Sửa đổi thủ tục cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay năm 2024 ra sao?
- Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay năm 2024 ra sao?
- Trình tự, thủ tục thực hiện cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay năm 2024 ra sao?
- Hồ sơ thực hiện cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay năm 2024 gồm những gì?
- Thời hạn giải quyết và phí giải quyết thủ tục cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay năm 2024 ra sao?
- Tải mẫu giấy cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay ở đâu?
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay năm 2024 ra sao?
Căn cứ tại Mục 6 Chương II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 162/QĐ-BGTVT 2024 quy định điều kiện thực hiện thủ tục hành chính cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay năm 2024 như sau:
(1) Đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm b, c, d khoản 2 Điều 65 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 2014 và được Cục Hàng không Việt Nam thẩm định, đánh giá theo phân ngành dịch vụ tương ứng quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định 92/2016/NĐ-CP.
(2) Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay:
- Cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách: 30 tỷ đồng Việt Nam;
- Cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa: 30 tỷ đồng Việt Nam;
- Cung cấp dịch vụ xăng dầu hàng không: 30 tỷ đồng Việt Nam.
(3) Doanh nghiệp cảng hàng không cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách; dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa không phải đáp ứng điều kiện quy định về mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp.
(4) Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, dịch vụ xăng dầu hàng không, dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất, dịch vụ khai thác khu bay, tỷ lệ vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Sửa đổi thủ tục cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay năm 2024 ra sao? (Hình từ Internet)
Trình tự, thủ tục thực hiện cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay năm 2024 ra sao?
Căn cứ tại Mục 6 Chương II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 162/QĐ-BGTVT 2024 quy định Thủ tục, trình thự thực hiện cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay như sau:
(1) Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay phải gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong hồ sơ.
Bước 2: Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo mẫu. Trường hợp không cấp giấy phép Cục Hàng không Việt Nam phải gửi văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản trả lời hướng dẫn người đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
(2) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử.
Hồ sơ thực hiện cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay năm 2024 gồm những gì?
Căn cứ tại Mục 6 Chương II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 162/QĐ-BGTVT 2024 quy định hồ sơ thực hiện cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay như sau:
- Thành phần:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép theo mẫu;
+ Bản sao tài liệu giải trình của doanh nghiệp về việc đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định 92/2016/NĐ-CP;
+ Bản chính hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính văn bản xác nhận vốn trừ trường hợp doanh nghiệp có tổ chức bộ máy bảo đảm việc cung ứng các dịch vụ hàng không liên quan tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng.
- Số lượng: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết và phí giải quyết thủ tục cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay năm 2024 ra sao?
Căn cứ tại Mục 6 Chương II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 162/QĐ-BGTVT 2024 quy định thời hạn giải quyết và phí giải quyết thủ tục cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay:
(1) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(2) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
(3) Cơ quan thực hiện giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
(4) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
(5) Phí, lệ phí:
- Cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không quốc tế: 50.000.000 đồng
- Cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không khác: 30.000.000 đồng
Tải mẫu giấy cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay ở đâu?
Tải mẫu Tờ khai cấp/cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không: Tại đây
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bên mời quan tâm tổ chức đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh của đối tượng nào?
- Tải mẫu bản cam kết không đi làm trễ? Có được xử lý kỷ luật người lao động đi làm trễ hay không?
- Nhà thầu chính trong xây dựng là ai? Nhà thầu chính có được ký hợp đồng xây dựng với nhà thầu phụ không?
- Thuế suất hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thế nào? Hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu có được miễn thuế?
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?