Tải mẫu bảng kê 01/tndn excel thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn? Mẫu bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn?

Tải mẫu bảng kê 01/tndn excel thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn ở đâu? Mẫu bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn?

Tải mẫu bảng kê 01/tndn excel thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn ở đâu?

Căn cứ tại mẫu số 01/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC có nêu rõ bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn có dạng như sau:

>> Tải mẫu bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn file word: tại đây

Dưới đây là file excel bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn

>> Tải file excel bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn: tại đây

Tải mẫu bảng kê 01/tndn excel thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn? Mẫu bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn?

Tải mẫu bảng kê 01/tndn excel thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn? Mẫu bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn? (Hình từ Internet)

Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ được phép lập Bảng kê số 01/TNDN nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ các trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC có nêu rõ:

Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:

- Mua hàng hóa là nông sản, hải sản, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;

- Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra;

- Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ gia đình, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra;

- Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;

- Mua đồ dùng, tài sản, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;

- Mua hàng hóa, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).

Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ được phép lập Bảng kê tính vào chi phí được trừ nêu trên không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Thời điểm lập hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ là khi nào?

n cứ vào khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Thời điểm lập hóa đơn
1. Thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa (bao gồm cả bán tài sản nhà nước, tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước và bán hàng dự trữ quốc gia) là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
2. Thời điểm lập hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp người cung cấp dịch vụ có thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu tiền (không bao gồm trường hợp thu tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để đảm bảo thực hiện hợp đồng cung cấp các dịch vụ: kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế; thẩm định giá; khảo sát, thiết kế kỹ thuật; tư vấn giám sát; lập dự án đầu tư xây dựng).

Như vậy, đối với hóa đơn bán hàng hóa thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.

Đối với hóa đơn cung cấp dịch vụ thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ.

Bảng kê thu mua hàng hoá không có hoá đơn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn mới nhất năm 2024 theo Thông tư 78/2014/TT-BTC như thế nào?
Pháp luật
Tải mẫu bảng kê 01/tndn excel thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn? Mẫu bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn?
Pháp luật
Mẫu Bảng kê thu mua hàng hoá không có hoá đơn? Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa không có hóa đơn được tính vào chi phí hợp lý khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảng kê thu mua hàng hoá không có hoá đơn
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
2,800 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảng kê thu mua hàng hoá không có hoá đơn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảng kê thu mua hàng hoá không có hoá đơn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào