BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
QUỸ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/QĐ-HĐTV
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CHO VAY GIÁN TIẾP CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN QUỸ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA
Căn cứ Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa ngày 12/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP
ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị định số 39/2019/NĐ-CP ngày 10/5/2019 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số 04/QĐ-HĐTV
ngày 06/9/2019 của Hội đồng thành viên Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa về
việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng thành viên;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-HĐTV ngày 23/10/2019 của Hội đồng thành viên Quỹ Phát
triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa về việc thông qua Đề án kiện toàn cơ cấu tổ chức,
chức năng, nhiệm vụ bộ máy giúp việc Quỹ và Quy chế cho vay gián tiếp của Quỹ
Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Xét đề nghị của Giám đốc Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế cho vay gián tiếp của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc và bộ máy giúp việc Quỹ Phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ (để b/c);
- Lưu: VP.
|
TM. HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN
CHỦ TỊCH
Hoàng Thị Hồng
|
QUY CHẾ CHO VAY GIÁN TIẾP
QUỸ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
(Ban hành kèm theo Quyết định số
07/QĐ-HĐTV ngày 24 tháng 10 năm 2019 của Hội đồng thành viên Quỹ
Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định những nội dung về hoạt động cho vay gián tiếp của Quỹ Phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa, bao gồm:
1. Chính sách cho vay gián tiếp.
2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cho vay
gián tiếp.
3. Tiêu chí lựa
chọn ngân hàng.
4. Giám sát và xử lý rủi ro tín dụng.
5. Quyền và nghĩa vụ của các bên.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các đối
tượng sau:
1. Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa (sau đây viết tắt là Quỹ).
2. Ngân hàng thương mại nhận vốn cho
vay gián tiếp của Quỹ, được quy định cụ thể tại Điều 4 của
Quy chế này (sau đây viết tắt là ngân hàng).
3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây
viết tắt là DNNVV) khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia cụm
liên kết ngành, chuỗi giá trị đáp ứng quy định tại Điều 6 Nghị định
số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ DNNVV và Điều 23 Nghị định số 39/2019/NĐ-CP ngày 10/5/2019
của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển DNNVV (sau đây viết tắt
là Nghị định số 39/2019/NĐ-CP) có nhu cầu vay vốn của Quỹ.
Điều 3. Giải thích
từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. DNNVV khởi nghiệp sáng tạo là DNNVV khai thác các loại tài sản trí tuệ quy định tại Luật sở
hữu trí tuệ hoặc công nghệ mới quy định tại Luật Chuyển giao công nghệ hoặc mô hình kinh doanh mới theo quy định của pháp luật.
2. Cụm liên kết ngành là hình thức liên kết giữa các doanh nghiệp trong
cùng ngành và doanh nghiệp, tổ chức có liên quan cùng hợp tác và cạnh tranh.
Các bên tham gia cụm liên kết ngành quy tụ trong một không gian địa lý nhất định nhưng không bị giới hạn trong một hàng rào cụ thể
và có thể thay đổi theo thời gian; các bên
tham gia cụm liên kết ngành tự nguyện, hợp tác và cạnh
tranh trong sản xuất, kinh doanh. Cụm liên kết ngành vận hành bằng cơ chế thỏa
thuận chung, cơ chế này do các bên tham gia cụm liên kết ngành thỏa thuận và thông qua; quyền lợi, nghĩa vụ của các bên tham gia và
phương thức hoạt động được quy định rõ trong thỏa thuận chung.
3. Chuỗi giá trị là mạng lưới liên kết tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm bao gồm các
giai đoạn tiếp nối nhau từ hình thành ý tương, thiết kế, sản xuất, phân phối sản
phẩm đến người tiêu dùng.
4. Cho vay gián tiếp là việc Quỹ thực hiện cho vay đối với DNNVV thông
qua giao vốn cho ngân hàng thương mại được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
5. Hợp đồng khung cho vay gián tiếp là Hợp đồng được
ký giữa Quỹ với ngân hàng, gồm các nguyên tắc, quy định về quyền lợi và nghĩa vụ,
trách nhiệm, mối quan hệ giữa Quỹ và ngân hàng, giữa ngân
hàng và DNNVV và các điều kiện, tiêu chí cho vay vốn từ Quỹ, là căn cứ để Quỹ
thực hiện cho vay gián tiếp đối với các DNNVV thông qua ngân hàng.
6. Hợp đồng cho vay gián tiếp là thỏa thuận cho vay gián tiếp giữa Quỹ với ngân hàng, theo đó Quỹ
giao vốn cho ngân hàng để thực hiện việc cho vay đối với từng DNNVV.
7. Hợp đồng tín dụng là Hợp đồng được ký kết giữa ngân hàng và DNNVV, theo đó ngân hàng giao hoặc cam kết giao cho DNNVV một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi, đáp ứng các quy định tại Quy chế
này, hợp đồng khung cho vay gián tiếp và hợp đồng cho vay gián tiếp.
8. Thời hạn cho vay là khoảng thời gian Quỹ cho DNNVV vay và được tính từ ngày tiếp theo của
ngày ngân hàng giải ngân vốn vay cho DNNVV cho đến thời điểm DNNVV phải trả hết
nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận của ngân hàng và DNNVV. Trường hợp ngày
cuối cùng của thời hạn cho vay là ngày lễ hoặc ngày nghỉ hàng
tuần, thì chuyển sang ngày làm việc tiếp theo.
9. Thời gian ân hạn là khoảng thời gian tính từ ngày tiếp theo của
ngày ngân hàng giải ngân vốn vay cho DNNVV đến thời điểm DNNVV bắt đầu trả khoản gốc và lãi đầu
tiên. Trong khoảng thời gian này, DNNVV có thể không phải trả gốc hoặc lãi hoặc
cả gốc và lãi cho Quỹ. Nếu lãi được ân hạn thì số tiền lãi
phát sinh trong các kỳ hạn được ân hạn sẽ được trả một lần vào kỳ hạn trả nợ đầu
tiên hoặc các kỳ hạn trả nợ tiếp theo theo thỏa thuận.
10. Hoạt động giám sát của Quỹ là việc theo dõi, kiểm tra, xem xét, đánh giá việc tuân thủ quy định
pháp luật và các cam kết đã ký đối với các đối tượng được quy định tại khoản 2
Điều 20 Quy chế này.
Chương lI
CHÍNH SÁCH CHO
VAY GIÁN TIẾP
Điều 4. Nguyên tắc cho vay gián
tiếp
1. Quỹ lựa chọn ngân hàng thương mại
được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật để ký thỏa thuận cho vay gián tiếp.
2. Ngân hàng áp
dụng quy định pháp luật về hoạt động vay vốn của các tổ chức tín dụng, tổ chức
tài chính để tiếp nhận vốn từ Quỹ.
3. Ngân hàng tự thẩm định, quyết định
cho vay đối với DNNVV đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5 Quy chế này và chịu
trách nhiệm rủi ro về quyết định cho vay.
Hoạt động cho vay giữa ngân hàng và DNNVV thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, Luật Hỗ trợ DNNVV, Nghị định số 39/2019/NĐ-CP , Quy chế này và quy định
pháp luật có liên quan.
4. Ngân hàng chịu trách nhiệm trả đầy đủ gốc và lãi cho vay gián tiếp cho Quỹ đúng thời hạn đã thỏa
thuận với Quỹ tại Hợp đồng cho vay gián tiếp.
5. Đồng tiền cho vay, trả nợ là Đồng
Việt Nam.
Điều 5. Điều kiện
vay vốn
1. DNNVV khởi nghiệp sáng tạo được
vay vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh khả thi;
b) Đảm bảo nguồn vốn chủ sở hữu tham gia dự án, phương án sản xuất, kinh doanh tối thiểu 20% tổng vốn đầu tư để thực hiện dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh và phải đảm bảo đủ nguồn vốn để thực hiện dự án, phương án sản xuất, kinh doanh;
c) Đáp ứng các quy định về bảo đảm tiền
vay quy định pháp luật có liên quan.
