Để cho thuê số thuê bao viễn thông thì doanh nghiệp cần đáp ứng những điều kiện gì? Cần thông báo cho cơ quan nào biết khi cho thuê số thuê bao viễn thông?
Để cho thuê số thuê bao viễn thông thì doanh nghiệp cần đáp ứng những điều kiện gì?
Căn cứ Điều 25 Thông tư 25/2015/TT-BTTT (Được sửa đổi bởi điểm a khoản 12 Điều 1 Thông tư 30/2021/TT-BTTTT) quy định về điều kiện để doanh nghiệp viễn thông cho doanh nghiệp khác thuê số thuê bao viễn thông như sau:
Nguyên tắc thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông
1. Doanh nghiệp viễn thông bán dịch vụ viễn thông cho một doanh nghiệp viễn thông khác thì được sử dụng số thuê bao viễn thông mà mình đã được phân bổ hoặc đề nghị phân bổ số thuê bao viễn thông để cho doanh nghiệp đó thuê lại. Doanh nghiệp viễn thông mua dịch vụ viễn thông của một doanh nghiệp viễn thông khác để bán lại thì được cấp số thuê bao viễn thông mà mình thuê cho thuê bao viễn thông. Chỉ được thuê, cho thuê số thuê bao viễn thông gắn với việc bán lại dịch vụ viễn thông.
2. Doanh nghiệp viễn thông cho thuê và doanh nghiệp viễn thông thuê số thuê bao viễn thông đều phải có giấy phép viễn thông cho phép cung cấp cùng loại hình dịch vụ viễn thông.
...
Từ quy định trên thì doanh nghiệp viễn thông chỉ có thể cho một doanh nghiệp khác thuê số thuê bao viễn thông khi đã bán dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp đó.
Doanh nghiệp viễn thông mua dịch vụ viễn thông của một doanh nghiệp viễn thông khác để bán lại thì được cấp số thuê bao viễn thông mà mình thuê cho thuê bao viễn thông. Không được thuê, cho thuê số thuê bao viễn thông không gắn với việc bán lại dịch vụ viễn thông.
Doanh nghiệp viễn thông cho thuê và doanh nghiệp viễn thông thuê số thuê bao viễn thông đều phải có giấy phép viễn thông cho phép cung cấp cùng loại hình dịch vụ viễn thông.
Để cho thuê số thuê bao viễn thông thì doanh nghiệp cần đáp ứng những điều kiện gì? (Hình từ Internet)
Việc cho thuê số thuê bao viễn thông giữa các doanh nghiệp viễn thông được thực hiện ra sao?
Theo Điều 26 Thông tư 25/2015/TT-BTTT thì hợp đồng thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông phải được lập thành văn bản. Trong trường hợp không lập thành hợp đồng riêng thì nội dung thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông phải được đưa vào hợp đồng mua bán dịch vụ viễn thông.
Ngoài các quy định chung của pháp luật về hợp đồng, thì hợp đồng thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông phải có tối thiểu các nội dung sau đây:
(1) Giấy phép viễn thông của các doanh nghiệp (số, ngày ban hành);
(2) Loại số thuê bao viễn thông cho thuê;
(3) Số lượng số thuê bao viễn thông cho thuê;
(4) Thời hạn cho thuê;
(5) Giá cho thuê;
(6) Kế hoạch khai thác số thuê bao viễn thông trong 03 năm đầu tiên;
(7) Quyền và trách nhiệm của các bên trong việc quản lý, khai thác, sử dụng số thuê bao viễn thông.
Khi cho thuê số thuê bao viễn thông thì doanh nghiệp cần phải thông báo cho cơ quan nào biết?
Căn cứ Điều 27 Thông tư 25/2015/TT-BTTT quy định về việc thông báo việc thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông như sau:
Thông báo việc thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông hoặc hợp đồng mua bán dịch vụ viễn thông có nội dung thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông, doanh nghiệp viễn thông cho thuê số thuê bao viễn thông có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (kèm theo bản gốc hợp đồng nêu trên) theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này cho Cục Viễn thông biết việc thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông.
2. Khi kiểm tra hợp đồng, nếu phát hiện việc ký hợp đồng nêu tại khoản 1 Điều 26 vi phạm các quy định tại Điều 25 hoặc thiếu các nội dung tối thiểu quy định tại khoản 2 Điều 26 Thông tư này, Cục Viễn thông có văn bản yêu cầu các bên có liên quan ngừng việc thực hiện hợp đồng cho đến khi khắc phục xong các vi phạm và thực hiện thủ tục thông báo Cục Viễn thông theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông hoặc hợp đồng mua bán dịch vụ viễn thông có nội dung thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông, doanh nghiệp viễn thông cho thuê số thuê bao viễn thông có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (kèm theo bản gốc hợp đồng) theo mẫu tại Phụ lục 3 tải về ban hành kèm theo Thông tư 25/2015/TT-BTTT cho Cục Viễn thông biết việc thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông.
Lưu ý: nếu Cục Viễn thông khi kiểm tra hợp đồng mà phát hiện việc ký hợp đồng vi phạm các quy định pháp luật hoặc thiếu các nội dung tối thiểu đối với hợp đồng thì Cục Viễn thông sẽ có văn bản yêu cầu các bên có liên quan ngừng việc thực hiện hợp đồng cho đến khi khắc phục xong các vi phạm và thực hiện thủ tục thông báo Cục Viễn thông.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trong hợp đồng EPC, nhà thầu có phải chịu bồi thường rủi ro tổn hại thân thể đối với bất cứ người nào do nguyên nhân thi công không?
- Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu cấm nhập khẩu được quy định như thế nào? Hồ sơ cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa bao gồm?
- Chức năng của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì? Công dân có quyền và nghĩa vụ gì về quốc phòng?
- https//baocaovien vn thi trực tuyến Quân đội Nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024 đăng nhập thế nào?
- Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 23, Nghị định 24 hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 mới nhất?