Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp nhỏ và vừa khi vay vốn gián tiếp của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định ra sao?
- Những doanh nghiệp nhỏ và vừa nào được vay vốn gián tiếp của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa?
-
- Mức cho vay vốn gián tiếp của Quỹ Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với mỗi dự án của doanh nghiệp vừa và nhỏ là bao nhiêu?
- Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp nhỏ và vừa khi vay vốn gián tiếp của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định ra sao?
Những doanh nghiệp nhỏ và vừa nào được vay vốn gián tiếp của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa?
Theo khoản 3 Điều 2 Quy chế cho vay gián tiếp của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định 07/QĐ-HĐTV năm 2019 quy định như sau:
Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các đối tượng sau:
...
3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây viết tắt là DNNVV) khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị đáp ứng quy định tại Điều 6 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ DNNVV và Điều 23 Nghị định số 39/2019/NĐ-CP ngày 10/5/2019 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển DNNVV (sau đây viết tắt là Nghị định số 39/2019/NĐ-CP) có nhu cầu vay vốn của Quỹ.
Căn cứ trên quy định những doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị được vay vốn gián tiếp của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa khi đáp ứng các yêu cầu sau đây:
(1) Được xác định là doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Điều 5 Nghị định 80/2021/NĐ-CP, cụ thể:
Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
1. Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng.
Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng.
2. Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 20 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 50 người và tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 50 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người và tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
(2) Đáp ứng đủ điều kiện được vay vốn gián tiếp từ nguồn vốn của Quỹ được quy định tại Điều 23 Nghị định 39/2019/NĐ-CP, cụ thể:
Điều kiện vay vốn từ nguồn vốn của Quỹ
1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo được ngân hàng cho vay từ nguồn vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đáp ứng quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 16 Nghị định này;
b) Đáp ứng các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật có liên quan.
2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành được ngân hàng cho vay từ nguồn vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đáp ứng quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định này;
b) Đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia chuỗi giá trị được ngân hàng cho vay từ nguồn vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đáp ứng quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định này;
b) Đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Mức cho vay vốn gián tiếp của Quỹ Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với mỗi dự án của doanh nghiệp vừa và nhỏ là bao nhiêu?
Mức cho vay vốn gián tiếp của Quỹ Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với mỗi dự án của doanh nghiệp vừa và nhỏ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Theo khoản 1 Điều 6 Quy chế cho vay gián tiếp của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định 07/QĐ-HĐTV năm 2019 quy định như sau:
Mức cho vay, thời hạn cho vay, thời gian ân hạn
1. Mức cho vay từ nguồn vốn cho vay gián tiếp của Quỹ đối với mỗi dự án, phương án sản xuất, kinh doanh tối đa không quá 80% tổng mức vốn đầu tư của từng dự án, phương án sản xuất, kinh doanh.
...
Ngoài ra, theo quy định tại Điều 18 Nghị định 39/2019/NĐ-CP và Điều 24 Nghị định 39/2019/NĐ-CP quy định về mức cho vay vốn gián tiếp như sau:
Điều 24. Thời hạn, mức cho vay gián tiếp
Thời hạn, mức cho vay gián tiếp thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định này.
Điều 18. Mức cho vay, thời hạn cho vay
1. Mức cho vay đối với mỗi dự án, phương án sản xuất, kinh doanh tối đa không quá 80% tổng mức vốn đầu tư của từng dự án, phương án. Tổng mức cho vay của Quỹ đối với một doanh nghiệp nhỏ và vừa không được vượt quá 15% vốn điều lệ thực có của Quỹ.
2. Thời hạn cho vay được xác định phù hợp với khả năng thu hồi vốn, khả năng trả nợ của doanh nghiệp và điều kiện cụ thể của từng dự án, phương án sản xuất, kinh doanh nhưng tối đa không quá bảy 07 năm.
Căn cứ quy định trên thì mức cho vay từ nguồn vốn cho vay gián tiếp của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với mỗi dự án, phương án sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa tối đa không quá 80% tổng mức vốn đầu tư của từng dự án, phương án sản xuất, kinh doanh.
Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp nhỏ và vừa khi vay vốn gián tiếp của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định ra sao?
Theo Điều 29 Quy chế cho vay gián tiếp của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định 07/QĐ-HĐTV năm 2019 quy định quyền và nghĩa vụ của của doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:
(1) Quyền của doanh nghiệp nhỏ và vừa:
- Tiếp cận thông tin về hoạt động cho vay gián tiếp;
- Đề nghị ngân hàng giải ngân vốn vay khi đã đủ điều kiện;
- Được phép giảm vốn vay và rút ngắn thời gian trả nợ, mà không bị phạt, theo hợp đồng tín dụng đã ký;
- Được phép đề nghị tăng hoặc giảm mức vốn vay và gia hạn thời gian trả nợ (không quá 07 năm) theo hợp đồng tín dụng đã ký nếu có lý do chính đáng và được ngân hàng chấp nhận;
- Từ chối các yêu cầu của ngân hàng không đúng với quy định của pháp luật và thỏa thuận trong hợp đồng;
- Khởi kiện việc vi phạm hợp đồng theo quy định của pháp luật.
(2) Nghĩa vụ của doanh nghiệp nhỏ và vừa:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích, theo đúng thỏa thuận đã ký kết giữa Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa và các bên có liên quan;
- Tuân thủ theo đúng quy định pháp luật và thực hiện đúng, đầy đủ các cam kết, nghĩa vụ theo thỏa thuận đã ký kết giữa Quỹ và các bên có liên quan;
- Trả gốc, lãi vay đầy đủ, đúng hạn đã cam kết;
- Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn, sử dụng vốn vay của Quỹ, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các thông tin, tài liệu đã cung cấp;
- Kịp thời báo cáo ngân hàng về các sự cố, tình huống có thể dẫn đến rủi ro của khoản vay để cùng với ngân hàng và Quỹ có giải pháp kịp thời giảm thiểu tác động xấu;
- Hoàn trả vốn vay khi sử dụng vốn vay không đúng mục đích hoặc trong các trường hợp khác theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp nhỏ và vừa với ngân hàng thương mại.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Công văn 316-CV/ĐĐTLĐ sắp xếp tổ chức bộ máy liên đoàn lao động tỉnh, thành phố ra sao? Ngày thành lập Công đoàn Việt Nam là ngày nào?
- Mẫu 2b Bản kiểm điểm đảng viên dành cho cán bộ khi nào nộp? Xếp loại đảng viên cuối năm theo Hướng dẫn 25 gồm bao nhiêu mức?
- Tổng hợp Luật và văn bản hướng dẫn về Đấu thầu qua mạng mới nhất? Lộ trình đấu thầu qua mạng như thế nào?
- Mẫu tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở theo Nghị định 154/2024 thế nào?
- Đáp án Cuộc thi tìm hiểu Đảng bộ tỉnh Tây Ninh qua 11 kỳ Đại hội trên Internet Tuần 1 như thế nào?