Tải đơn đề nghị áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc khi bị bị bạo lực gia đình ở đâu? Giám sát việc cấm tiếp xúc thế nào?
- Tải đơn đề nghị áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc khi bị bị bạo lực gia đình ở đâu?
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được ra quyết định cấm tiếp xúc trong những trường hợp nào theo quy định mới nhất về phòng chống bạo lực gia đình?
- Giám sát việc thực hiện quyết định cấm tiếp xúc với người bị bao lực gia đình như thế nào theo quy định hiện hành?
- Trường hợp nào được tiếp xúc với người bị bạo lực gia đình trong thời hạn cấm tiếp xúc?
Tải đơn đề nghị áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc khi bị bị bạo lực gia đình ở đâu?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật Phòng, chống bạo lực gia đình 2022 thì cấm tiếp xúc là biện pháp cấm người có hành vi bạo lực gia đình đến gần người bị bạo lực gia đình hoặc sử dụng phương tiện, công cụ để thực hiện hành vi bạo lực gia đình.
Hiện nay, mẫu đơn đề nghị áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc đối với trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình ban hành quyết định cấm tiếp xúc khi thấy hành vi bạo lực gia đình gây tổn hại hoặc đe dọa gây tổn hại đến sức khỏe hoặc đe dọa tính mạng của người bị bạo lực gia đình áp dụng thống nhất theo mẫu số 06 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76/2023/NĐ-CP.
Tải về Mẫu đơn đề nghị áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc
Mẫu đơn đề nghị áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc khi bị bị bạo lực gia đình mới nhất 2023?
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được ra quyết định cấm tiếp xúc trong những trường hợp nào theo quy định mới nhất về phòng chống bạo lực gia đình?
Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Nghị định 76/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng chống bạo lực gia đình 2022 có quy định các trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được ra quyết định cấm tiếp xúc như sau:
(1) Người bị bạo lực gia đình, người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình ban hành quyết định cấm tiếp xúc khi thấy hành vi bạo lực gia đình gây tổn hại hoặc đe dọa gây tổn hại đến sức khỏe hoặc đe dọa tính mạng của người bị bạo lực gia đình.
(2) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình ban hành quyết định cấm tiếp xúc khi thấy hành vi bạo lực gia đình gây tổn hại hoặc đe dọa gây tổn hại đến sức khỏe hoặc đe dọa tính mạng của người bị bạo lực gia đình. Việc đề nghị phải được sự đồng ý của người bị bạo lực gia đình, người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình.
(3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tự mình ban hành quyết định cấm tiếp xúc trong trường hợp hành vi bạo lực gia đình đe dọa tính mạng của người bị bạo lực gia đình.
Giám sát việc thực hiện quyết định cấm tiếp xúc với người bị bao lực gia đình như thế nào theo quy định hiện hành?
Căn cứ theo quy định tại Điều 27 Luật Phòng chống bạo lực gia đình 2022 như sau:
Giám sát việc thực hiện quyết định cấm tiếp xúc
1. Khi nhận được quyết định cấm tiếp xúc quy định tại Điều 25 và Điều 26 của Luật này, Công an xã chủ trì, phối hợp với Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và tổ chức có liên quan ở cơ sở để giám sát việc thực hiện quyết định cấm tiếp xúc và phân công người giám sát việc thực hiện quyết định cấm tiếp xúc.
2. Người được phân công giám sát có nhiệm vụ theo dõi việc thực hiện quyết định cấm tiếp xúc. Khi phát hiện người có hành vi bạo lực gia đình vi phạm quyết định cấm tiếp xúc, người được phân công giám sát có quyền yêu cầu người có hành vi bạo lực gia đình thực hiện nghiêm quyết định cấm tiếp xúc; trường hợp tiếp tục vi phạm thì báo cho Trưởng Công an xã xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp người có hành vi bạo lực gia đình được tiếp xúc với người bị bạo lực gia đình quy định tại khoản 7 Điều 25 và khoản 6 Điều 26 của Luật này thì thành viên khác của gia đình có trách nhiệm giám sát để bảo đảm không xảy ra hành vi bạo lực gia đình
Như vậy, chủ thể có thẩm quyền giám sát và phân công người giám sát là Công an xã chủ trì, phối hợp với Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và tổ chức có liên quan ở cơ sở.
Khi phát hiện hành vi vi phạm của người có hành vi bạo lực gia đình thì người được phân công giám sát có quyền yêu cầu người có hành vi bạo lực gia đình thực hiện nghiêm quyết định cấm tiếp xúc; trường hợp tiếp tục vi phạm thì báo cho Trưởng Công an xã xử lý theo quy định của pháp luật.
Trường hợp nào được tiếp xúc với người bị bạo lực gia đình trong thời hạn cấm tiếp xúc?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 76/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng chống bạo lực gia đình 2022 thì những trường hợp sau người đang thực hiện quyết định cấm tiếp xúc được tiếp xúc trong thời hạn cấm tiếp xúc:
+ Gia đình có việc cưới, việc tang;
+ Gia đình có người bị tai nạn, bị bệnh nặng cần chăm sóc;
+ Tham gia khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh.
Ngoài ra, Người đang thực hiện quyết định cấm tiếp xúc khi có nhu cầu tiếp xúc với người bị bạo lực gia đình theo quy định trên phải gửi thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 09 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76/2023/NĐ-CP cho người được phân công giám sát thực hiện quyết định cấm tiếp xúc. Việc tiếp xúc chỉ được thực hiện sau khi đã gửi thông báo và người được phân công giám sát ký xác nhận vào giấy thông báo tiếp xúc với người bị bạo lực gia đình. Thời gian tiếp xúc không quá 04 giờ.
Người được phân công giám sát thực hiện quyết định cấm tiếp xúc phải báo ngay cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đã ban hành quyết định cấm tiếp xúc để có biện pháp bảo vệ người bị bạo lực gia đình.
Nghị định 76/2023/NĐ-CP sẽ có hiệu lực từ ngày 25/12/2023
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Giải pháp ngăn chặn phòng chống gian lận bán hóa đơn trái phép theo yêu cầu mới nhất Tổng Cục thuế?
- Mẫu báo cáo thành tích công đoàn 2024 dành cho cá nhân đối với Chuyên đề Văn hóa thể thao?
- Có phải nộp thuế sử dụng đất khi gia hạn sử dụng đất không? Hướng dẫn viết đơn xin gia hạn sử dụng đất?
- Từ tháng 1 đến tháng 12 có bao nhiêu ngày? 1 năm có bao nhiêu tuần? 1 năm có bao nhiêu phút, giây?
- Cách ghi Mẫu 03 Báo cáo thành tích cá nhân theo Nghị định 98? Tải về file word Mẫu 03 Báo cáo thành tích cá nhân theo Nghị định 98?