Số Chứng minh nhân dân trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị sai thì có phải đăng ký sửa đổi không?

Anh trai tôi có mua một mảnh đất vào năm 2012, khi được cấp sổ thì anh cũng không để ý thông tin trên sổ vì nghĩ mua để đó làm của để dành chứ không bán. Khi lấy Sổ ra xem thì mới phát hiện thông tin về số Chứng minh nhân dân trên sổ không đúng với thông tin CMND anh đang sử dụng. Vậy cho tôi hỏi trong trường hơp này anh tôi có bị ảnh hưởng quyền lợi như thế nào không và anh cần làm gì để bảo đảm trong trường hợp có nhu cầu thì anh vẫn có thể chuyển nhượng được? - câu hỏi của anh Hào đến từ Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Thông tin về người sử dụng đất được thể hiện tại phần nào của Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất?

Tại khoản 4 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT (nội dung sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT) quy định như sau:

Thể hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại trang 1 của Giấy chứng nhận
1. Ghi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận theo quy định sau:
a) Cá nhân trong nước thì ghi “Ông” (hoặc “Bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú. Giấy tờ nhân thân là Giấy chứng minh nhân dân thì ghi “CMND số:…”; trường hợp Giấy chứng minh quân đội nhân dân thì ghi “CMQĐ số:…”; trường hợp thẻ Căn cước công dân thì ghi “CCCD số:…”; trường hợp chưa có Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân thì ghi “Giấy khai sinh số…”;

Thông tin trên Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, Quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất sẽ thể hiện trên đó bao gồm số Chứng minh nhân dân.

Số Chứng minh nhân dân trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị sai thì có phải đăng ký sửa đổi không?

Số Chứng minh nhân dân trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị sai thì có phải đăng ký sửa đổi không? (Hình từ Internet)

Nếu số Chứng minh nhân dân trên Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất bị sai thì có phải đăng ký sửa đổi không?

Tại khoản 14 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT (nội dung sửa đổi điểm g khoản 1 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT) quy định:

Các trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
...
"g) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên; xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp đồng thời với thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;

Trường hợp thông tin này bị sai thì người sử dụng đất có quyền yêu cầu thay đổi theo nhu cầu của mình, không bắt buộc, nó không ảnh hưởng đến quyền lợi sử dụng đất của mình.

Tuy nhiên trên thực tế, mặc dù không yêu cầu bắt buộc thay đổi nhưng khi thông tin bị sai mà mình vẫn để như vậy đến lúc cần thực hiện những thủ tục khác như chuyển nhượng, tặng cho,...mà không điều chỉnh thì cũng ít nhiều gặp khó khăn.

Thành phần hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai trong trường hợp số Chứng minh nhân dân trên Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất bị sai như thế nào?

Về thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai trong trường hợp này theo quy định tại khoản 17 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT thì sẽ không tách ra làm riêng, mà tùy từng trường hợp thực hiện đăng ký biến động, nếu có thay đổi thông tin về số giấy Chứng minh nhân dân thì mình sẽ nộp kèm theo, cụ thể quy định như sau:

17. Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và 15 Điều này mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau đây:
a) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận;
b) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận.

Như vậy, thành phần hồ sơ anh có thể tham khảo tại quy định nêu trên.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Tải về quy định liên quan đến Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bên bán nhà ở có sẵn có bắt buộc làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên mua?
Pháp luật
Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để làm gì? Bị mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có xin cấp lại được không?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất thì có làm thủ tục hủy không? Xin cấp lại GCN QSDĐ bị mất thì cần có giấy xác nhận của ai?
Pháp luật
Đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không đủ điều kiện cấp thì có được tiếp tục sử dụng đất không?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp khi nào?
Pháp luật
Phần diện tích đất dôi dư khi đo đạc thực tế có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay không?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được áp dụng trong phạm vi nào? Địa chỉ thửa đất được ghi ở đâu trên Giấy chứng nhận?
Pháp luật
Tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là gì?
Pháp luật
Mã vạch của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là gì?
Pháp luật
Trang bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được sử dụng để xác nhận thông tin gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
3,145 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào