Sử dụng ngôn ngữ và nội dung của hợp đồng nhượng quyền thương mại không đúng quy định bị phạt bao nhiêu?

Hợp đồng nhượng quyền thương mại bao gồm những nội dung gì? Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng quy định ra sao? Sử dụng ngôn ngữ và những nội dung của hợp đồng nhượng quyền thương mại không đúng quy định bị phạt bao nhiêu? Câu hỏi của chị Trân (Gia Lai).

Hợp đồng nhượng quyền thương mại bao gồm những nội dung gì?

Căn cứ Điều 11 Nghị định 35/2006/NĐ-CP quy định như sau:

Nội dung của hợp đồng nhượng quyền thương mại
Trong trường hợp các bên lựa chọn áp dụng luật Việt Nam, hợp đồng nhượng quyền thương mại có thể có các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Nội dung của quyền thương mại.
2. Quyền, nghĩa vụ của Bên nhượng quyền.
3. Quyền, nghĩa vụ của Bên nhận quyền.
4. Giá cả, phí nhượng quyền định kỳ và phương thức thanh toán.
5. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
6. Gia hạn, chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp.

Theo đó, hợp đồng nhượng quyền thương mại bao gồm những nội dung chủ yếu sau:

- Nội dung của quyền thương mại.

- Quyền, nghĩa vụ của Bên nhượng quyền.

- Quyền, nghĩa vụ của Bên nhận quyền.

- Giá cả, phí nhượng quyền định kỳ và phương thức thanh toán.

- Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.

- Gia hạn, chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp.

Nhượng quyền thương mại

Nhượng quyền thương mại (hình từ Internet)

Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng nhượng quyền thương mại được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 12 Nghị định 35/2006/NĐ-CP quy định về ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng nhượng quyền thương mại như sau:

Ngôn ngữ của hợp đồng nhượng quyền thương mại
Hợp đồng nhượng quyền thương mại phải được lập bằng tiếng Việt. Trường hợp nhượng quyền từ Việt Nam ra nước ngoài, ngôn ngữ của hợp đồng nhượng quyền thương mại do các bên thoả thuận.

Chiếu theo quy định này, hợp đồng nhượng quyền thương mại phải được lập bằng tiếng Việt.

Trường hợp nhượng quyền từ Việt Nam ra nước ngoài, ngôn ngữ của hợp đồng nhượng quyền thương mại do các bên thoả thuận.

Thương nhân sử dụng ngôn ngữ và những nội dung chủ yếu của hợp đồng nhượng quyền thương mại không đúng quy định bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ Điều 75 Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Hành vi vi phạm về kinh doanh nhượng quyền thương mại
Hành vi vi phạm về kinh doanh nhượng quyền thương mại
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi nhượng quyền thương mại mà không có hợp đồng theo quy định.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung trong hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại;
b) Ngôn ngữ và những nội dung chủ yếu của hợp đồng nhượng quyền thương mại không đúng quy định;
c) Cung cấp thông tin không trung thực, không đầy đủ các nội dung bắt buộc trong bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại;
d) Không cung cấp, cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin trong hoạt động nhượng quyền thương mại theo quy định;
đ) Không thực hiện báo cáo, cung cấp tài liệu hoặc báo cáo không trung thực, không đầy đủ những vấn đề có liên quan đến hoạt động nhượng quyền thương mại theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo quy định;
b) Kinh doanh nhượng quyền thương mại khi chưa đủ điều kiện theo quy định;
c) Không thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về những thay đổi trong hoạt động nhượng quyền thương mại theo quy định.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Kinh doanh nhượng quyền thương mại đối với những hàng hóa bị áp dụng biện pháp khẩn cấp lưu thông có điều kiện hoặc phải có giấy phép nhưng không đảm bảo điều kiện hoặc không có giấy phép theo quy định;
b) Tiếp tục kinh doanh nhượng quyền thương mại khi đã hết thời hạn hợp đồng nhượng quyền thương mại.
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh nhượng quyền thương mại hàng cấm, dịch vụ cấm kinh doanh, hàng hóa lưu thông bị áp dụng biện pháp khẩn cấp cấm lưu thông, tạm ngừng lưu thông.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điều này.

Theo quy định trên, thương nhân sử dụng ngôn ngữ và những nội dung chủ yếu của hợp đồng nhượng quyền thương mại không đúng quy định bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Lưu ý mức xử phạt hành chính này là mức phạt đối với thương nhân là cá nhân sử dụng ngôn ngữ và những nội dung chủ yếu của hợp đồng nhượng quyền thương mại không đúng quy định.

Đối với tổ chức, mức xử phạt hành chính sẽ nhân hai với cùng hành vi (theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 4 Nghị định 98/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định 17/2022/NĐ-CP).

Nhượng quyền thương mại Tải về quy định liên quan đến Nhượng quyền thương mại:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nhượng quyền thương mại có phải ngành nghề kinh doanh có điều kiện?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại mới nhất? Quyền và nghĩa vụ của các bên khi thực hiện nhượng quyền thương mại?
Pháp luật
Bên nhượng quyền có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhượng quyền thương mại khi bên nhận quyền bị phá sản hay không?
Pháp luật
Bên nhượng quyền thương mại có được quyền thỏa thuận tần suất kiểm tra định kỳ hoạt động của bên nhận quyền hay không?
Pháp luật
Quyền thương mại bao gồm những quyền nào? Ai có trách nhiệm đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại?
Pháp luật
Thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động nhượng quyền thương mại là bao nhiêu? Thuế giá trị gia tăng được tính dựa trên những căn cứ nào?
Pháp luật
Bên nhượng quyền thương mại được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp nào theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Các bên trong hợp đồng nhượng quyền thương mại có được quyền thỏa thuận về điều khoản phạt vi phạm hay không?
Pháp luật
Nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài có cần đăng ký nhượng quyền hay không theo quy định?
Pháp luật
Nhượng quyền thương mại đối với những hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh có vi phạm pháp luật trong hoạt động nhượng quyền thương mại không?
Pháp luật
Bên nhượng quyền trực tiếp phải từ chối việc chuyển giao quyền thương mại của Bên nhận quyền trong thời gian nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhượng quyền thương mại
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
2,020 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhượng quyền thương mại

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhượng quyền thương mại

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào