Tại cảng hàng không thì diện tích mặt bằng đối với khu vực làm thủ tục phải đạt tối thiểu bao nhiêu mét vuông?

Tại cảng hàng không thì diện tích mặt bằng đối với khu vực làm thủ tục phải đạt tối thiểu bao nhiêu mét vuông? Mỗi một quầy phục vụ thủ tục chỉ được phục vụ tối đa bao nhiêu hành khách để đảm bảo chất lượng dịch vụ và thời gian nhanh nhất cho hành khách? Doanh nghiệp cảng hàng không cần đảm bảo thủ tục kiểm tra an ninh tại cảng đối với mỗi hành khách tối đa bao nhiêu phút để không ảnh hưởng đến hành khách? Câu hỏi của chị Phụng từ TP.HCM.

Tại cảng hàng không thì diện tích mặt bằng đối với khu vực làm thủ tục phải đạt tối thiểu bao nhiêu mét vuông?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 36/2014/TT-BGTVT quy định về diện tích mặt bằng đối với khu vực làm thủ tục tại cảng hàng không như sau:

Dịch vụ hành khách tại điểm đi
1. Doanh nghiệp cảng hàng không có trách nhiệm:
a) Đảm bảo diện tích mặt bằng đối với khu vực làm thủ tục và không gian lưu thông tối thiểu 1,2 m2 cho 01 hành khách vào giờ cao điểm theo giới hạn khai thác của nhà ga;
b) Cung cấp đủ số lượng quầy làm thủ tục cho hãng hàng không trên cơ sở yêu cầu của hãng hàng không và phù hợp với cơ sở hạ tầng tại nhà ga;
c) Cung cấp đầy đủ bảng hiệu với ngôn ngữ bằng tiếng Việt và tiếng Anh (sử dụng bảng điện tử, màn hình hoặc bảng treo) để hiển thị thông tin về chuyến bay, thời gian đóng quầy dự kiến; bảng thông báo hướng dẫn hành khách về hàng hóa và vật dụng nguy hiểm không được mang theo người, hành lý lên tàu bay, hướng dẫn về các loại giấy tờ cần thiết khi đi tàu bay theo quy định về an ninh hàng không tại quầy làm thủ tục;
d) Đáp ứng diện tích mặt bằng đối với khu vực chờ tại cửa ra tàu bay và không gian lưu thông tối thiểu 0,6 m2 cho 01 hành khách vào giờ cao điểm theo giới hạn khai thác của nhà ga;
đ) Bố trí số lượng ghế ngồi tại cảng hàng không như sau: bảo đảm đáp ứng tối thiểu cho 5% tổng số hành khách giờ cao điểm theo giới hạn khai thác của nhà ga tại khu vực làm thủ tục; bảo đảm đáp ứng tối thiểu cho 70% tổng số hành khách giờ cao điểm theo giới hạn khai thác của nhà ga tại khu vực chờ ra tàu bay; bố trí chỗ ngồi riêng cho người già yếu, phụ nữ có thai, người khuyết tật.
...

Theo đó, cảng hàng không cần đảm bảo diện tịch mặt bằng đối với khu vực làm thu tục của khách hàng phải đạt diện tích tối thiểu từ 1,2 m2 cho 01 hành khách vào giờ cao điểm theo giới hạn khai thác của nhà ga.

Bên cạnh đó, cảng cũng cần phải cung cấp đủ số lượng quầy làm thủ tục cho hãng hàng không trên cơ sở yêu cầu của hãng hàng không và phù hợp với cơ sở hạ tầng tại nhà ga cảng hàng không.

Tại cảng hàng không thì diện tích mặt bằng đối với khu vực làm thủ tục phải đạt tối thiếu bao nhiêu mét vuông?

Tại cảng hàng không thì diện tích mặt bằng đối với khu vực làm thủ tục phải đạt tối thiếu bao nhiêu mét vuông? (Hình từ Internet)

Mỗi quầy làm thủ tục tại cảng hàng không có thể phục vụ tối đa cho bao nhiêu hành khách?

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư 36/2014/TT-BGTVT quy định về số lượng hành khách có thể phục vụ của một quầy làm thủ tục tại cảng khàng không như sau:

Dịch vụ hành khách tại điểm đi
...
2. Hãng hàng không có trách nhiệm:
a) Bố trí số lượng quầy làm thủ tục cho chuyến bay: bảo đảm không quá 25 hành khách cho 01 quầy đối với quầy hạng Thương gia; bảo đảm không quá 40 hành khách cho 01 quầy đối với quầy hạng Phổ thông. Quy định này không áp dụng cho cảng hàng không thực hiện theo hình thức làm thủ tục chung cho nhiều chuyến bay (common check-in);
b) Cung cấp thông tin cho doanh nghiệp cảng hàng không trong việc hiển thị thông tin liên quan đến chuyến bay;
c) Bố trí khung đo, cân hành lý xách tay cho hành khách tại các khu vực quầy thủ tục và tại các cửa khởi hành;
d) Công bố và thực hiện việc mở, đóng quầy như sau: thời gian mở quầy đối với các chuyến bay nội địa là 02 giờ trước giờ cất cánh dự kiến, đối với chuyến bay quốc tế là 03 giờ trước giờ cất cánh dự kiến; thời gian đóng quầy (kết thúc chấp nhận hành khách) đối với chuyến bay nội địa là 40 phút trước giờ cất cánh dự kiến, đối với chuyến bay quốc tế là 50 phút trước giờ cất cánh dự kiến; trường hợp chuyến bay bị chậm thì có thể lùi thời gian đóng quầy tương ứng với giờ cất cánh mới hoặc mở lại quầy theo giờ cất cánh mới trong trường hợp thấy cần thiết;
đ) Bố trí nhân viên trợ giúp hành khách chưa làm thủ tục tại khu vực làm thủ tục trước giờ đóng quầy 10 phút và thông tin cho các bộ phận an ninh, xuất nhập cảnh, hải quan để hỗ trợ hành khách hoàn thiện các thủ tục;
e) Quy định trong điều lệ vận chuyển, công khai các danh mục vật phẩm hạn chế vận chuyển nằm ngoài danh mục vật phẩm nguy hiểm không được vận chuyển bằng đường hàng không theo quy định của pháp luật;
g) Xuất thẻ hành lý và bảo quản cho từng kiện hành lý đã ký gửi của hành khách.

Như vậy, mỗi quầy làm thủ tục tại cảng hàng không được phục vụ quá 25 hành khách đối với quầy hạng Thương gia; bảo đảm không quá 40 hành khách cho 01 quầy đối với quầy hạng Phổ thông.

Quy định này không áp dụng cho cảng hàng không thực hiện theo hình thức làm thủ tục chung cho nhiều chuyến bay (common check-in).

Bên cạnh số lượng hàng khách được phục vụ tại mỗi quầy thì cảng hàng không cũng như hãng hàng không cần phải bảo đảm thời gian mở quầy đối với các chuyến bay để phục vụ khách hàng như:

- Các chuyến bay nội địa là 02 giờ trước giờ cất cánh dự kiến, thời gian đóng quầy (kết thúc chấp nhận hành khách) đối với chuyến bay nội địa là 40 phút trước giờ cất cánh dự kiến

- Các chuyến bay quốc tế là 03 giờ trước giờ cất cánh dự kiến; thời gian đóng quầy (kết thúc chấp nhận hành khách) đối với chuyến bay nội địa là 50 phút trước giờ cất cánh dự kiến

Trường hợp chuyến bay bị chậm thì có thể lùi thời gian đóng quầy tương ứng với giờ cất cánh mới hoặc mở lại quầy theo giờ cất cánh mới trong trường hợp thấy cần thiết.

Thủ tục kiểm soát an ninh tại nhà ga của cảng hàng không cần phải hoàn thành trong thời hạn tối đa bao nhiêu phút đối với mỗi khách hàng?

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Thông tư 36/2014/TT-BGTVT quy định về dịch vụ cơ bản tại nhà ga như sau:

Dịch vụ cơ bản tại nhà ga
1. Doanh nghiệp cảng hàng không có trách nhiệm:
a) Đáp ứng đầy đủ trang thiết bị, hệ thống biển báo, hệ thống phát thanh thể hiện thông tin các chuyến bay và các thông tin cho hành khách tại nhà ga. Tùy vào điều kiện thực tế của cảng hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không phải bố trí một hoặc nhiều quầy thông tin với nhân viên trợ giúp hành khách;
b) Bố trí khu vực làm thủ tục kiểm soát an ninh tại nhà ga đi, nhân viên, máy soi chiếu để đảm bảo thực hiện thủ tục kiểm tra an ninh bao gồm cả thời gian xếp hàng cho một hành khách không quá 15 phút, trừ trường hợp đặc biệt do Bộ Giao thông vận tải quyết định;
c) Thông báo ngay cho hãng hàng không khi phát hiện hành lý của hành khách có các vật dụng, hàng hóa bị giới hạn vận chuyển theo điều lệ vận chuyển của hãng hàng không;
...

Như vậy, doanh nghiệp cảng hàng không có trách nhiệm bố trí khu vực làm thủ tục kiểm soát an ninh tại nhà ga đi, nhân viên, máy soi chiếu sao cho thủ tục kiểm tra an ninh bao gồm cả thời gian xếp hàng cho một hành khách không quá 15 phút, trừ trường hợp đặc biệt do Bộ Giao thông vận tải quyết định.

Cảng hàng không
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh cảng hàng không phải đáp ứng những điều kiện nào để được cấp giấy phép?
Pháp luật
Các dịch vụ hàng không nào được cung cấp tại cảng hàng không, sân bay? Những điều kiện cần bảo đảm khi hãng hàng không tự cung cấp dịch vụ?
Pháp luật
Khung giá cho thuê mặt bằng sân bay quốc tế tân sơn nhất 2024? Quy định về phân loại mặt bằng tại sân bay ra sao?
Pháp luật
Thế nào là cảng hàng không? Phân biệt cảng hàng không và sân bay? Danh sách các cảng hàng không ở Việt Nam?
Pháp luật
Ban Chỉ đạo triển khai dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành hoạt động theo nguyên tắc nào? Ban Chỉ đạo triển khai dự án có nhiệm vụ như thế nào?
Pháp luật
Triển khai gói thầu số 5.10 dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành? Thời gian thực hiện Gói thầu số 5.10 là bao lâu?
Pháp luật
Chỉ đạo mới nhất về dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành của Thủ tướng Chính phủ là như thế nào?
Pháp luật
Đường giao thông nội cảng là gì? Doanh nghiệp cảng hàng không có phải xây dựng và bảo trì đường giao thông nội cảng ngoài sân bay không?
Pháp luật
Mẫu tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn áp dụng từ ngày 15/02/2024?
Pháp luật
Dịch vụ phi hàng không là gì? Việc lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không phải thực hiện theo nguyên tắc nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cảng hàng không
1,226 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cảng hàng không
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào