Số lượng cán bộ xã được bố trí sau sắp xếp đơn vị hành chính giai đoạn 23 25? Tiêu chuẩn của cán bộ xã hiện nay thế nào?

Số lượng cán bộ xã được bố trí sau sắp xếp đơn vị hành chính giai đoạn 2023 - 2025? Tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ xã hiện nay thế nào? Trường hợp nào không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính huyện, xã?

Số lượng cán bộ xã được bố trí sau sắp xếp đơn vị hành chính giai đoạn 23 25?

Căn cứ Mục 3 Phần II Báo cáo 8677/BC-BNV năm 2024 về Tình hình và kết quả thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 (Tính đến ngày 31/12/2024) như sau:

II. VỀ KẾT QUẢ SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
Đến ngày 30/11/2024, Quốc hội đã ban hành 01 Nghị quyết và Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành 51 Nghị quyết về sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của 51 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, kết quả cụ thể như sau:
...
3. Về số lượng cán bộ, công chức, viên chức tại các ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp
a) Cấp huyện: (1) Tổng số cán bộ, công chức, viên chức hiện có tại các ĐVHC cấp huyện thực hiện sắp xếp: 13.498 người; (2) Bố trí đúng quy định tại các ĐVHC cấp huyện mới hình thành sau sắp xếp 12.539 người; (3) Số dôi dư: 959 người (cán bộ: 189 người, công chức: 429 người, viên chức: 341 người).
b) Cấp xã: (1) Tổng số cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách hiện có tại các ĐVHC cấp xã thực hiện sắp xếp: 33.292 người; (2) Bố trí đúng quy định tại các ĐVHC cấp xã mới hình thành sau sắp xếp: 20.662 người; (3) Số dôi dư: 12.630 người (cán bộ: 4.702 người, công chức: 3.948 người, viên chức y tế: 952 người, người hoạt động không chuyên trách: 3.028 người).
...

Như vậy, theo báo cáo của Bộ Nội vụ, tính đến ngày 30/11/2024, việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của 51 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã đạt được kết quả như trên.

Theo đó ở cấp xã có:

- Tổng số cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách hiện có tại các ĐVHC cấp xã thực hiện sắp xếp: 33.292 người;

- Bố trí đúng quy định tại các ĐVHC cấp xã mới hình thành sau sắp xếp: 20.662 người;

- Số dôi dư: 12.630 người (cán bộ: 4.702 người, công chức: 3.948 người, viên chức y tế: 952 người, người hoạt động không chuyên trách: 3.028 người).

Như vậy, tính đến ngày 30/11/2024, số lượng cán bộ xã được bố trí đúng quy định sau sắp xếp đơn vị hành chính giai đoạn 2023 - 2025 là 20.662 người.

Số lượng cán bộ xã được bố trí sau sắp xếp đơn vị hành chính giai đoạn 23 25? Tiêu chuẩn của cán bộ xã hiện nay thế nào?

Số lượng cán bộ xã được bố trí sau sắp xếp đơn vị hành chính giai đoạn 23 25? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ xã hiện nay thế nào?

Tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ xã được quy định tại Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, cụ thể như sau:

(1) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy:

- Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;

- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;

- Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;

- Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

(2) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp xã:

- Độ tuổi: Theo quy định của luật, điều lệ tổ chức và quy định của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.

- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp luật, điều lệ tổ chức có quy định khác với quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP thực hiện theo quy định của luật, điều lệ đó;

- Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. Trường hợp luật, điều lệ tổ chức có quy định khác với quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của luật, điều lệ đó;

- Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

(3) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân:

- Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;

- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của luật đó;

- Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên;

- Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, của pháp luật có liên quan, quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Lưu ý:

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên đối với cán bộ cấp xã làm việc tại các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Căn cứ tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chuẩn cụ thể của từng chức vụ cán bộ cấp xã cho phù hợp với đặc điểm và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của từng cấp xã nhưng phải bảo đảm không thấp hơn tiêu chuẩn quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP.

Trường hợp nào không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính huyện, xã?

Các trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính được quy định tại Điều 3 Nghị quyết 35/2023/UBTVQH15 như sau:

(1) Đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc diện sắp xếp nhưng có một trong các yếu tố đặc thù sau đây thì không bắt buộc thực hiện sắp xếp:

- Có vị trí biệt lập và khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với các đơn vị hành chính liền kề;

- Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào;

- Có vị trí trọng yếu về quốc phòng, an ninh hoặc có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa, dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, phong tục, tập quán riêng biệt mà nếu sắp xếp với đơn vị hành chính liền kề khác sẽ dẫn đến mất ổn định về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

- Đơn vị hành chính nông thôn thuộc diện sắp xếp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phát triển thành đơn vị hành chính đô thị trong giai đoạn 2023 - 2030, có diện tích tự nhiên và quy mô dân số đạt tiêu chuẩn của đơn vị hành chính đô thị theo quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.

(2) Trong giai đoạn 2023 - 2025 không bắt buộc thực hiện sắp xếp đối với các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã đã được sắp xếp trong giai đoạn 2019 - 2021.

(3) Trong giai đoạn 2026 - 2030 không bắt buộc thực hiện sắp xếp đối với các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã đã được sắp xếp trong giai đoạn 2019 - 2021 và giai đoạn 2023 - 2025.

Lưu ý: Đối với trường hợp quy định tại các khoản (1), (2) và (3) nêu trên, nếu địa phương thấy cần thực hiện sắp xếp để tổ chức hợp lý đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo tại phương án tổng thể và đề án sắp xếp đơn vị hành chính của địa phương để trình cấp có thẩm quyền xem xét.

Sắp xếp đơn vị hành chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Số lượng cán bộ xã được bố trí sau sắp xếp đơn vị hành chính giai đoạn 23 25? Tiêu chuẩn của cán bộ xã hiện nay thế nào?
Pháp luật
Bố trí cán bộ cấp xã sau khi sắp xếp đơn vị hành chính 2025: ưu tiên cán bộ có đủ phẩm chất, năng lực nào theo Hướng dẫn 26?
Pháp luật
Danh sách ĐVHC cấp huyện cấp xã chưa sắp xếp giai đoạn 2023 2025 của 51 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương?
Pháp luật
Tạm dừng bầu, tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện từ ngày nào khi sắp xếp ĐVHC cấp huyện cấp xã giai đoạn 2023 2030?
Pháp luật
Chế độ cán bộ dôi dư sau sáp nhập xã 2025 2030? Phương án sắp xếp cán bộ sau sáp nhập xã? Chế độ chính sách với cán bộ xã dôi dư khi sáp nhập?
Pháp luật
Số lượng cán bộ dôi dư sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện cấp xã của 51 tỉnh, thành giai đoạn 2023 2025?
Pháp luật
Khi nào bỏ cấp huyện sáp nhập xã trên cơ sở Nghị quyết 18 và Nghị quyết 35? Thời gian báo cáo kết quả sơ kết, tổng kết việc bỏ cấp huyện sáp nhập xã theo Nghị quyết 35?
Pháp luật
Các tỉnh xây dựng hồ sơ đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện cấp xã giai đoạn 2023 2025 của 51 tỉnh, thành tiêu biểu?
Pháp luật
Khi giải thể cấp huyện thì cán bộ được điều chuyển về tỉnh hay về xã? Nguyên tắc giải thể cấp huyện theo Nghị quyết 35?
Pháp luật
Số lượng cán bộ công chức viên chức dôi dư khi giải thể đơn vị hành chính cấp huyện được xác định rõ khi nào theo Nghị quyết 35?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sắp xếp đơn vị hành chính
1 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sắp xếp đơn vị hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sắp xếp đơn vị hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào