Sinh hoạt phí của thành viên cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài giữ chức vụ Đại sứ được tính như thế nào?

Cho hỏi thành viên cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài giữ chức vụ Đại sứ có thời gian làm việc tại nước sở tại không cố định thì không biết sinh hoạt phí được hưởng sẽ được tính như thế nào? Câu hỏi của anh Khánh từ Hà Nội

Chỉ số sinh hoạt phí mà thành viên cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài giữ chức vụ Đại sứ được hưởng là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 3 Điều 5 Nghị định 08/2019/NĐ-CP quy định về mức chỉ số sinh hoạt phí được hưởng như sau:

Chế độ sinh hoạt phí
...
3. Chỉ số sinh hoạt phí thấp nhất là 100% và cao nhất là 250%, được xác định theo hệ thống tiêu chuẩn chức danh, chức vụ ngoại giao của thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và hệ số lương hiện hưởng trong nước.
Chỉ số sinh hoạt phí được quy định cụ thể trong quyết định cử đi công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
Ban hành kèm theo Nghị định này 05 Bảng chỉ số sinh hoạt phí (Phụ lục kèm theo), gồm:
a) Bảng 1: Áp dụng đối với thành viên cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài giữ chức vụ ngoại giao.
b) Bảng 2: Áp dụng đối với thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài không giữ chức vụ ngoại giao.
c) Bảng 3: Áp dụng đối với thành viên cơ quan Việt Nam thuộc chuyên ngành an ninh - quốc phòng không giữ chức vụ ngoại giao.
d) Bảng 4: Áp dụng đối với nhân viên hành chính, kỹ thuật, hậu cần.
đ) Bảng 5: Áp dụng đối với phu nhân/phu quân.

Theo đó đối với thành viên cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài giữ chức vụ ngoại giao (Đại sứ) thì chỉ số phí sinh hoạt được quy định bảng 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 08/2019/NĐ-CP, cụ thể:

BẢNG CHỈ SỐ SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI GIỮ CHỨC VỤ NGOẠI GIAO

Như vậy, thành viên cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài giữ chức vụ ngoại giao giữ chức vụ đại sự sẽ được hưởng chỉ số sinh hoạt phí như sau:

- Bậc 1: Mức sinh hoạt phí được hưởng là 238%.

- Bậc 2: Mức sinh hoạt phí được hưởng là 250%.

Sinh hoạt phí của thành viên cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài giữ chức vụ Đại sứ được tính như thế nào?

Sinh hoạt phí của thành viên cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài giữ chức vụ Đại sứ được tính như thế nào? (Hình từ Internet)

Mức sinh hoạt phí cơ sở mà thành viên cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được hưởng là bao nhiêu?

Tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 08/2019/NĐ-CP có quy định về hệ số địa bàn như sau:

Chế độ sinh hoạt phí
1. Mức sinh hoạt phí cơ sở áp dụng chung cho tất cả các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài là 650 đô-la Mỹ/người/tháng và sẽ được xem xét điều chỉnh khi chỉ số giá tiêu dùng tại các địa bàn tăng từ 10% trở lên hoặc tùy theo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.
2. Hệ số địa bàn gồm 5 mức: 1,0; 1,1; 1,2; 1,3 và 1,4.
Bộ Ngoại giao ban hành Danh sách phân loại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài theo hệ số địa bàn sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính.
...

Từ quy định trên thì mức sinh hoạt phí cơ sở mà thành viên cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được hưởng là 650 đô-la Mỹ/người/tháng và sẽ được xem xét điều chỉnh khi chỉ số giá tiêu dùng tại các địa bàn tăng từ 10% trở lên hoặc tùy theo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.

Sinh hoạt phí của thành viên cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài giữ chức vụ Đại sứ được tính như thế nào?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 07/2020/TT-BTC quy định về cách tính sinh hoạt phí như sau:

Chế độ, định mức chi và quản lý đối với các khoản chi từ kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ
1. Tiền sinh hoạt phí cho thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và phu quân/phu nhân:
a) Sinh hoạt phí (sau đây viết tắt là SHP):
- Sinh hoạt phí được tính như sau:
+ Sinh hoạt phí được hưởng hàng tháng = Mức SHP của địa bàn x Chỉ số SHP của cá nhân.
Trong đó: Mức sinh hoạt phí của địa bàn = Mức SHP cơ sở x Hệ số địa bàn
SHP được hưởng = SHP tháng được hưởng theo quy định x Số ngày hưởng/ 30 ngày
Chứng từ làm căn cứ thanh toán sinh hoạt phí gồm: Quyết định đồng ý cho đi theo tiêu chuẩn phu nhân/phu quân và giấy giới thiệu trả sinh hoạt phí của cơ quan chủ quản của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài; bản phô tô hộ chiếu trang nhân thân và trang đóng dấu xuất, nhập cảnh.
- Sinh hoạt phí của thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài:
+ Được trả theo ngày thực tế có mặt ở nước sở tại phù hợp với thời gian ghi trong quyết định cử đi công tác tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài (trừ trường hợp về Việt Nam công tác quy định tại Điểm c Khoản 9 Điều 8 Thông tư này).
+ Trong thời gian nghỉ phép năm được hưởng nguyên sinh hoạt phí.
+ Nữ thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài khi sinh con được hưởng theo chế độ thai sản với mức hưởng bằng 100% mức lương bình quân tiền lương, tiền công đóng Bảo hiểm xã hội do Quỹ Bảo hiểm xã hội chi trả và thôi không được hưởng chế độ sinh hoạt phí trong thời gian nghỉ theo chế độ thai sản.
...

Theo quy định thì thành viên cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài giữ chức vụ Đại sứ sẽ được trả sinh hoạt phí theo ngày thực tế có mặt ở nước sở tại phù hợp với thời gian ghi trong quyết định cử đi công tác tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.

Trong trường hợp, Đại sự có mặt tại nước sở tại dưới 01 tháng thì sinh hoạt phí được tính như sau:

SHP được hưởng = SHP tháng được hưởng theo quy định x Số ngày hưởng/ 30 ngày

Trong đó:

+ Sinh hoạt phí được hưởng hàng tháng = Mức SHP của địa bàn x Chỉ số SHP của cá nhân.

+ Mức sinh hoạt phí của địa bàn = Mức SHP cơ sở x Hệ số địa bàn.

Ví dụ: Đại sứ được hưởng chỉ số sinh hoạt phí bậc 2 là 250% và hệ số địa bàn là 1,0 và làm việc được 10 ngày ở nước sở tại. Trong đó, Mức SHP cơ sở là 650 đô-la Mỹ/người/tháng.

Theo đó, áp dụng công thức đã nêu thì mức sinh hoạt phí được hưởng hàng tháng tính như sau:

(1) Mức sinh hoạt phí của địa bàn = Mức SHP cơ sở x Hệ số địa bàn = 650 USD x 1,0 = 650 USD

(2) Sinh hoạt phí được hưởng hàng tháng = Mức SHP của địa bàn x Chỉ số SHP của cá nhân = 650 USD x 250% = 1625 USD mỹ

SHP được hưởng = 1625 USD x 10 ngày làm việc /30 ngày = 541,67 USD

Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu tờ khai quyết toán phí, lệ phí do cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu? Tải mẫu tờ khai tại đâu?
Pháp luật
Mẫu tờ khai phí, lệ phí do cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu là mẫu nào? Tải mẫu tờ khai về ở đâu?
Pháp luật
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được tổ chức và hoạt động theo chế độ nào theo quy định?
Pháp luật
Nhân viên cơ quan đại diện là ai? Nhân viên cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài phải đáp ứng tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Cán bộ biệt phái tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài là ai? Ai có quyền quyết định kéo dài nhiệm kỳ công tác của cán bộ biệt phái?
Pháp luật
Cán bộ biệt phái tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài vi phạm kỷ luật trong nhiệm kỳ công tác thì bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Cán bộ biệt phái tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài lập thành tích xuất sắc trong nhiệm kỳ công tác thì có được nâng chức vụ ngoại giao không?
Pháp luật
Cơ quan đại diện tại tổ chức quốc tế là cơ quan thế nào? Người đứng đầu cơ quan đại diện tại tổ chức quốc tế là ai?
Pháp luật
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được mua sắm bao nhiêu xe ô tô để phục vụ công tác chung?
Pháp luật
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài do ai thành lập và quản lý? Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có thuộc đối tượng giám sát của Quốc hội không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
6,281 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào