Sau khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký lại quyền sở hữu đối với tài sản không?

Tôi là chủ DNTN có kinh doanh vận tải. Khi thành lập DN tôi có mua 1 số xe ô tô tải đã đăng ký tên DN (đã nộp phí trước bạ). Nay tôi muốn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ DNTN thành công ty TNHH 1 Thành viên. Khi đăng ký lại chứng nhận quyền sở hữu các xe ô tô đó tôi có phải nộp phí trước bạ nữa không? Câu hỏi của anh Thông từ TP.HCM

Để chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì cần đáp ứng những điều kiện nào?

chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (Hình từ Internet)

Căn cứ Điều 205 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn như sau:

Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh
1. Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Doanh nghiệp được chuyển đổi phải có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật này;
b) Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
c) Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
d) Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
...

Dẫn chiếu khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật này;
c) Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
...

Theo đó để chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cần đáp ứng một số điều kiện như:

- Đáp ứng các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;

- Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;

- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

Hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên gồm những giấy tờ nào?

Căn cứ theo Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ chuyển đổi từ công ty tư nhân thành công ty TNHH như sau:

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với các trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
1. Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm các giấy tờ quy định tại các Điều 22, 23 và 24 Nghị định này, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại điểm b khoản 4 Điều 22, điểm c khoản 4 Điều 23 và điểm c khoản 3 Điều 24 Nghị định này. Kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:
a) Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
b) Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
c) Cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;
d) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
đ) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
..."

Theo đó, hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên gồm: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; điều lệ công ty; danh sách thành viên; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty;...và mốt số loại giấy tờ khác theo quy định nêu trên.

Sau khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký lại quyền sở hữu đối với tài sản không?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định về miễn lệ phí trước bạ như sau:

Miễn lệ phí trước bạ
...
7. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ được chia hay góp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, đổi tên tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền được miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 18 Điều 10 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP.
Trường hợp đổi tên đồng thời đổi chủ sở hữu tài sản, tài sản phải đăng ký lại với cơ quan có thẩm quyền thì chủ tài sản phải nộp lệ phí trước bạ, bao gồm:
a) Đổi tên đồng thời thay đổi toàn bộ cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần có cổ đông sáng lập) hoặc toàn bộ cổ đông sở hữu vốn điều lệ lần đầu (đối với công ty cổ phần không có cổ đông sáng lập) hoặc toàn bộ thành viên công ty (đối với loại hình doanh nghiệp khác) hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân (đối với trường hợp bán doanh nghiệp theo quy định tại Điều 192 Luật Doanh nghiệp).
b) Đổi tên và chuyển đổi loại hình doanh nghiệp quy định tại: điểm c khoản 2 Điều 202 (Công ty trách nhiệm hữu hạn chuyển đổi thành công ty cổ phần theo phương thức bán toàn bộ vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác); điểm b khoản 1 Điều 203 (Công ty cổ phần chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo phương thức một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty); điểm c khoản 1 Điều 204 (Công ty cổ phần chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn theo phương thức chuyển nhượng toàn bộ cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn); Điều 205 của Luật Doanh nghiệp, trừ trường hợp chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân đã là chủ doanh nghiệp tư nhân được chuyển đổi làm chủ.
...

Như vậy đối với trường hợp hợp chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân đã là chủ doanh nghiệp tư nhân được chuyển đổi làm chủ thì không phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký lại quyền sở hữu tài sản.

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đổi tên và chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có phải nộp lệ phí trước bạ?
Pháp luật
Công ty nhà nước gửi hồ sơ đăng ký chuyển đổi thành Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước nắm 100% vốn điều lệ tại cơ quan nào?
Pháp luật
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, Doanh nghiệp tư nhân có được chuyển đổi thành công ty cổ phần, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp có được đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời với đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không?
Pháp luật
Khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì cơ quan thuế sẽ kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế đúng không?
Pháp luật
Doanh nghiệp được chuyển đổi loại hình doanh nghiệp phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế vào thời điểm nào?
Pháp luật
Công ty TNHH MTV khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có cần kê khai thuế GTGT đối với tài sản điều chuyển?
Pháp luật
Doanh nghiệp chuyển đổi loại hình thì phải thực hiện những công việc kế toán nào? Kỳ kế toán cuối cùng được tính như thế nào?
Pháp luật
Tần suất kiểm tra thuế tại trụ sở của doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp này chuyển đổi loại hình?
Pháp luật
Hồ sơ chuyển đổi từ Công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên có nhà đầu tư nước ngoài được quy định như thế nào?
Pháp luật
Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có những phương thức nào? Thời hạn giải quyết là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
2,928 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào