Số lượng trẻ em tối đa trong một lớp mẫu giáo là bao nhiêu em? Mỗi lớp mẫu giáo sẽ có bao nhiêu giáo viên mầm non?

Hiện em vừa trúng tuyển chuyên ngành sư phạm mầm non. Cho em hỏi, số lượng trẻ em tối đa trong một lớp mẫu giáo là bao nhiêu em? Mỗi lớp mẫu giáo sẽ có bao nhiêu giáo viên mầm non? Lớp mẫu giáo cần đáp những những tiêu chuẩn tối thiểu nào về cơ sở vật chất? Trên đây là câu hỏi của bạn Thùy Hạnh đến từ Bình Dương.

Số lượng trẻ em tối đa trong một lớp mẫu giáo là bao nhiêu?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 14 Quy chế Ban hành kèm theo Thông tư 49/2021/TT-BGDĐT quy định về tổ chức nhóm trẻ, lớp mẫu giáo như sau:

Tổ chức nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
1. Trẻ em trong cơ sở giáo dục mầm non độc lập được tổ chức theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.
a) Đối với nhóm trẻ: Trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được tổ chức thành các nhóm trẻ. Số lượng trẻ em tối đa trong một nhóm trẻ được quy định như sau:
- Nhóm trẻ từ 03 - 12 tháng tuổi: 12 trẻ em;
- Nhóm trẻ từ 13 - 24 tháng tuổi: 20 trẻ em;
- Nhóm trẻ từ 25 - 36 tháng tuổi: 25 trẻ em.
b) Đối với lớp mẫu giáo: Trẻ em từ 03 tuổi đến 06 tuổi được tổ chức thành các lớp mẫu giáo. Số lượng trẻ em tối đa trong một lớp mẫu giáo được quy định như sau:
- Lớp mẫu giáo 3 - 4 tuổi: 25 trẻ em;
- Lớp mẫu giáo 4 - 5 tuổi: 30 trẻ em;
- Lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi: 35 trẻ em.
2. Nếu số lượng trẻ em trong mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo không đủ 50% so với số trẻ tối đa được quy định tại điểm a, b khoản 1 của Điều này thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép có không quá 20 trẻ em hoặc lớp mẫu giáo ghép có không quá 30 trẻ em hoặc lớp mầm non ghép có không quá 22 trẻ em.
3. Mỗi nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo có không quá 01 trẻ em khuyết tật học hòa nhập.
...
6. Tổng số trẻ em trong một cơ sở giáo dục mầm non độc lập không quá 70 trẻ em.

Theo đó, đối với lớp mẫu giáo thì trẻ em từ 03 tuổi đến 06 tuổi được tổ chức thành các lớp mẫu giáo.

Số lượng trẻ em tối đa trong một lớp mẫu giáo được quy định như sau:

- Lớp mẫu giáo 3 - 4 tuổi: 25 trẻ em;

- Lớp mẫu giáo 4 - 5 tuổi: 30 trẻ em;

- Lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi: 35 trẻ em.

Nếu số lượng trẻ em trong mỗi lớp mẫu giáo không đủ 50% so với số trẻ tối đa được quy định trên thì được tổ chức thành lớp mẫu giáo ghép có không quá 30 trẻ em hoặc lớp mầm non ghép có không quá 22 trẻ em.

Mỗi lớp mẫu giáo có không quá 01 trẻ em khuyết tật học hòa nhập.

Lưu ý, tổng số trẻ em trong một lớp mẫu giáo độc lập không quá 70 trẻ em.

Lớp mẫu giáo

Lớp mẫu giáo (Hình từ Internet)

Mỗi lớp mẫu giáo có bao nhiêu giáo viên mầm non theo quy định pháp luật hiện hành?

Căn cứ theo khoản 4, khoản 5 Điều 14 Quy chế Ban hành kèm theo Thông tư 49/2021/TT-BGDĐT quy định về tổ chức nhóm trẻ, lớp mẫu giáo như sau:

Tổ chức nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
...
4. Những nơi không đủ số trẻ để bố trí theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo quy định tại khoản 1 của Điều này thì định mức giáo viên mầm non sẽ tính trên số trẻ bình quân theo từng độ tuổi của từng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo, cụ thể:
- Đối với nhóm trẻ: 01 giáo viên nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục 03 trẻ từ 3 - 12 tháng tuổi hoặc 08 trẻ từ 13 - 24 tháng tuổi hoặc 10 trẻ từ 25 - 36 tháng tuổi;
- Đối với lớp mẫu giáo: 01 giáo viên nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục 11 trẻ từ 3 - 4 tuổi hoặc 14 trẻ từ 4 - 5 tuổi hoặc 16 trẻ từ 5 - 6 tuổi;
5. Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có tối thiểu 02 giáo viên.
...

Theo đó, mỗi lớp mẫu giáo có tối thiểu 02 giáo viên.

Trường hợp không đủ số trẻ để bố trí theo lớp mẫu giáo quy định thì định mức giáo viên mầm non sẽ tính trên số trẻ bình quân theo từng độ tuổi của từng lớp mẫu giáo như sau:

- Đối với lớp mẫu giáo: 01 giáo viên nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục 11 trẻ từ 3 - 4 tuổi hoặc 14 trẻ từ 4 - 5 tuổi hoặc 16 trẻ từ 5 - 6 tuổi.

Lớp mẫu giáo cần đáp ứng những tiêu chuẩn tối thiểu nào về cơ sở vật chất?

Căn cứ theo Điều 18 Quy chế Ban hành kèm theo Thông tư 49/2021/TT-BGDĐT quy định về cơ ở vật chất như sau:

Cơ sở vật chất
Tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu
a) Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em: bảo đảm mỗi nhóm, lớp một phòng; diện tích ít nhất 1,5 m2/trẻ em nhưng không nhỏ hơn 24m2;
b) Phòng vệ sinh: bảo đảm mỗi nhóm, lớp một phòng; diện tích ít nhất 0,4m2/trẻ em; trang bị các thiết bị vệ sinh được lắp đặt phù hợp với độ tuổi. Trường hợp phòng vệ sinh sử dụng chung phải liên kết với phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em bằng hành lang giao thông, thuận tiện cho sử dụng và dễ quan sát;
c) Chỗ chơi (trong nhà) diện tích ít nhất 0,5m2/trẻ em hoặc sân chơi (ngoài trời) diện tích ít nhất 1,0m2/trẻ em;
d) Những nơi có tổ chức ăn cho trẻ em, nhà bếp diện tích ít nhất 0,3 m2/trẻ em nhưng không nhỏ hơn 10m2; độc lập hoặc có cửa ngăn cách với phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
đ) Có phòng vệ sinh riêng cho giáo viên, nhân viên;
e) Chấn song cửa sổ, lan can cầu thang và các thiết bị điện bảo đảm an toàn;
g) Có đủ nước uống và nước sinh hoạt hằng ngày cho trẻ em, chất lượng nguồn nước bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định.
....

Theo đó, tiêu chuẩn tối thiểu về cơ sở vật chất đối với lớp mẫu giáo theo quy định cụ thể trên.

Lớp mẫu giáo
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tổ chức lớp mẫu giáo được quy định như thế nào?
Pháp luật
Nơi có nhiều lao động được gọi là gì? Lớp mẫu giáo dân lập ở nơi có nhiều lao động được hưởng chính sách nào?
Pháp luật
Điều kiện để được xây dựng mô hình trông trẻ tại nhà? Người xây dựng mô hình trông trẻ tại nhà cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Số lượng trẻ em tối đa trong một lớp mẫu giáo là bao nhiêu em? Mỗi lớp mẫu giáo sẽ có bao nhiêu giáo viên mầm non?
Pháp luật
Hồ sơ thành lập lớp mẫu giáo độc lập có bắt buộc phải nộp bản gốc bằng đại học của giáo viên hay không?
Pháp luật
Muốn trông giữ trẻ tại khu chung cư phải làm thủ tục đăng ký như thế nào? Yêu cầu về trình độ đào tạo đối với giáo viên trông giữ trẻ là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lớp mẫu giáo
42,151 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lớp mẫu giáo

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lớp mẫu giáo

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào