SIM là gì? SIM viết tắt của từ gì? SIM có gắn số thuê bao viễn thông không? Những loại SIM nào được kinh doanh hợp pháp và khuyến mãi?

SIM là gì? SIM viết tắt của từ gì? SIM có gắn số thuê bao viễn thông không? Những loại SIM nào được kinh doanh hợp pháp và khuyến mãi? Doanh nghiệp viễn thông có được tiết lộ số thuê bao viễn thông của người dùng SIM không?

SIM là gì? SIM là viết tắt của từ gì? SIM có gắn số thuê bao viễn thông không?

SIM hay được biết đến với tên gọi SIM điện thoại là một loại thẻ nhỏ được sử dụng trong điện thoại di động bao gồm các dữ liệu như số điện thoại, danh bạ, tin nhắn và các thông tin liên quan đến kết nối mạng.

SIM là viết tắt của từ tiếng anh Subscriber Identity Module có nghĩa là module nhận dạng chủ thuê bao.

*Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo!

Và theo quy định pháp luật tại khoản 34 Điều 3 Luật Viễn thông 2023 thì Bộ xác định thuê bao hay SIM được hiểu là mạch tích hợp được sử dụng để gắn số thuê bao viễn thông và chứa các dữ liệu, thông tin liên quan khác dùng cho việc cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông.

SIM là gì? SIM viết tắt của từ gì? SIM có gắn số thuê bao viễn thông không? Những loại SIM nào được kinh doanh hợp pháp và khuyến mãi?

SIM là gì? SIM viết tắt của từ gì? SIM có gắn số thuê bao viễn thông không? Những loại SIM nào được kinh doanh hợp pháp và khuyến mãi? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp viễn thông có được tiết lộ số thuê bao viễn thông của người dùng SIM không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Luật Viễn thông 2023 quy định về bảo đảm bí mật thông tin như sau:

Bảo đảm bí mật thông tin
1. Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động viễn thông có trách nhiệm bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Tổ chức, cá nhân khi gửi, truyền hoặc lưu giữ thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước trên mạng viễn thông có trách nhiệm mã hóa thông tin theo quy định của pháp luật về cơ yếu.
3. Thông tin riêng của mọi tổ chức, cá nhân chuyển qua mạng viễn thông công cộng được bảo đảm bí mật. Việc kiểm soát thông tin trên mạng viễn thông do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của pháp luật.
4. Doanh nghiệp viễn thông không được tiết lộ thông tin riêng liên quan đến người sử dụng dịch vụ viễn thông, bao gồm thông tin thuê bao viễn thông (tên, địa chỉ, số thuê bao viễn thông và thông tin riêng khác mà người sử dụng cung cấp khi giao kết hợp đồng với doanh nghiệp) và thông tin về việc sử dụng dịch vụ viễn thông (số thuê bao viễn thông gửi, số thuê bao viễn thông nhận, vị trí thiết bị đầu cuối gửi, vị trí thiết bị đầu cuối nhận, thời điểm gửi, nhận, thời lượng liên lạc, địa chỉ Internet), trừ các trường hợp sau đây:
a) Người sử dụng dịch vụ viễn thông đồng ý cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân;
b) Các doanh nghiệp viễn thông có thỏa thuận bằng văn bản về việc trao đổi, cung cấp thông tin thuê bao viễn thông, thông tin về việc sử dụng dịch vụ viễn thông của người sử dụng dịch vụ để phục vụ cho việc tính giá, lập hóa đơn;
c) Doanh nghiệp viễn thông cung cấp thông tin thuê bao viễn thông có hành vi trốn tránh thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền sử dụng dịch vụ viễn thông theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
d) Khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định thì doanh nghiệp viễn thông không được tiết lộ thông tin về số thuê bao viễn thông người sử dụng dịch vụ viễn thông, trừ các trường hợp sau đây:

- Người sử dụng dịch vụ viễn thông đồng ý cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân;

- Các doanh nghiệp viễn thông có thỏa thuận bằng văn bản về việc trao đổi, cung cấp thông tin thuê bao viễn thông, thông tin về việc sử dụng dịch vụ viễn thông của người sử dụng dịch vụ để phục vụ cho việc tính giá, lập hóa đơn;

- Doanh nghiệp viễn thông cung cấp thông tin thuê bao viễn thông có hành vi trốn tránh thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền sử dụng dịch vụ viễn thông theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Những loại SIM nào được kinh doanh hợp pháp và khuyến mãi?

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 11/2010/TT-BTTTT như sau:

Hàng hoá và đơn vị hàng hoá chuyên dùng thông tin di động
1. Hàng hoá chuyên dùng thông tin di động được kinh doanh hợp pháp và được khuyến mại bao gồm:
a) Bộ xác định thuê bao (SIM) dùng cho dịch vụ thông tin di động toàn quốc trả trước có chứa số thuê bao di động. Đơn vị là “chiếc SIM”.
b) Bộ xác định thuê bao (SIM) dùng cho dịch vụ thông tin di động toàn quốc trả sau có chứa số thuê bao di động. Đơn vị là “chiếc SIM”.
c) Bộ xác định thuê bao (SIM) dùng cho dịch vụ thông tin di động nội vùng trả trước có chứa số thuê bao di động. Đơn vị là “chiếc SIM”.
d) Bộ xác định thuê bao (SIM) dùng cho dịch vụ thông tin di động nội vùng trả sau có chứa số thuê bao di động. Đơn vị là “chiếc SIM”.
đ) Thẻ nạp tiền bằng giấy, bằng phương tiện điện tử hoặc bằng các phương tiện khác dùng cho dịch vụ thông tin di động toàn quốc. Đơn vị là “chiếc thẻ”.
e) Thẻ nạp tiền bằng giấy, bằng phương tiện điện tử hoặc bằng các phương tiện khác dùng cho dịch vụ thông tin di động nội vùng. Đơn vị là “chiếc thẻ”.
g) Máy điện thoại di động đã được gắn sẵn số thuê bao di động. Đơn vị là “chiếc máy”.
h) Hàng hoá chuyên dùng thông tin di động khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
...

Theo đó, những loại SIM được kinh doanh hợp pháp và được khuyến mại gồm:

- Bộ xác định thuê bao (SIM) dùng cho dịch vụ thông tin di động toàn quốc trả trước có chứa số thuê bao di động.

- Bộ xác định thuê bao (SIM) dùng cho dịch vụ thông tin di động toàn quốc trả sau có chứa số thuê bao di động.

- Bộ xác định thuê bao (SIM) dùng cho dịch vụ thông tin di động nội vùng trả trước có chứa số thuê bao di động.

- Bộ xác định thuê bao (SIM) dùng cho dịch vụ thông tin di động nội vùng trả sau có chứa số thuê bao di động.

Số thuê bao viễn thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
SIM là gì? SIM viết tắt của từ gì? SIM có gắn số thuê bao viễn thông không? Những loại SIM nào được kinh doanh hợp pháp và khuyến mãi?
Pháp luật
Hợp đồng thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông có bắt buộc lập thành văn bản theo quy định không?
Pháp luật
Số thuê bao viễn thông là gì? Đổi số thuê bao viễn thông là gì? Hồ sơ đề nghị đổi số thuê bao viễn thông có bao gồm phương án kỹ thuật hay không?
Pháp luật
Thời hạn cho thuê số thuê bao viễn thông tối đa là bao nhiêu năm theo quy định pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Doanh nghiệp viễn thông thay đổi số thuê bao viễn thông nhưng không làm thay đổi độ dài, cấu trúc số thuê bao thì hồ sơ đề nghị cần những gì?
Pháp luật
Đơn đề nghị đổi số thuê bao viễn thông trong trường hợp thay đổi trên 10.000 số sẽ dùng theo mẫu đơn nào?
Pháp luật
Để cho thuê số thuê bao viễn thông thì doanh nghiệp cần đáp ứng những điều kiện gì? Cần thông báo cho cơ quan nào biết khi cho thuê số thuê bao viễn thông?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Số thuê bao viễn thông
37 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Số thuê bao viễn thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Số thuê bao viễn thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào