 12. Interest rates

1. The rate of interest on a special loan and the rate of interest on an extended special loan shall be equal to the refinancing rate imposed by SBV on loans secured by pledged valuable papers (hereinafter referred to as “SBV’s pledged-asset lending rate”) at the day on which the special loan is disbursed or the starting date of the granted extension of special loan term.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. No interest will be charged on late payment of outstanding interests.

Article 13. Collateral for special loans

1. The borrower must provide assets as collateral for a special loan in the following order of priority:

a) Pledge of SBV bills, government bonds (including treasury bills, treasury bonds, bonds for central-level works, national development bonds, government bonds issued by Vietnam Development Bank (formerly, Development Assistance Fund) according to the Prime Minister’s directive), government-guaranteed bonds of which principal and interest shall be fully paid when they are due, and municipal bonds which are included in the list of valuable papers to be used in SBV’s transactions;

b) Pledge of bonds issued by commercial banks over 50% of charter capital of which is held by the State (except commercial banks which have been compulsorily acquired);

c) Pledge of bonds issued by credit institutions which are not placed under special control (except commercial banks specified in Point b of this Clause) and bonds issued by other enterprises.

2. Where all types of assets specified in Clause 1 of this Article have been provided as collateral, the borrower may use the following types of assets as collateral when applying for a special loan or extension of special loan term, and is not required to implement the provisions of Clauses 3, 4, 5 of this Article with regard to outstanding amounts of special loans:

a) Mortgage of debt claim;

b) Mortgage of interests receivable.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) The value of the types of collateral specified in Clause 1 of this Article shall be determined according to the provisions of Appendix IV enclosed herewith;

b) Conversion value of each type of collateral shall be determined adopting the following formula:

TS =

GT

TL

Where:

TS: Conversion value of a type of collateral;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



TL: Collateral conversion ratio corresponding to the type of collateral.

c) The collateral conversion ratio (TL) is determined as follows:

(i) With regard to the valuable papers specified in Point a Clause 1 of this Article, TL is the minimum ratio of the value of the valuable paper to the loan amount secured with pledge of such valuable paper granted by SBV to the credit institution according to SBV’s regulations in each period;

(ii) With regard to the types of collateral specified in Points b, c Clause 1 and Clause 2 of this Article, TL shall be 120%;

d) At the time of application for a special loan or extension of special loan term, the credit institution must ensure that total conversion value of types of eligible collateral shall not be smaller than the amount of the special loan that it applies for or whose term is to be extended.

4. If any type of collateral specified in Point c Clause 1 of this Article does not meet the requirements laid down in Clause 2 Article 14 of this Circular resulting in the circumstance that total conversion value of eligible collateral is smaller than the outstanding principal of the special loan, the borrower shall be required to replace the existing assets used as collateral and/or provide additional assets as collateral to ensure that total conversion value of eligible collateral shall not be smaller than the outstanding principal of the special loan.

5. Addition or replacement of assets used as collateral prescribed in clause 4 of this Article shall be carried out according to the following provisions:

a) Within 10 working days from the day on which the event that total conversion value of eligible collateral is smaller than the outstanding principal of the special loan occurs, the borrower shall prepare and submit a written request for addition/replacement of collateral (as approved by the Special Control Board, if the borrower is a credit institution placed under special control) to the relevant SBV's provincial branch. This request must also be accompanied with the list of assets additionally provided as collateral and the list of existing assets used as collateral to be replaced using the form in Appendix IIIA enclosed herewith;

b) Within a maximum duration of 05 working days from its receipt of the written request and the lists of assets used as collateral from the borrower as prescribed in point a of this clause, the SBV's provincial branch shall directly perform or cooperate with relevant units in performing procedures for addition/replacement of assets used as collateral in order that total conversion value of eligible collateral shall not be smaller than the outstanding principal of the special loan. In case of replacement of assets used as collateral, ineligible assets shall be withdrawn only after eligible assets have been additionally provided.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. The valuable papers specified in Points a, b Clause 1 Article 13 of this Circular must meet the following requirements:

a) They are issued in VND;

b) They are deposited at SBV, either deposited directly at SBV or deposited on SBV’s client accounts opened at Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation (VSDC);

c) They are not valuable papers issued by the borrower (for the valuable papers specified in point b clause 1 Article 13 hereof);

d) The term to maturity of the valuable paper must not be shorter than the term of the special loan.

2. In addition to the requirements laid down in clause 1 of this Article, the bonds specified in Point c Clause 1 Article 13 of this Circular must also meet the following requirements:

a) They are listed in accordance with regulations of law;

b) The collateral is available and its value, as determined according to internal regulations of the credit institution at the nearest time to the time of application for special loan or application for extension of special loan term or at the time of valuation of collateral according to internal regulations of the credit institution during the special loan term, is not smaller than the face value of bonds.

3. Loans granted under line of credit agreements or contracts from which the debt claim or interests receivable arise as prescribed in clause 2 Article 13 of this Circular must be loans secured with assets.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. When a special loan becomes due, the borrower shall fully repay both principal and interest on the special loan to SBV.

2. When a special loan becomes due, both principal and interest shall be paid in one lump sum, including the case where a special loan term is extended.

3. The borrower may also repay the special loan debts (principal and interest) before maturity date without incurring early repayment charges.

4. The borrower is required to repay the special loan debt in the following cases:

a) In case the borrower earns money from debt claims/interests receivable provided as collateral for the special loan (hereinafter referred to as “collected debts”), within the first 05 working days of the month, the borrower shall repay the principal amount of the special loan in the chronological order of the signed indebtedness contracts; repayment amounts equal total collected debts in the previous month;

b) In case the borrower fails to make addition/replacement of assets used as collateral as prescribed in Clauses 4, 5 Article 13 of this Circular, within 05 working days after the deadline for addition/replacement of assets used as collateral prescribed in Clauses 4, 5 Article 13 of this Circular, the borrower shall make repayment of the principal amount of the special loan which must be at least the difference between the outstanding principal of the special loan and total conversion value of eligible collateral of all types.

5. If a special loan amount is found to be used for the purposes other than the approved loan purpose, within 07 working days from the day on which SBV gives a written notice of violation as prescribed in Point dd Clause 2, Point k Clause 4 Article 34 of this Circular (hereinafter referred to as the "date of SBV‘s violation notice”), the borrower shall be required to make payment of:

a) The special loan amount which has been improperly used;

b) The interest on the improperly used special loan amount which is calculated at the rate equaling 130% of the SBV’s pledged-asset lending rate announced on the date of SBV’s violation notice for the period starting on the day on which the borrower receives disbursement of the improperly used special loan amount and ending on the day on which such amount is repaid by the borrower.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) In case the borrower fails to repay debts as prescribed in Clause 1 of this Article and is not granted extension of special loan term, SBV shall monitor the outstanding debt of the special loan as an overdue debt, and charge interest at the interest rate specified in Clause 2 Article 12 of this Circular on the principal amount of the special loan which is due but not repaid (hereinafter referred to as “unpaid principal”) in accordance with SBV’s regulations on methods for calculation and accounting of revenues and payment of interests in depositing and lending operations between SBV and credit institutions;

b) Take out money from the borrower’s account opened at SBV for collecting the debt payable by the borrower (including unpaid principal and interest payable) within 10 working days from the day on which the borrower is notified in writing of such an action. If the debt payable by the borrower is not yet collected in full, SBV shall continue monitoring and taking out money from the borrower’s account until the debt is collected in full;

c) Request the borrower to transfer the ownership of collateral which is the valuable papers specified in Point a Clause 1 Article 13 of this Circular to SBV;

d) Take measures, as prescribed by law, for disposition of the collateral prescribed in Clause 1 Article 13 of this Circular;

dd) Collect the special loan debts (including principal and interest) from the borrower’s proceeds from disposition of the collateral specified in Points b, c Clause 1 and Clause 2 Article 13 of this Circular;

e) Collect the special loan debts (including principal and interest) from the borrower’s other funding sources (if any).

7. In case the borrower fails to repay the special loan debts as prescribed in clause 4 of this Article, SBV shall:

a) Apply the interest rate equaling 130% of the SBV’s pledged-asset lending rate announced on the ending date of the prescribed repayment time limit on the unpaid principal for the period starting from the date following the ending date of the prescribed repayment time limit and ending on the day on which the borrower pays the unpaid principal;

b) Take out money from the borrower’s account opened at SBV for collecting the debt payable by the borrower (including the unpaid principal and the interest prescribed in point a of this clause) within 05 working days from the day on which the borrower fails to repay the special loan debt (in case the borrower is a credit institution that is not placed under special control and is subject to the microprudential supervision of a SBV’s provincial branch) or within 05 working days from the date of its receipt of the notice from the SBV Banking Supervision Agency (in case the borrower is a credit institution that is not placed under special control and is subject to the microprudential supervision of the SBV Banking Supervision Agency) or the Special Control Board that the borrower fails to repay debts as prescribed in clause 4 of this Article;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 16. SBV’s consideration and issuance of decision to grant special loan to credit institution that is not placed under special control

1. When a credit institution that is not placed under special control wishes to apply for a special loan, it shall prepare an application which includes:

a) An application form for special loan which clearly indicates the name of the credit institution, number of VND account opened at SBV's provincial branch (if any), the reason for application which is bank run, amount of the special loan (which shall not exceed total conversion value of types of collateral included in the list specified in Point dd of this Clause), proposed term, interest rate and collateral for the special loan, the special loan purpose which is for paying depositors that are individuals, and commitments to use the loan amount for stated purpose and to comply with regulations of law on grant of special loans;

b) A report on bank run which clearly indicates the credit institution’s solvency status, whether the credit institution is at risk of insolvency or has become insolvent due to such bank run; whether the credit institution has an approved remedial plan as prescribed in Articles 143, 158 of the Law on Credit Institutions; if an approved remedial plan is available, duration of the remedial plan, measures taken and to be taken to deal with the bank run, contents about the special loan taken from SBV included in the remedial plan (if any); explanations about the requested amount and term of the special loan;

c) A statement of VND deposit balances which is made according to Appendix I enclosed herewith;

d) A statement of funding sources in VND and use thereof which is made according to Appendix II enclosed herewith;

dd) List of assets used as collateral for the special loan which is made according to Appendix IIIA enclosed herewith;

e) The resolution on ratification of the application for SBV’s special loan of the Board of Directors (in case the credit institution is a joint-stock company and applies for a special loan amount subject to the approval of its Board of Directors as prescribed in clause 10 Article 70 of the Law on Credit Institutions); the resolution on ratification of the application for SBV’s special loan of the Board of Directors (in case the credit institution is Cooperative Bank of Vietnam or people’s credit fund) or the Board of Members (in case the credit institution is a limited liability company).

2. Submission of the application prescribed in clause 1 of this Article:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) In case the credit institution is subject to the microprudential supervision of a SBV’s provincial branch, it shall submit 02 packages of the application to SBV: 01 of which is sent to the SBV’s provincial branch and the other is sent to the Financial Policy Department.

3. Within a maximum duration of 05 working days from the receipt of an adequate application as prescribed in Clauses 1, 2 of this Article, the SBV Banking Supervision Agency or the SBV’s provincial branch shall give its written opinions to the Financial Policy Department about the following contents:

a) The bank run faced by the credit institution and tasks performed by the credit institution at the request of SBV to deal with the bank run; the status of operation and solvency of the credit institution; whether SBV makes early intervention in the credit institution;

b) Whether the credit institution has an approved remedial plan; contents about the application for SBV’s special loan included in the remedial plan (if any);

c) The conformity of information on collateral included in the list of assets used as collateral which is provided by and for which the credit institution is responsible as prescribed in point dd clause 1 of this Article with the provisions of Article 14 of this Circular; whether the credit institution has used all assets in clause 1 Article 13 hereof as collateral (in case the credit institution wishes to provide the assets in clause 2 Article 13 hereof as collateral);

d) Whether or not the special loan should be granted to the credit institution. If the special loan should be granted, necessity of grant of special loan, specific amount, term, interest rate, collateral and purpose of the special loan must be specified. If the special loan should not be granted, reasons thereof must be given.

4. In case the credit institution submits application as prescribed in point b clause 2 of this Article, within a maximum duration of 02 working days from its receipt of adequate application as prescribed in clause 1 of this Article and written opinions of the SBV’s provincial branch as prescribed in clause 3 of this Article, the Financial Policy Department shall send a written request to the SBV Banking Supervision Agency for its opinions. This request must be accompanied with the application of the credit institution and written opinions of the SBV’s provincial branch.

5. Within a maximum duration of 03 working days from its receipt of the written request for opinions from the Financial Policy Department as prescribed in Clause 4 of this Article, the SBV Banking Supervision Agency shall provide the Financial Policy Department with its written opinions about the proposal of the SBV’s provincial branch specified in point d clause 3 of this Article.

6. If the credit institution’s list of assets used as collateral includes valuable papers, within a maximum duration of 02 working days from its receipt of adequate application as prescribed in clause 1 of this Article, the Financial Policy Department shall send the list of assets used as collateral to SBV’s Operations Center for its opinions.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



9. Within a maximum duration of 05 working days from its receipt of adequate opinions from relevant agencies as prescribed in Clauses 3, 5, 7 and 8 of this Article (if any), the Financial Policy Department shall prepare and submit a consolidated report thereof to the SBV’s Governor for considering and making decision to grant special loan to the credit institution. If an application for special loan is rejected, SBV shall give a written response indicating reasons for such rejection to the credit institution.

Article 17. SBV’s consideration and issuance of decision to grant special loan to credit institution that is placed under special control

1. When the credit institution placed under special control wishes to apply for a special loan, it shall send 04 packages of application for SBV’s special loan to the Special Control Board.

Such an application includes:

a) An application form for special loan which clearly indicates the name of the credit institution, number of VND account opened at SBV's provincial branch (if any), the reason for application which is bank run, requested amount of the special loan (which shall not exceed total conversion value of types of collateral included in the list specified in Point dd of this Clause), proposed term, interest rate and collateral for the special loan, the special loan purpose which is for paying depositors (whether depositors are individuals and/or organizations), whether the credit institution has an approved restructuring plan, and commitments to use the loan amount for stated purpose and to comply with regulations of law on grant of special loans;

b) A report on bank run which clearly indicates the credit institution’s solvency status, whether the credit institution is at risk of insolvency or has become insolvent due to such bank run; whether the credit institution has an approved remedial plan as prescribed in Articles 143, 158 of the Law on Credit Institutions; if an approved remedial plan is available, duration of the remedial plan, measures taken and to be taken to deal with the bank run, contents about the special loan taken from SBV included in the remedial plan (if any); explanations about the requested amount and term of the special loan;

c) A statement of VND deposit balances which is made according to Appendix I enclosed herewith;

d) A statement of funding sources in VND and use thereof which is made according to Appendix II enclosed herewith;

dd) List of assets used as collateral which is made according to Appendix IIIA enclosed herewith;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. Within a maximum duration of 03 working days from its receipt of adequate application as prescribed in clause 1 of this Article, if the Special Control Board wishes to propose grant of special loan to the credit institution, it shall send 02 packages of application to SBV (the Financial Policy Department). If the credit institution is subject to microprudential supervision of a SBV’s provincial branch, the Special Control Board shall also send 01 other package of the application to this SBV’s provincial branch.

Such packages of application must be also accompanied with the Special Control Board’s document indicating:

a) its specific opinions about the bank run faced by the credit institution; the status of operation and solvency of the credit institution;

b) whether the credit institution has an approved remedial plan; contents about the application for SBV’s special loan included in the remedial plan (if any); whether the credit institution has an approved restructuring plan;

c) its specific opinions about the fact the credit institution has used all assets in clause 1 Article 13 hereof as collateral (in case the credit institution wishes to provide the assets in clause 2 Article 13 hereof as collateral);

d) its proposal for grant of special loan to the credit institution, and its specific opinions about the necessity of such grant of special loan, and proposed amount, term, interest rate, collateral and purpose of the special loan (if the special loan is intended for paying depositors that are organizations, the Special Control Board shall give its specific opinion that the special loan amount shall not be used for paying depositors that are organizations significantly influencing the safe operation of the credit institution).

3. Within a maximum duration of 02 working days from its receipt of adequate application and written opinions specified in Clauses 1, 2 of this Article, the relevant SBV's provincial branch shall give its written opinions to the Financial Policy Department about the following contents:

a) The bank run faced by the credit institution; the status of operation and solvency of the credit institution;

b) Whether the credit institution has an approved remedial plan (in case the credit institution is required to send an approved remedial plan to the SBV’s provincial branch as prescribed); whether the credit institution has an approved restructuring plan (in case the credit institution’s restructuring plan is subject to decision of the SBV’s provincial branch);

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



d) Whether or not the special loan should be granted to the credit institution. If the special loan should be granted, necessity of such grant of special loan, specific amount, term, interest rate, collateral and purpose of the special loan must be specified. If the special loan should not be granted, reasons thereof must be given.

4. Within a maximum duration of 02 working days from its receipt of an adequate application, written opinions as prescribed in Clauses 1 and 2 of this Article, and written opinions prescribed in clause 3 of this Article (in case the credit institution is subject to microprudential supervision of the SBV’s provincial branch), the Financial Policy Department shall send the application and such written opinions to the SBV Banking Supervision Agency for its opinions. If the credit institution’s list of assets used as collateral includes valuable papers, the Financial Policy Department shall send the list of assets used as collateral to the SBV’s Operations Center for its opinions.

5. Within a maximum duration of 07 working days from its receipt of the written request for opinions from the Financial Policy Department as prescribed in Clause 4 of this Article, the SBV Banking Supervision Authority shall give its written opinions to the Financial Policy Department about the following contents:

a) The bank run faced by the credit institution; the status of operation and solvency of the credit institution (if the credit institution is subject to the microprudential supervision of the SBV Banking Supervision Authority);

b) Whether the credit institution has an approved remedial plan (in case the credit institution is required to send an approved remedial plan to the SBV Banking Supervision Authority as prescribed); contents about the application for SBV’s special loan included in the remedial plan (if any); whether the credit institution has an approved restructuring plan (except the case where the credit institution’s restructuring plan is subject to approval of the SBV’s provincial branch);

c) The conformity of information on collateral included in the list of assets used as collateral which is provided by and for which the credit institution is responsible as prescribed in point dd clause 1 of this Article with the provisions of Article 14 of this Circular (except the case where the credit institution is subject to microprudential supervision of the SBV’s provincial branch);

d) Whether or not the special loan should be granted to the credit institution that is subject to the microprudential supervision of the SBV Banking Supervision Agency. If the special loan should be granted, specific opinions about the necessity of such grant of special loan, amount, term, interest rate, collateral and purpose of the special loan must be specified. If the special loan should not be granted, reasons thereof must be given;

dd) The proposal of the SBV’s provincial branch as prescribed in Point d Clause 3 of this Article (in case the credit institution is subject to microprudential supervision of the SBV’s provincial branch).

6. Within a maximum duration of 07 working days from its receipt of the written request for opinions from the Financial Policy Department as prescribed in Clause 4 of this Article, based on information on the list of assets used as collateral which is provided by and for which the credit institution is responsible as prescribed in point dd clause 1 of this Article, the SBV’s Operations Center shall give its written opinions to the Financial Policy Department about the collateral types which are valuable papers included in the credit institution’s list of assets used as collateral, including: type of valuable paper, ticker symbol, issuer, depository, methods for payment of principal and interest, interest rate, date of issue, maturity date, face value, value, and conversion value of the valuable paper.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



8. Within a maximum duration of 05 working days from its receipt of adequate opinions from relevant agencies as prescribed in Clause 3 (in case the credit institution is subject to microprudential supervision of the SBV’s provincial branch), Clauses 5, 6 and 7 of this Article (if any), the Financial Policy Department shall prepare and submit a consolidated report thereof to the SBV’s Governor for considering and making decision to grant special loan. If an application for special loan is rejected, SBV shall give a written response indicating reasons for such rejection to the credit institution.

Article 18. SBV’s consideration and issuance of decision to grant extension of special loan term to credit institution that is not placed under special control

1. When a borrower wishes to apply for extension of special loan term, it shall submit 02 packages of the application for extension of special loan term to SBV (the Financial Policy Department) at least 40 working days before the special loan becomes due. If the borrower is subject to microprudential supervision of a SBV’s provincial branch, it shall be required to send 01 other package of the application to this SBV’s provincial branch.

Such an application includes:

a) An application form for extension of special loan term which clearly indicates the name of the credit institution, number of VND account opened at a SBV’s provincial branch, reasons, the amount requiring extension (which shall not exceed total conversion value of types of collateral included in the list of assets used as collateral specified in Point dd of this Clause), term, interest rate and collateral for the special loan amount requiring extension, and commitments to comply with regulations of law on grant of special loans;

b) A report on the borrower’s solvency status; the borrower’s implementation of measures for dealing with the bank run, including those included in the approved remedial plan as prescribed in Articles 143, 158 of the Law on Credit Institutions; measures to be taken to deal with the bank run and repay the special loan; explanations about the special loan amount requiring extension and expected extension period;

c) A statement of funding sources in VND and use thereof which is made according to Appendix II enclosed herewith;

d) List of assets used as collateral which is made according to Appendix IIIA enclosed herewith.

dd) The resolution on ratification of the application for extension of term of the special loan obtained from SBV of the Board of Directors (in case the borrower is a joint-stock company and applies for extension of term of a special loan amount subject to the approval of its Board of Directors as prescribed in clause 10 Article 70 of the Law on Credit Institutions); the resolution on ratification of the application for extension of term of the special loan obtained from SBV of the Board of Directors (in case the borrower is Cooperative Bank of Vietnam or people’s credit fund) or the Board of Members (in case the borrower is a limited liability company).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) The status of operation and solvency of the borrower; the borrower’s implementation of measures for dealing with the bank run; whether SBV is making early intervention in the borrower;

b) The conformity of information on collateral included in the list of assets used as collateral which is provided by and for which the borrower is responsible as prescribed in point d clause 1 of this Article with the provisions of Article 14 of this Circular; whether the borrower has used all assets in clause 1 Article 13 hereof as collateral (in case the borrower wishes to provide the assets in clause 2 Article 13 hereof as collateral);

c) Whether or not the extension of special loan term should be granted. If the extension of special loan term should be granted, reasons for proposal to grant extension of special loan term, amount, term, interest rate, collateral for the special loan. If the extension of special loan term should not be granted, reasons thereof must be given.

3. Within a maximum duration of 02 working days from its receipt of an adequate application as prescribed in clause 1 of this Article, and written opinions as prescribed in Clause 2 of this Article (in case the borrower is subject to microprudential supervision of the SBV’s provincial branch), the Financial Policy Department shall send the application and such written opinions (if any) to the SBV Banking Supervision Agency for its opinions. If the borrower’s list of assets used as collateral includes valuable papers, the Financial Policy Department shall send the list of assets used as collateral to the SBV’s Operations Center for its opinions.

4. Within a maximum duration of 07 working days from its receipt of the written request for opinions from the Financial Policy Department as prescribed in Clause 3 of this Article, the SBV Banking Supervision Authority shall give its written opinions to the Financial Policy Department about the following contents:

a) The status of operation and solvency of the borrower; the borrower’s implementation of measures for dealing with the bank run; whether SBV is making early intervention in the borrower (in case the borrower is subject to microprudential supervision of the SBV Banking Supervision Authority);

b) The conformity of information on collateral included in the list of assets used as collateral which is provided by and for which the borrower is responsible as prescribed in point d clause 1 of this Article with the provisions of Article 14 of this Circular; whether the borrower has used all assets in clause 1 Article 13 hereof as collateral (in case the borrower wishes to provide the assets in clause 2 Article 13 hereof as collateral) (except the case where the borrower is subject to microprudential supervision of the SBV’s provincial branch);

c) Whether or not the extension of special loan term should be granted to the borrower that is subject to microprudential supervision of the SBV Banking Supervision Authority. If the extension of special loan term should be granted, reasons for proposal to grant extension of special loan term, amount, term, interest rate, collateral for the special loan. If the extension of special loan term should not be granted, reasons thereof must be given;

d) The proposal of the SBV’s provincial branch as prescribed in Point c Clause 2 of this Article (in case the borrower is subject to microprudential supervision of the SBV’s provincial branch).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



6. If written opinions given by requested agencies are not adequate as prescribed in this Article, within a maximum duration of 03 working days from the receipt of such written opinions, the Financial Policy Department shall send written request to relevant agencies for additional opinions. Within a maximum duration of 07 working days from the receipt of the written request from the Financial Policy Department, requested agencies must provide their additional opinions as requested.

7. Within a maximum duration of 07 working days from its receipt of adequate opinions from relevant agencies as prescribed in Clause 2 (in case the borrower is subject to microprudential supervision of the SBV’s provincial branch), Clauses 4, 5 and 6 of this Article (if any), the Financial Policy Department shall prepare and submit a consolidated report thereof to the SBV’s Governor for considering and making decision to grant extension of special loan term. If an application for extension of special loan term is rejected, SBV shall give a written response indicating reasons for such rejection to the borrower.

Article 19. SBV’s consideration and issuance of decision to grant extension of special loan term to credit institution that is placed under special control

1. When a borrower wishes to apply for extension of special loan term before obtaining approval for its restructuring plan or for changes to its restructuring plan, it shall submit 04 packages of the application for extension of special loan term to the Special Control Board at least 40 working days before the special loan becomes due.

Such an application includes:

a) An application form for extension of special loan term which clearly indicates the name of the credit institution, number of VND account opened at a SBV’s provincial branch, reasons, the amount requiring extension (which shall not exceed total conversion value of types of collateral included in the list of assets used as collateral specified in Point d of this Clause), term, interest rate and collateral for the special loan amount requiring extension, whether the borrower has an approved restructuring plan, and commitments to comply with regulations of law on grant of special loans;

b) A report on the borrower’s solvency status; the borrower’s implementation of measures for dealing with the bank run, including those included in the approved remedial plan as prescribed in Articles 143, 158 of the Law on Credit Institutions; measures to be taken to deal with the bank run and repay the special loan; the plan for settling existing special loans included in the restructuring plan submitted to SBV (if any), and explanations about the special loan amount requiring extension and expected extension period;

c) A statement of funding sources in VND and use thereof which is made according to Appendix II enclosed herewith;

d) List of assets used as collateral which is made according to Appendix IIIA enclosed herewith;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. Within a maximum duration of 03 working days from its receipt of adequate application as prescribed in clause 1 of this Article, if the Special Control Board wishes to propose grant of extension of special loan term to the borrower, it shall send 02 packages of the application to SBV (via the Financial Policy Department). If the borrower is subject to microprudential supervision of a SBV’s provincial branch, the Special Control Board shall also send 01 other package of the application to this SBV’s provincial branch.

Such packages of application must be also accompanied with the Special Control Board’s document indicating:

a) Its opinions about the status of operation and solvency of the borrower; the borrower’s implementation of measures for dealing with the bank run; specific opinions about the fact that the borrower has used all assets in clause 1 Article 13 hereof as collateral (in case the borrower wishes to provide the assets in clause 2 Article 13 hereof as collateral);

b) Its opinions about the fact that the borrower has not yet obtained approval for its restructuring plan or for changes to its restructuring plan; the plan for settling existing special loans included in the restructuring plan submitted to SBV (if any);

c) Its proposal for grant of extension of special loan term to the borrower, reasons for such proposal; proposed amount, interest rate, term and collateral.

3. Within a maximum duration of 03 working days from its receipt of adequate application and written opinions specified in Clauses 1, 2 of this Article, the relevant SBV's provincial branch shall give its written opinions to the Financial Policy Department about the following contents:

a) The status of operation and solvency of the borrower; the borrower’s implementation of measures for dealing with the bank run;

b) Whether the borrower has an approved restructuring plan; the plan for settling existing special loans included in the restructuring plan submitted to SBV (if any) (in case the borrower’s restructuring plan is subject to approval of the SBV’s provincial branch);

c) The conformity of information on collateral included in the list of assets used as collateral which is provided by and for which the borrower is responsible as prescribed in point d clause 1 of this Article with the provisions of Article 14 of this Circular;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4. Within a maximum duration of 02 working days from its receipt of an adequate application, written opinions as prescribed in Clauses 1 and 2 of this Article, and written opinions prescribed in clause 3 of this Article (in case the borrower is subject to microprudential supervision of the SBV’s provincial branch), the Financial Policy Department shall send the application and such written opinions to the SBV Banking Supervision Agency for its opinions. If the borrower’s list of assets used as collateral includes valuable papers, the Financial Policy Department shall send the list of assets used as collateral to the SBV’s Operations Center for its opinions.

5. Within a maximum duration of 07 working days from its receipt of the written request for opinions from the Financial Policy Department as prescribed in Clause 4 of this Article, the SBV Banking Supervision Authority shall give its written opinions to the Financial Policy Department about the following contents:

a) The status of operation and solvency of the borrower; the borrower’s implementation of measures for dealing with the bank run (in case the borrower is subject to microprudential supervision of the SBV Banking Supervision Authority);

b) Whether the borrower has an approved restructuring plan, and the plan for settling existing special loans included in the restructuring plan submitted to SBV (in case the borrower’s restructuring plan is subject to approval of the SBV’s provincial branch);

c) The conformity of information on collateral included in the list of assets used as collateral which is provided by and for which the borrower is responsible as prescribed in point d clause 1 of this Article with the provisions of Article 14 of this Circular (except the case where the borrower is subject to microprudential supervision of the SBV’s provincial branch);

d) Whether or not the extension of special loan term should be granted to the borrower that is subject to microprudential supervision of the SBV Banking Supervision Authority. If the extension of special loan term should be granted, specific opinions about the amount, term, interest rate and collateral. If the extension of special loan term should not be granted, reasons thereof must be given;

dd) The proposal of the SBV’s provincial branch as prescribed in Point d Clause 3 of this Article (in case the borrower is subject to microprudential supervision of the SBV’s provincial branch).

6. Within a maximum duration of 07 working days from its receipt of the written request for opinions from the Financial Policy Department as prescribed in Clause 4 of this Article, based on information on the list of assets used as collateral which is provided by and for which the borrower is responsible as prescribed in point d clause 1 of this Article, the SBV’s Operations Center shall give its written opinions to the Financial Policy Department about the collateral types which are valuable papers included in the borrower’s list of assets used as collateral, including: type of valuable paper, ticker symbol, issuer, depository, methods for payment of principal and interest, interest rate, date of issue, maturity date, face value, value, and conversion value of the valuable paper.

7. If written opinions given by requested agencies are not adequate as prescribed in this Article, within a maximum duration of 03 working days from the receipt of such written opinions, the Financial Policy Department shall send written request to relevant agencies for additional opinions. Within a maximum duration of 07 working days from the receipt of the written request from the Financial Policy Department, requested agencies must provide their additional opinions as requested.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 20. Conclusion of special loan agreements, acceptance of pledged or mortgaged collateral, and disbursement of special loans

1. Conclusion of special loan agreement and acceptance of pledged or mortgaged collateral:

a) Within a maximum duration of 02 working days from their receipt of the SBV’s Decision to grant special loan, the Director of the relevant SBV’s provincial branch shall, based on this Decision and regulations of relevant laws, conclude a special loan agreement which includes contents about acceptance of pledged or mortgaged collateral.

In case the collateral is the debt claim/interests receivable as prescribed in clause 2 Article 13 of this Circular, the borrower shall retain all line of credit-related documents from which the debt claim/interests receivable arise according to guidelines given by the SBV’s provincial branch (if the borrower is a credit institution that is not placed under special control) or the Special Control Board (if the borrower is a credit institution that is placed under special control);

b) If the collateral for the special loan includes valuable papers, within 01 working day from the conclusion of the special loan agreement, the SBV’s provincial branch shall send the signed special loan agreement to the SBV’s Operations Center;

c) Within 02 working days from its receipt of the signed special loan agreement, the SBV’s Operations Center shall carry out accounting and pledge of the collateral which is valuable papers included in the list of assets used as collateral enclosed with the signed special loan agreement, and give a written notice of completion of such actions to the SBV’s provincial branch.

2. Disbursement of special loan to a credit institution that is not placed under special control:

a) When the borrower wishes to receive disbursement of the special loan, it shall send a written request for disbursement, which clearly indicates the amount, time and reasons for disbursement, to the SBV’s provincial branch;

b) The SBV’s provincial branch shall disburse the special loan according to the signed special loan agreement and the borrower’s disbursement request;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. Disbursement of special loan to a credit institution that is placed under special control:

a) When the borrower wishes to receive disbursement of the special loan, it shall send a written request for disbursement, which clearly indicates the amount, time and reasons for disbursement, to the Special Control Board;

b) Based on the borrower’s demand for use of special loan, the special control board shall consider giving opinions about the borrower’s disbursement request. If the borrower’s disbursement request is approved, within 02 working days from its receipt of the request, the Special Control Board shall send a document indicating the amount and time of disbursement and the borrower’s disbursement request to the relevant SBV’s provincial branch;

c) Based on the signed special loan agreement, within 02 working days from its receipt of adequate documents from the Special Control Board as prescribed in point b of this clause and a notice from the SBV’s Operations Center as prescribed in point c clause 1 of this Article (if any), the SBV’s provincial branch shall disburse the special loan;

d) The SBV’s provincial branch shall only disburse the special loan after completing procedures for receipt of collateral.

Chapter III

SBV’S GRANT OF SPECIAL LOANS FOR IMPLEMENTATION OF RESTRUCTURING PLANS

Article 21. Purposes of special loans

Borrowers are allowed to use special loans for performing banking operations and other business operations as prescribed in their Licenses and recovery plans/mandatory transfer plans in accordance with the Law on Credit Institutions 2024.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. SBV shall consider deciding the amount and term of each special loan granted on the basis of the actual financial health of the credit institution that applies for the special loan (applicant), objectives and duration of the recovery plan/mandatory transfer plan as prescribed in the Law on Credit Institutions 2024, assisting measures, and financial and business plans of the applicant as prescribed in the Law on Credit Institutions 2024.

2. The term of a special loan shall not exceed the duration of the relevant recovery plan/mandatory transfer plan as prescribed in the Law on Credit Institutions 2024.

Article 23. Interest rates

1. The rate of interest on a special loan equals to the SBV’s pledged-asset lending rate announced at the date of disbursement of the special loan.

2. The interest rate charged on the overdue principal of a special loan shall be 130% of the interest rate charged on the last due repayment.

3. No interest will be charged on late payment of outstanding interests.

Article 24. Collateral and requirements attached to collateral

1. Collateral includes those assets prescribed in clause 1, point a clause 2 Article 13 of this Circular.

2. Eligibility requirements attached to collateral

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Collateral that is valuable papers prescribed in point b clause 1 Article 13 of this Circular must meet all requirements laid down in points a, b, c clause 1 Article 14 of this Circular;

c) Collateral that is bonds prescribed in point c clause 1 Article 13 of this Circular must meet all requirements laid down in points a, b, c clause 1 Article 14 of this Circular and be secured by assets;

d) For the collateral that is debt claim, the loan under the line of credit agreement or contract from which the debt claim arises must be granted in VND, secured by assets and classified as group-1 debt (standard debts) in accordance with SBV’s regulations on classification of assets of credit institutions, excluding loans which are rescheduled according to SBV’s regulations.

3. Value of collateral:

a) The value of the types of collateral specified in Clause 1 of this Article shall be determined according to the provisions of Appendix IV enclosed herewith;

b) At the time of application for a special loan, the credit institution must ensure that total value or total conversion value (if prescribed in the recovery plan/mandatory transfer plan) of types of eligible collateral shall not be smaller than the special loan amount that it applies for.

4. Addition or replacement assets used as collateral

a) If any asset used as collateral does not meet the requirements laid down in Clause 2 of this Article resulting in the circumstance that total value or total conversion value of eligible collateral is smaller than the outstanding principal of the special loan, the borrower shall be required to replace the existing assets used as collateral and/or provide additional assets as collateral to ensure that total value or total conversion value of eligible collateral shall not be smaller than the outstanding principal of the special loan.

b) Monitoring and assessment of satisfaction of eligibility requirements of assets used as collateral, procedures for addition/replacement of assets used as collateral (including the case where additional collateral is provided to serve the disbursement of the special loan) shall comply with the borrower’s recovery plan/mandatory transfer plan prescribed in the Law on Credit Institutions 2024.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. When a special loan becomes due according to the roadmap in the approved recovery plan/mandatory transfer plan prescribed in the Law on Credit Institutions 2024, the borrower shall be required to fully repay both principal and interest on the special loan to SBV.

2. The borrower may also repay the special loan debts (principal and interest) before maturity date without incurring early repayment charges.

3. In case the borrower fails to provide additional assets/replace existing assets used as collateral as prescribed in clause 4 Article 24 of this Circular, the borrower shall repay a principal amount which is not smaller than the difference between the outstanding principal of the special loan and total value or total conversion value of eligible collateral. The deadline for debt repayment shall comply with the borrower's recovery plan/mandatory transfer plan prescribed in the Law on Credit Institutions 2024.

4. In case a special loan amount is found to be used for the purposes other than the approved loan purpose, the borrower shall make debt repayments as follows:

a) The amount repayable includes the special loan amount which has been improperly used and the interest on this improperly used special loan amount which is calculated at the rate equaling 130% of the SBV’s pledged-asset lending rate;

b) The debt repayment deadline and method for calculation of the interests payable shall comply with the borrower's recovery plan/mandatory transfer plan prescribed in the Law on Credit Institutions 2024.

5. In case the borrower fails to repay debts as prescribed in clause 1, 3 or 4 of this Article, SBV shall:

a) In case the borrower fails to repay debts as prescribed in Clause 1 of this Article, SBV shall monitor the outstanding debt of the special loan as an overdue debt, and charge interest at the interest rate specified in Clause 2 Article 23 of this Circular on the principal amount which is not repaid by the due date in accordance with SBV’s regulations on methods for calculation and accounting of revenues and payment of interests in depositing and lending operations between SBV and credit institutions;

b) In case the borrower fails to repay debts as prescribed in Clause 3 of this Article, SBV shall apply the interest rate equaling 130% of the SBV’s pledged-asset lending rate announced on the ending date of the prescribed time limit for addition/replacement of assets used as collateral on the unpaid principal for the period starting from the date following the debt repayment deadline and ending on the day on which the borrower pays the unpaid principal;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



d) Request the borrower to transfer the ownership of collateral which is the valuable papers specified in Point a Clause 1 Article 13 of this Circular to SBV;

dd) Take measures, as prescribed by law, for disposition of the collateral prescribed in Clause 1 Article 13 of this Circular;

e) Collect the special loan debts (including principal and interest) from the borrower’s proceeds from disposition of the collateral specified in Points b, c Clause 1 and Clause 2 Article 13 of this Circular;

g) Collect the special loan debts (including principal and interest) from the borrower’s other funding sources (if any).

6. With regard to a special loan used for paying purchase prices of debts and other assets of the assisting credit institution or transferee under an approved recovery plan or mandatory transfer plan as prescribed in the Law on Credit Institutions 2024, if the borrower fails to repay debts as prescribed in clauses 1, 3 or 4 of this Article, SBV, the assisting credit institution or transferee under mandatory transfer plan shall, in addition to the measures prescribed in clause 5 of this Article, take the following measures:

a) The assisting credit institution or transferee under mandatory transfer plan shall consider granting loans to and/or purchase assets of the borrower, and implement other measures so that the borrower may have sufficient money for repaying the special loan to SBV. The time limit for implementing these measures shall comply with the borrower’s recovery plan/mandatory transfer plan as prescribed in the Law on Credit Institutions 2024;

b) SBV shall take out money from the account, opened at SBV, of the assisting credit institution or transferee under mandatory transfer plan that is a domestic credit institution for collecting the special loan debt in case the assisting credit institution or transferee under mandatory transfer plan fails to implement the measures in point a of this clause; taking out money from the account of assisting credit institution or transferee under mandatory transfer plan shall start from the date following the end of the time limit for implementing the measures prescribed in point a of this clause until the debt is collected in full.

Article 26. Procedures for grant of special loan by SBV for implementing approved recovery plan or mandatory transfer plan

1. After obtaining approval of its mandatory transfer plan under the Law on Credit Institutions 2024, mandatory transfer plan under the Law on Credit Institutions 2010 (hereinafter referred to as “mandatory transfer plan”) or recovery plan, the credit institution that is placed under special control and wishes to apply for a special loan shall send 04 packages of the application for SBV’s special loan to the Special Control Board.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) An application form for special loan which clearly indicates the name of the credit institution, number of VND account opened at SBV's provincial branch (if any), amount, purpose of the special loan, collateral, interest rate, term, and repayment of special loan debt, and commitments to use the loan amount for the stated purpose and to comply with regulations of law on grant of special loans as well as contents on the application for special loan in the approved recovery plan or mandatory transfer plan;

b) List of assets used as collateral for the special loan which is made according to Appendix IIIB enclosed herewith.

2. Within a maximum duration of 02 working days from its receipt of an application consisting of adequate documents as prescribed in clause 1 of this Article, if the Special Control Board wishes to propose grant of special loan to the credit institution, it shall send 02 packages of the application to SBV (via the Financial Policy Department). If the special loan is intended to implement a recovery plan subject to approval of a SBV’s provincial branch, the Special Control Board shall also send 01 package of the application to that SBV’s provincial branch.

Such packages of application must be also accompanied with the Special Control Board’s proposal for amount, purpose, collateral, interest rate, term and repayment of special loan debt.

3. Within a maximum duration of 03 working days from its receipt of adequate application and written opinions specified in Clauses 1, 2 of this Article, the relevant SBV's provincial branch shall give its written opinions to the Financial Policy Department about the following contents:

a) The conformity of the credit institution’s application prescribed in clause 1 of this Article with the contents about the special loan included in the approved recovery plan;

b) Whether or not the special loan should be granted to the credit institution. If the special loan should be granted, specific opinions about the amount, purpose, collateral, interest rate, term and repayment of special loan debt must be specified. If the special loan should not be granted, reasons thereof must be given.

4. Within a maximum duration of 02 working days from its receipt of an adequate application, written opinions as prescribed in Clauses 1 and 2 of this Article, and written opinions prescribed in clause 3 of this Article (in case the recovery plan is subject to approval of a SBV’s provincial branch), the Financial Policy Department shall send the application and such written opinions to the SBV Banking Supervision Agency for its opinions. If the credit institution’s list of assets used as collateral includes valuable papers, the Financial Policy Department shall send this list to the SBV’s Operations Center for its opinions.

5. Within a maximum duration of 05 working days from its receipt of the written request for opinions from the Financial Policy Department as prescribed in Clause 4 of this Article, the SBV Banking Supervision Agency shall give its written response to the Financial Policy Department. Such response shall:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Whether or not the special loan should be granted to the credit institution. If the special loan should be granted, specific opinions about the amount, purpose, collateral, interest rate, term and repayment of special loan debt must be specified. If the special loan should not be granted, reasons thereof must be given (except the case where the recovery plan is subject to approval of a SBV’s provincial branch);

c) The proposal of the SBV’s provincial branch as prescribed in point b clause 3 of this Article (in case the recovery plan is subject to approval of a SBV’s provincial branch).

6. Within a maximum duration of 05 working days from its receipt of the written request for opinions from the Financial Policy Department as prescribed in Clause 4 of this Article, based on information on the list of assets used as collateral which is provided by and for which the credit institution is responsible as prescribed in point b clause 1 of this Article, the SBV’s Operations Center shall give its written opinions to the Financial Policy Department about the collateral types which are valuable papers included in the credit institution’s list of assets used as collateral, including: type of valuable paper, ticker symbol, issuer, depository, methods for payment of principal and interest, interest rate, date of issue, maturity date, face value, value, and conversion value of the valuable paper.

7. If written opinions given by requested agencies are not adequate as prescribed in this Article, within a maximum duration of 02 working days from its receipt of such written opinions, the Financial Policy Department shall give written request to such agencies for their additional opinions. Within a maximum duration of 03 working days from the receipt of written request from the Financial Policy Department, requested agencies must provide their additional opinions as requested.

8. Within a maximum duration of 05 working days from its receipt of adequate opinions from relevant agencies as prescribed in Clause 3 (in case the recovery plan is subject to approval of a SBV’s provincial branch), clauses 5, 6 and 7 of this Article (if any), the Financial Policy Department shall prepare and submit a consolidated report thereof to the SBV’s Governor for considering and making decision to grant special loan to the credit institution.

9. Within a maximum duration of 35 working days from its receipt of an adequate application of the borrower as prescribed in clause 1 of this Article and written opinions of the Special Control Board as prescribed in clause 2 of this Article, SBV shall make a Decision to grant special loan. If an application for special loan is rejected, SBV shall give a written response indicating reasons for such rejection to the credit institution.

Article 27. Conclusion of special loan agreements, acceptance of pledged or mortgaged collateral, and disbursement of special loans

1. Conclusion of special loan agreements, acceptance of pledged or mortgaged collateral, and disbursement of special loans shall comply with clauses 1 and 3 Article 20 of this Circular, except provisions of clause 2 of this Article.

2. In case the collateral is the debt claim, line of credit-related documents from which the debt claim arises shall be managed and retained according to the borrower’s approved recovery plan or mandatory transfer plan.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Chapter IV

GRANT OF SPECIAL LOANS BY OTHER CREDIT INSTITUTIONS

Article 28. Procedures for grant of special loans and extension of special loan term to credit institutions facing bank run

1. The credit institution that wishes to apply for a special loan as prescribed in Point a Clause 2 or Point a Clause 3 Article 4 of this Circular (borrowing credit institution) shall send an application to another credit institution (lending credit institution).

Such an application includes:

a) The documents as prescribed in internal regulations of the lending credit institution on grant of special loans to credit institutions;

b) The document sent by the Special Control Board to the lending credit institution. Such document shall include opinions on the fact that the borrowing credit institution is facing the bank run, the status of operation and solvency of the borrowing credit institution (in case the borrowing credit institution is placed under special control).

2. Within a maximum duration of 05 working days from its receipt of an adequate application as prescribed in clause 1 of this Article, if the lending credit institution approves the application, it shall send the application prescribed in clause 1 of this Article to the relevant SBV’s provincial branch (in case the borrowing credit institution is subject to the microprudential supervision of this SBV’s provincial branch) or to the SBV Banking Supervision Agency (in case the borrowing credit institution is subject to the microprudential supervision of the SBV Banking Supervision Agency) for their opinions about the following contents:

a) The bank run faced by the borrowing credit institution;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. Where necessary, SBV Banking Supervision Agency may get opinions from the relevant SBV’s provincial branch before giving its opinions to the lending credit institution.

4. The lending credit institution shall consider making decision on the application for special loan submitted by the borrowing credit institution.

5. In case of extension of special loan term specified in Point a Clause 2, Point a Clause 3 Article 4 of this Circular:

a) The borrower shall send an application to the lender.

Such an application includes the documents as prescribed in the lender’s internal regulations on grant of special loans to credit institutions, and the proposal for grant of extension of special loan term sent by the Special Control Board to the lender (in case the borrower is a credit institution that is placed under special control). This proposal includes contents on the status of operation and solvency of the borrower, the borrower's implementation of measures for dealing with the bank run, and the plan for settling existing special loan included in the restructuring plan submitted to SBV (if any);

b) The lender shall consider deciding the grant of extension of special loan term to the borrower.

Article 29. Procedures for grant of special loan and extension of special loan term for implementing approved recovery plan or mandatory transfer plan

1. When a credit institution wishes to apply for a special loan or extension of special loan term as prescribed in Point b Clause 2, Points b, c Clause 3 Article 4 of this Circular (borrowing credit institution), it shall send an application to another credit institution (lending credit institution).

Such an application includes:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) The proposal for grant of special loan or extension of special loan term sent by Special Control Board to the lending credit institution. This proposal includes contents about the application for special loan included in the borrower's approved recovery plan or mandatory transfer plan under the Law on Credit Institutions 2024.

2. The lending credit institution shall consider making decision to grant special loan or extension of special loan term in conformity with its internal regulations on grant of special loans to credit institutions, and the borrower's approved recovery plan or mandatory transfer plan under the Law on Credit Institutions 2024.

Chapter V

IMPLEMENTATION

Article 30. Borrower’s responsibilities

1. Provide documents concerning the special loan to the lender in an adequate, timely and accurate manner; assume legal responsibility for the accuracy and legitimacy of such provided documents; assume responsibility for compliance with regulations of law on extension of credit operations in respect of line of credit agreements/contracts from which debt claims/interests receivable used as collateral arise (in case such debt claims/interests receivable are purchased from an assisting credit institution or transferee under mandatory transfer plan).

2. Assume responsibility for:

a) The satisfaction of the assets used as collateral for SBV’s special loan with the eligibility requirements laid down in Article 14 or 24 of this Circular;

b) Use the types of assets specified in Clause 2 Article 13 of this Circular as collateral for the special loan only after having used all types of assets specified in Clause 1 Article 13 of this Circular as collateral (in case of application for special loan as prescribed in point a clause 1 Article 4 of this Circular).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4. During the special loan term, the borrower shall:

a) Not use the assets used as collateral for special loan for other purposes;

b) Monitor and evaluate the satisfaction of eligibility requirements by the assets used as collateral for special loan; add/replace assets used as collateral; manage and retain line of credit-related documents from which debt claims/interests receivable used as collateral for the special loan arise as prescribed in this Circular.

5. Submit reports to the Special Control Board (in case the borrower is a credit institution placed under special control) or the relevant SBV’s provincial branch (in case the borrower is a credit institution that is not placed under special control and subject to microprudential supervision of the SBV’s provincial branch) or the SBV Banking Supervision Agency (in case the borrower is a credit institution that is not placed under special control and subject to microprudential supervision of the SBV Banking Supervision Agency) on:

a) The case where the assets used as collateral fail to meet eligibility requirements laid down in Clause 4 Article 13, point a clause 4 Article 24 of this Circular or where all types of assets specified in Clause 1 Article 13 of this Circular have been provided as collateral;

b) The amount of debts collected as prescribed in Point a Clause 4 Article 15 of this Circular within 03 working days from the collection date;

c) Special loan debt repayment within 02 working days from the repayment date;

d) Promptly submit reports on any issues concerning the special loan and recommended solutions.

6. Dispose of collateral for repaying special loan debts to the lender.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) The relevant SBV’s provincial branch (if the special loan is granted by SBV);

b) The lender (if the special loan is granted by another credit institution).

8. Discharge other responsibilities as prescribed in this Circular, relevant laws, the signed special loan agreement and contents on application for special loan included in the borrower’s approved restructuring plan or mandatory transfer plan under the Law on Credit Institutions 2010.

Article 31. Responsibilities of assisting credit institutions and transferees under mandatory transfer plans

1. Discharge the responsibilities prescribed in Point a Clause 6 Article 25 of this Circular.

2. Cooperate at the request of the Special Control Boards in implementing the provisions of Article 33 of this Circular (in case a special loan is granted to serve the implementation of a recovery plan or mandatory transfer plan).

Article 32. Responsibilities of credit institutions granting special loans

1. Consider issuing decisions on grant of special loans or extension of special loan term to borrowing credit institutions in accordance with this Circular; submit reports to SBV (via the agency whose opinions are obtained as prescribed in clause 2 Article 28 of this Circular) on approval of or refusal to approve applications for special loans.

2. Issue internal regulations on grant of special loans to credit institution, which include contents about consideration and issuance of decisions to grant special loan, extension of special loan term, disbursement, debt collection, collateral and disposition of collateral.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Play the leading role in supervising the borrowers’ use of the granted special loan amounts;

b) Expedite and request borrowers to repay special loan debts in accordance with regulations of this Circular, approved restructuring plans and signed special loan agreements.

c) Receive and dispose of collateral as agreed upon with borrowers and in accordance with regulations of law on security for fulfillment of obligations;

d) Within the first 07 working days of the month following the month in which outstanding special loan debt is incurred or any changes in the special loan occur, submit reports (made according to Appendix VI enclosed herewith) to SBV.

4. Perform other responsibilities as prescribed in this Circular and relevant laws.

Article 33. Responsibilities of Special Control Boards

1. Play the leading role in supervising borrowers’ use of the special loan amounts granted by SBV. If a borrower is found to have used the special loan for the purposes other than the approved loan purpose, the Special Loan Board shall give a written notice to SBV.

2. Play the leading role in supervising revenues of borrowers (including proceeds from the collateral for the special loan) for proposing SBV’s collection of special loan debts; expedite and request borrowers to dispose of the collateral and repay the special loan debts according to this Circular.

3. Propose collection of debts from the special loans granted by SBV and collection measures to the SBV’s Governor.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5. Notify the relevant SBV's provincial branch in writing of the borrower's failure to repay the special loan debts as prescribed in clause 4 Article 15, clause 3 Article 25 of this Circular; notify the SBV’s Operations Center in writing of the failure of the assisting credit institutions or transferee under mandatory transfer plan to implement provisions of point a clause 6 Article 25 of this Circular.

6. Promptly submit reports to the SBV’s Governor on any issues concerning the special loans granted by SBV and recommended solutions.

7. Perform other responsibilities as prescribed in this Circular and relevant laws.

Article 34. Responsibilities of SBV’s affiliated units

1. The Financial Policy Department shall:

a) play the leading role in requesting the SBV's Governor to consider making decisions to grant special loan or extension of special loan term and decisions on modifications to Decision to grant special loan in accordance with this Circular;

b) prepare and monthly submit consolidated report on special loans granted by SBV to the SBV’s Governor;

c) play the leading role in requesting the SBV’s Governor to respond to issues concerning the provisions of this Circular.

2. The SBV Banking Supervision Agency shall:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) discharge the responsibilities as prescribed in Article 33 of this Circular in case of a special loan granted by SBV to a credit institution that is subject to microprudential supervision of the SBV Banking Supervision Agency and is not placed under special control;

c) play the leading role in requesting the SBV’s Governor to consider making decisions or requesting competent authorities to make decisions on proposals of Special Control Boards as prescribed in Clause 3 Article 33 of this Circular;

d) supervise, inspect and, within its competence, take actions against violations committed by the credit institutions that are subject to the microprudential supervision of the SBV Banking Supervision Agency during the implementation of this Circular;

dd) If a credit institution that is subject to the microprudential supervision of SBV’s Banking Supervision Agency is found to have used the special loan for the purposes other than the approved loan purpose as notified by a competent authority or through inspection, the SBV’s Banking Supervision Agency shall give written notice of violation to the borrower, the relevant SBV’s provincial branch, the Special Control Board (if any), and the Financial Policy Department; such notice must indicate details about the borrower’s failure to use the special loan for approved purpose.

3. The SBV’s Operations Center shall:

a) give opinions about grant of special loans or extension of special loan term as prescribed herein;

b) based on the Decision to place a credit institution under special control, do accounting for converting that credit institution’s refinancing loan recorded at the SBV’s Operations Center into its special loan; continue performing responsibilities for this special loan according to the mechanism for granting the relevant refinancing loan;

c) carry out accounting and pledge of collateral which is valuable papers; release the collateral which is valuable papers upon receipt of a written notice from the relevant SBV’s provincial branch of full collection of the special loan principal and interest; comply with provisions of points c, d clause 6 Article 15, points d, dd clause 5, point b clause 6 Article 25 of this Circular;

d) cooperate with the SBV’s provincial branch in carrying out addition/replacement of assets used as collateral as prescribed in this Circular; give written notification to the SBV’s provincial branch of recording and pledge of the collateral which is valuable papers additionally provided by the borrower;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4. Each SBV’s provincial branch shall:

a) give opinions about the grant of special loans or extension of special loan term and modifications to Decision to grant special loan in accordance with this Circular;

b) discharge the responsibilities as prescribed in Article 33 of this Circular in case of a special loan granted by SBV to a credit institution that is subject to microprudential supervision of the SBV’s provincial branch and is not placed under special control;

c) based on the Decision to place a credit institution under special control, do accounting for converting that credit institution’s refinancing loan recorded at the SBV’s provincial branch into its special loan; continue performing responsibilities for this special loan according to the mechanism for granting the relevant refinancing loan;

d) carry out the conclusion of special loan agreements, which must be prepared according to the Appendix V enclosed herewith, disburse loan amounts, grant extension of special loan term, and collect loan debts in accordance with this Circular, decisions to grant special loans/extension of special loan term and relevant laws;

dd) play the leading role in carrying out addition/replacement of assets used as collateral as prescribed in this Circular; give written notice to the SBV’s Operations Center of completion of procedures for receipt of collateral which are debt claims/interests receivable additionally provided by the borrower (in case the borrower replaces the valuable papers which are used as collateral with debt claims/interests receivable);

e) notify the borrower in writing of the use of money from its account for debt collection; implement the provisions of points a, b, dd, e clause 6, clause 7 Article 15, points a, b, c, e, g clause 5 Article 25 of this Circular;

g) cooperate at the request of Special Control Boards in implementing provisions of Clauses 1, 2 Article 33 of this Circular;

h) within the first 07 working days of the month following the month in which outstanding debts occur or changes in the special loan occur at SBV’s provincial branch, prepare a report thereof according to Appendix VI enclosed herewith and send it to the SBV Banking Supervision Agency and the Financial Policy Department;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



k) If a credit institution that is subject to the microprudential supervision of the SBV's provincial branch is found to have used the special loan for the purposes other than the approved loan purpose as notified by a competent authority or the Special Control Board or through inspection, the SBV's provincial branch shall give written notice of violation to the borrower, the Special Control Board (if any), the SBV Banking Supervision Agency and the Financial Policy Department; such notice must indicate details about the borrower’s failure to use the special loan for approved purpose;

l) Give a written notice to the SBV’s Operations Center of full collection of the special loan principal and interest (in case the list of assets used as collateral for the special loan includes valuable papers);

m) Perform other responsibilities as prescribed in this Circular.

5. The Finance and Accounting Department shall:

provide instructions on accounting tasks relating to special loans granted by SBV to credit institutions, including conversion of principal and interest of refinancing loans to those of special loans, and receipt of collateral for special loans.

Article 35. Transition

1. With regard to a special loan which is granted by SBV and of which outstanding principal and interest are not yet fully paid by the effective date of this Circular:

a) The special loan shall continue to be treated according to the Decision to grant special loan, Decision to grant extension of special loan term or the special loan agreement signed before the effective date of this Circular;

b) Before the restructuring plan or mandatory transfer plan as prescribed in the Law on Credit Institutions 2010 is approved, extension of special loan term shall comply with provisions of clauses 2, 3 and 4 of this Article;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. With regard to a special loan for which the borrower’s application for extension of special loan term and the Special Control Board’s proposal for grant of extension of special loan term have been received by SBV before the effective date of this Circular:

a) SBV shall consider making decision to grant extension of special loan term on the basis of the received application and proposal for grant of extension of special loan term;

b) Extension of term of a special loan which is granted before the effective date of the Law No. 17/2017/QH14 shall comply with provisions of point b clause 1 and clause 4 Article 27 of the Circular No. 08/2021/TT-NHNN dated July 06, 2021 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing grant of special loans to credit institutions placed under special control, as amended by the Circular No. 02/2022/TT-NHNN dated March 31, 2022 and the Circular No. 13/2022/TT-NHNN dated October 28, 2022 (hereinafter referred to as “Circular No. 08/2021/TT-NHNN”);

c) Extension of term of a special loan with collateral which is granted after the effective date of the Law No. 17/2017/QH14 shall comply with provisions of clause 1 Article 11, Article 14, and Article 18 of the Circular No. 08/2021/TT-NHNN and the SBV’s Plan for continuation of grant of special loans to borrowers under the Resolution No. 02/NQ-CP dated January 14, 2023 (hereinafter referred to as “Plan for continuation of grant of special loans”);

d) Extension of term of a special loan without collateral which is granted after the effective date of the Law No. 17/2017/QH14 shall comply with provisions of clause 1 Article 11, Article 14, and Article 18 of the Circular No. 08/2021/TT-NHNN (except provisions on collateral) and the Plan for continuation of grant of special loans.

3. With regard to a special loan with collateral which is granted by SBV to a borrower that does not have an approved restructuring plan or an approved restructuring plan under the Law on Credit Institutions 2010 and of which outstanding principal and interest are not yet fully paid by the effective date of this Circular, except the case prescribed in clause 2 of this Article:

a) SBV shall consider granting extension of special loan term on the basis of the borrower’s solvency or the plan for settlement of the existing special loan included in the restructuring plan or the restructuring plan under the Law on Credit Institutions 2010 submitted to a competent authority, and in conformity with the Plan for continuation of grant of special loans (if any). Each extension shall be less than 12 months. Extension of special loan term shall be granted according to provisions of Articles 12, 13, 14, 15 and 19 of this Circular, except provisions on measures for dealing with the bank run and provisions of point b of this clause;

b) In case the borrower’s restructuring plan under the Law on Credit Institutions 2010 has been submitted to a competent authority before the effective date of this Circular, TL shall be 100%, the List of assets used as collateral shall comply with Appendix VII enclosed herewith, and provisions on order of priority of assets used as collateral in clauses 1 and 2 Article 13 hereof shall not apply;

c) In case a transferee under mandatory transfer plan as prescribed in the Law on Credit Institutions is not available, the repayment of the special loan debt shall comply with provisions of clause 7 Article 5 and Article 15 of this Circular;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4. With regard to a special loan without collateral which is granted by SBV to a borrower that does not have an approved restructuring plan and of which outstanding principal and interest are not yet fully paid by the effective date of this Circular, except the case prescribed in clause 2 of this Article, SBV shall consider granting extension of special loan term on the basis of the borrower’s solvency or the plan for settlement of the existing special loan included in the restructuring plan submitted to a competent authority and in conformity with the Plan for continuation of grant of special loans. Extension period and interest rate shall comply with clause 2 Article 11 and Article 12 of this Circular. Procedures for SBV's grant of extension of special loan term:

a) When the borrower wishes to apply for extension of term of the special loan without collateral, it shall submit 03 packages of the application for SBV’s grant of extension of special loan term to the Special Control Board at least 40 working days before the special loan becomes due.

b) Such an application includes an application form for extension of special loan term (which clearly indicates the name of the credit institution, number of VND account opened at a SBV’s provincial branch, reasons, the amount requiring extension, term, interest rate, whether the borrower has an approved restructuring plan, and commitments to comply with regulations of law on grant of special loans) and the documents prescribed in points b, c, dd clause 1 Article 19 of this Circular, except contents about measures for dealing with the bank run;

c) Procedures for considering and making decision to grant extension of special loan term shall comply with provisions of clauses 2, 4, 5, 7 and 8 Article 19 of this Circular (except provisions on collateral).

5. With regard to a special loan which is granted by SBV to a borrower that does not have an approved restructuring plan and of which only outstanding interest is not yet fully paid by the effective date of this Circular, the special loan debt shall be collected according to the Special Control Board’s proposal and SBV’s request and guidelines (if any).

Article 36. Effect

1. This Circular comes into force from July 01, 2024.

2. The documents listed hereunder shall cease to have effect from the effective date of this Circular:

a) The Circular No. 08/2021/TT-NHNN dated July 06, 2021 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing grant of special loans to credit institutions placed under special control, except provisions of clause 2 Article 35 of this Circular;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) The Circular No. 13/2022/TT-NHNN dated October 28, 2022 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to the Circular No. 08/2021/TT-NHNN dated July 06, 2021 of the Governor of State Bank of Vietnam prescribing grant of special loans to credit institutions placed under special control, except provisions of clause 2 Article 35 of this Circular;

d) The Circular No. 01/2023/TT-NHNN dated January 19, 2023 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribed grant of special loans without collateral to credit institutions placed under special control in urgent cases.

3. The Chief of Office, the Director of the Financial Policy Department, heads of SBV’s affiliated units, Special Control Boards of credit institutions placed under special control, and credit institutions are responsible for the implementation of this Circular./.

PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Pham Thanh Ha

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 37/2024/TT-NHNN ngày 30/06/2024 quy định về cho vay đặc biệt do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.173

DMCA.com Protection Status
IP: 3.129.20.112
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!