Số tiền tổ chức tài chính vi mô vay ngân hàng nhà nước và các tổ chức tín dụng khác được thể hiện thông qua tài khoản kế toán nào?
- Số tiền tổ chức tài chính vi mô vay ngân hàng nhà nước và các tổ chức tín dụng khác được thể hiện thông qua tài khoản kế toán nào?
- Hệ thống tài khoản kế toán của tài khoản 415 về vay cá nhân, các tổ chức tín dụng, tổ chức khác của tổ chức tài chính vi mô bao gồm những tài khoản cấp 2 và cấp 3 nào?
- Tài khoản kế toán về vay cá nhân, các tổ chức tín dụng, tổ chức khác của tổ chức tài chính vi mô có kết cấu như thế nào?
- Tổ chức tài chính vi mô có được phép mở thêm tài khoản kế toán cấp 4 và tài khoản kế toán cấp 5 về vay cá nhân, các tổ chức tín dụng, tổ chức khác không?
Số tiền tổ chức tài chính vi mô vay ngân hàng nhà nước và các tổ chức tín dụng khác được thể hiện thông qua tài khoản kế toán nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Thông tư 31/2019/TT-NHNN như sau:
Tài khoản 415- Vay cá nhân, các TCTD, tổ chức khác
1. Nguyên tắc kế toán:
a) Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền TCTCVM vay của NHNN, các cá nhân, TCTD, tổ chức khác;
b) TCTCVM phải theo dõi chi tiết từng khoản vay theo kỳ hạn, đối tượng vay;
2. Tài khoản 415 có các tài khoản cấp 2, cấp 3 sau:
4151- Vay đặc biệt NHNN bằng đồng Việt Nam
41511- Nợ vay trong hạn
41512- Nợ quá hạn
4152- Vay đặc biệt các TCTD trong nước bằng đồng Việt Nam
41521- Nợ vay trong hạn
41522- Nợ quá hạn
4153- Vay các TCTD trong nước bằng đồng Việt Nam
41531- Nợ vay trong hạn
41532- Nợ quá hạn
4154- Vay các tổ chức, cá nhân trong nước bằng đồng Việt Nam
41541- Nợ vay trong hạn
41542- Nợ quá hạn
4155- Vay các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng đồng Việt Nam
...
Như vậy, số tiền tổ chức tài chính vi mô vay ngân hàng nhà nước và các tổ chức tín dụng khác được thể hiện thông qua tài khoản kế toán 415 về vay cá nhân, các tổ chức tín dụng, tổ chức khác của tổ chức tài chính vi mô.
Số tiền tổ chức tài chính vi mô vay ngân hàng nhà nước và các tổ chức tín dụng khác được thể hiện thông qua tài khoản kế toán nào? (Hình từ Internet)
Hệ thống tài khoản kế toán của tài khoản 415 về vay cá nhân, các tổ chức tín dụng, tổ chức khác của tổ chức tài chính vi mô bao gồm những tài khoản cấp 2 và cấp 3 nào?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Thông tư 31/2019/TT-NHNN thì hệ thống tài khoản kế toán của tài khoản 415 về vay cá nhân, các tổ chức tín dụng, tổ chức khác của tổ chức tài chính vi mô bao gồm những tài khoản cấp 2 và tài khoản cấp 3 sau:
+ 4151 - Vay đặc biệt Ngân hàng nhà nước bằng đồng Việt Nam
41511 - Nợ vay trong hạn
41512 - Nợ quá hạn
+ 4152 - Vay đặc biệt các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam
41521 - Nợ vay trong hạn
41522 - Nợ quá hạn
+ 4153 - Vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam
41531 - Nợ vay trong hạn
41532 - Nợ quá hạn
+ 4154 - Vay các tổ chức, cá nhân trong nước bằng đồng Việt Nam
41541 - Nợ vay trong hạn
41542 - Nợ quá hạn
+ 4155 - Vay các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng đồng Việt Nam
41551 - Nợ vay trong hạn
41552 - Nợ quá hạn
+ 4156 - Vay các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng ngoại tệ
41561 - Nợ vay trong hạn
41562 - Nợ vay quá hạn
Tài khoản kế toán về vay cá nhân, các tổ chức tín dụng, tổ chức khác của tổ chức tài chính vi mô có kết cấu như thế nào?
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản kế toán về vay cá nhân, các tổ chức tín dụng, tổ chức khác của tổ chức tài chính vi mô theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Thông tư 31/2019/TT-NHNN như sau:
Bên Nợ: - Số tiền nợ vay tổ chức tài chính vi mô đã trả.
- Chênh lệch giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.
Bên Có: - Số tiền tổ chức tài chính vi mô vay các cá nhân, tổ chức tín dụng, tổ chức khác.
- Chênh lệch tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.
Số dư bên Có: - Phản ánh số tiền tổ chức tài chính vi mô đang vay các cá nhân, tổ chức tín dụng, tổ chức khác.
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng đối tượng vay tiền.
Tổ chức tài chính vi mô có được phép mở thêm tài khoản kế toán cấp 4 và tài khoản kế toán cấp 5 về vay cá nhân, các tổ chức tín dụng, tổ chức khác không?
Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 31/2019/TT-NHNN như sau:
Phương pháp hạch toán, kế toán
1. Phương pháp mở và hạch toán trên các tài khoản:
a) TCTCVM được mở thêm các tài khoản cấp 4 và các tài khoản cấp 5 đối với những tài khoản quy định Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý nghiệp vụ của TCTCVM nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.
TCTCVM chỉ được mở và sử dụng các tài khoản quy định tại Thông tư này khi đã có cơ chế nghiệp vụ và theo đúng nội dung được cấp giấy phép hoạt động;
...
Như vậy, tổ chức tài chính vi mô được phép mở thêm tài khoản cấp 4 và tài khoản cấp 5 của tài khoản kế toán về vay cá nhân, các tổ chức tín dụng, tổ chức khác nhằm phục vụ yêu cầu quản lý nghiệp vụ của tổ chức tài chính vi mô nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- 1 năm có bao nhiêu tuần học? Nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học 2024 2025 của các địa phương ra sao?
- Trong hợp đồng EPC, nhà thầu có phải chịu bồi thường rủi ro tổn hại thân thể đối với bất cứ người nào do nguyên nhân thi công không?
- Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu cấm nhập khẩu được quy định như thế nào? Hồ sơ cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa bao gồm?
- Chức năng của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì? Công dân có quyền và nghĩa vụ gì về quốc phòng?
- https//baocaovien vn thi trực tuyến Quân đội Nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024 đăng nhập thế nào?