2. DNNVV tham gia cụm liên kết ngành được
vay vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có dự án, phương án sản xuất, kinh
doanh khả thi, nằm trong khu vực địa lý của cụm liên kết ngành và có hợp đồng hợp
tác, kinh doanh với doanh nghiệp khác trong cụm liên kết ngành hoặc cùng xây dựng,
sử dụng thương hiệu vùng;
b) Đáp ứng quy định tại điểm b, điểm
c khoản 1 Điều này.
3. DNNVV tham gia chuỗi giá trị được
vay vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có dự án, phương án sản xuất, kinh
doanh khả thi, được triển khai để trực tiếp tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm của chuỗi giá trị hoặc có hợp đồng hợp tác, kinh doanh với doanh nghiệp trực tiếp
tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm của chuỗi giá trị;
b) Đáp ứng quy định
tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này.
Điều 6. Mức cho
vay, thời hạn cho vay, thời gian ân hạn
1. Mức cho vay từ nguồn vốn cho vay
gián tiếp của Quỹ đối với mỗi dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh tối đa không quá 80% tổng
mức vốn đầu tư của từng dự án, phương án sản xuất, kinh doanh.
2. Thời hạn cho vay được xác định phù
hợp với khả năng thu hồi vốn, khả năng trả nợ của doanh nghiệp và điều kiện cụ
thể của từng dự án, phương án sản xuất, kinh doanh nhưng tối đa không quá 07
năm.
3. Thời gian ân hạn cho một dự án
(vay vốn trung và dài hạn) tối đa là 02 năm.
4. Các khoản chi phí Quỹ không hỗ trợ:
a) Thanh toán các chi phí, đáp ứng
các nhu cầu tài chính của các giao dịch, hành vi mà pháp luật cấm;
b) Mua, sử dụng
các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu
tư kinh doanh;
c) Trả nợ khoản nợ vay tại tổ chức
tín dụng và trả nợ khoản vay nước ngoài;
d) Nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất;
đ) Các khoản bồi thường.
Điều 7. Lãi suất
cho vay đối với DNNVV
1. Đối với nguồn vốn cho vay gián tiếp
của Quỹ:
a) Hằng năm hoặc
trong từng thời kỳ, Hội đồng thành viên công bố mức lãi suất
cho vay gián tiếp của Quỹ;
b) Lãi suất cho vay gián tiếp với từng
dự án, phương án sản xuất, kinh doanh phải được ghi trong
hợp đồng tín dụng. Mức lãi suất cho vay gián tiếp đối với
từng khoản giải ngân được ghi trên từng Khế ước nhận nợ và
áp dụng theo lãi suất cho vay của Quỹ công bố tại thời điểm gần nhất và không
thay đổi trong thời hạn vay vốn;
c) Trường hợp mức lãi suất công bố thời
kỳ sau tăng so với mức lãi suất công bố thời kỳ trước, những khoản vay đã ký hợp đồng tín dụng giữa DNNVV và ngân hàng trước thời điểm công bố
mức lãi suất mới vẫn được hưởng mức lãi suất công bố trong
thời kỳ trước đã xác định trong hợp đồng tín dụng nói
trên;
d) Trường hợp mức lãi suất công bố thời kỳ sau giảm so với mức lãi suất công bố thời kỳ trước,
Quỹ sẽ ra quyết định điều chỉnh mức
lãi suất áp dụng đối với những khoản vay đã ký hợp đồng
tín dụng theo mức lãi suất công bố trong thời kỳ trước và có văn bản thông báo gửi các ngân hàng
để thực hiện điều chỉnh áp dụng mức lãi suất mới công bố áp dụng cho dự nợ còn
lại trong hợp đồng tín dụng.
2. Đối với khoản vay từ nguồn vốn của ngân hàng: Lãi suất cho vay do
ngân hàng quy định, Quỹ khuyến khích ngân hàng có chính sách hỗ trợ lãi suất cho DNNVV.
3. Ngày cơ sở nhận nợ cho vay gián tiếp
của ngân hàng để trả lãi cho vay gián
tiếp cho Quỹ là ngày ngân hàng giải ngân cho DNNVV bằng
nguồn vốn của Quỹ.
4. Lãi suất cho
vay quá hạn được tính bằng (=) 150%
lãi suất cho vay trong hạn nhưng không được vượt quá
20%/năm của khoản tiền vay.
Điều 8. Phí cho
vay gián tiếp
1. Phí cho vay gián tiếp là khoản tiền
Quỹ trả cho ngân hàng đề thực hiện việc cho vay, do hai bên thỏa thuận nhưng
không vượt quá 50% tiền lãi cho vay gián tiếp thu được đối với mỗi dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh.
2. Ngân hàng được hưởng phần phí cho vay gián tiếp đối với mỗi khoản
cho vay gián tiếp từ nguồn vốn cho vay gián tiếp của Quỹ.
3. Phí cho vay gián tiếp được xác định
bằng (=) Tỷ lệ phần trăm phí cho vay gián tiếp nhân (x) với số dư nợ vay thực tế
từ nguồn vốn cho vay gián tiếp của Quỹ theo từng dự án, phương án
sản xuất, kinh doanh nhân (x) với số ngày vay thực tế của
DNNVV chia (:) 365 ngày.
Điều 9. Phương thức
nhận vốn từ Quỹ
Ngân hàng có quyền lựa chọn áp dụng hai phương thức nhận vốn từ Quỹ sau đây:
1. Phương thức nhận vốn trực tiếp
a) Ngân hàng thực hiện các thủ tục thẩm
định hồ sơ vay vốn của DNNVV, lập bộ hồ sơ đề đề nghị nhận vốn cho vay gián tiếp
từ Quỹ. Sau khi được Quỹ chấp thuận và chuyển vốn, ngân
hàng sẽ giải ngân cho DNNVV;
b) Điều kiện: Ngày ngân hàng giải ngân lần đầu cho DNNVV không quá 01 tháng kể từ ngày Quỹ và ngân hàng
ký Hợp đồng cho vay gián tiếp (trừ các trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan).
2. Phương thức nhận vốn bồi hoàn
a) Ngân hàng thực hiện các thủ tục thẩm
định hồ sơ vay vốn, giải ngân cho DNNVV. Sau đó ngân hàng
gửi hồ sơ đề nghị nhận vốn cho vay gián tiếp từ Quỹ để bù đắp phần vốn ngân hàng đã cho vay đối với DNNVV, phần vốn còn lại ngân hàng chưa giải ngân cho DNNVV thì áp dụng theo
phương thức nhận vốn trực tiếp;
b) Điều kiện: Ngày ngân hàng nộp bộ hồ
sơ đề nghị nhận vốn từ Quỹ không vượt quá 03 tháng tính từ ngày ngân hàng giải
ngân lần đầu cho DNNVV;
d) Số tiền bồi hoàn thực tế là số vốn
vay Quỹ chấp thuận giao vốn cho ngân hàng để cho vay gián tiếp đối với DNNVV trừ
đi khoản vốn vay DNNVV đã trả (nếu
có);
đ) Lãi suất: DNNVV được hưởng lãi suất cho vay gián tiếp của Quỹ tính từ thời điểm một ngày sau
ngày Quỹ chuyển vốn cho ngân hàng để bồi hoàn phần vốn ngân
hàng đã giải ngân cho DNNVV.
Chương III
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC CHO VAY GIÁN TIẾP
Điều 10. Hồ sơ đề
nghị nhận vốn cho vay gián tiếp
1. Hồ sơ đề nghị
vay vốn của DNNVV gồm có:
a) Bản chính Giấy đề nghị vay vốn của
doanh nghiệp (Mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy chế này);
b) Bản sao Hồ sơ
dự án, phương án sản xuất, kinh doanh khả thi, có tối thiểu các nội dung sau:
- Kế hoạch kinh
doanh và bảng tính hiệu quả kinh tế của dự án; chi phí đầu tư; các hạng mục đầu
tư; nguồn vốn đầu tư; dự kiến tiến độ xây dựng, mua sắm; dự kiến kế hoạch nhận vốn và trả nợ;
- Giấy phép đầu tư (nếu có); giấy
phép xây dựng (nếu có); báo cáo đánh giá tác động môi trường
(nếu có).
- Bảng kê công nợ các loại tại các ngân hàng, tổ chức tín dụng DNNVV có quan hệ vay vốn (nếu có).
c) Bản sao các
văn bản, giấy tờ chứng minh DNNVV thuộc đối tượng hỗ trợ của Quỹ (Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo Quy chế này);
d) Bản sao Giấy đăng ký doanh nghiệp.
2. Hồ sơ ngân hàng đề nghị nhận vốn
cho vay gián tiếp gồm có:
a) Bản chính Giấy
đề nghị nhận vốn cho vay gián tiếp của ngân hàng (Mẫu quy
định tại Phụ lục 3 kèm theo Quy chế này);
b) Các văn bản, tài liệu quy định tại
khoản 1 Điều này;
c) Bản sao văn bản chấp thuận về mặt nguyên tắc hoặc quyết định về việc ngân hàng cho vay
DNNVV; bản sao Hợp đồng tín dụng và phụ lục (nếu có) đã được ký giữa ngân hàng
và DNNVV (đối với khoản vay ngân hàng đã giải ngân cho doanh nghiệp);
d) Bản sao Báo cáo thẩm định cho vay
của ngân hàng.
3. Ngân hàng phối hợp với DNNVV hoàn
thiện hồ sơ đề nghị nhận vốn cho vay gián tiếp để gửi tới Quỹ. Các tài liệu
trong bộ hồ sơ đề nghị nhận vốn cho vay gián tiếp do ngân
hàng gửi tới Quỹ phải là bản chính hoặc bản sao (bản chụp từ bản chính, có
đóng dấu của ngân hàng), ngân hàng chịu trách nhiệm về tính chính
xác của các tài liệu đó.
4. Ngân hàng hướng dẫn doanh nghiệp
hoàn thiện hồ sơ đề nghị vay vốn theo quy định của ngân hàng và các giấy tờ có
liên quan quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 11. Nộp hồ
sơ đề nghị vay vốn
DNNVV nộp hồ sơ đề nghị vay vốn gián
tiếp của Quỹ tại điểm giao dịch của ngân hàng hoặc qua bưu điện.
Điều 12. Thẩm định
của ngân hàng
1. Ngân hàng có trách nhiệm hướng dẫn
đầy đủ các thủ tục theo quy định khi
tiếp nhận hồ sơ vay vốn của doanh nghiệp, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, ngân hàng thông báo cho DNNVV bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề nghị vay vốn từ nguồn vốn cho vay gián tiếp của
Quỹ theo quy định.
2. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, ngân hàng thẩm định tính khả
thi của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh và thông báo cho DNNVV kết quả xử
lý hồ sơ (trừ các trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan).
Nếu không đồng ý cho vay, ngân hàng
có văn bản gửi DNNVV và Quỹ, nêu rõ lý do từ chối.
Nếu đồng ý cho vay, ngân hàng chuẩn bị hồ sơ đề nghị nhận vốn cho vay gián tiếp theo quy định tại Điều 10
Quy chế này và lựa chọn một trong hai phương thức sau:
a) Ngân hàng gửi hồ sơ đề nghị nhận vốn
cho vay gián tiếp đến Quỹ theo phương thức nhận vốn trực tiếp theo quy định tại
khoản 1 Điều 9 Quy chế này;
b) Ngân hàng ký Hợp đồng tín dụng, giải
ngân cho DNNVV và gửi hồ sơ đề nghị nhận vốn cho vay gián tiếp đến Quỹ theo
phương thức nhận vốn bồi hoàn theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Quy chế này.
Điều 13. Đánh
giá hồ sơ đề nghị nhận vốn cho vay gián tiếp
1. Quỹ có trách nhiệm hướng dẫn đầy đủ
các thủ tục theo quy định khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị nhận
vốn cho vay gián tiếp của ngân hàng, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Quỹ thông báo cho ngân hàng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
2. Sau khi nhận được bộ hồ sơ đề nghị
nhận vốn cho vay gián tiếp từ ngân hàng, Quỹ kiểm tra tính đầy đủ của từng loại hồ sơ được quy định tại Điều 10 của
Quy chế này và đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ theo các nội
dung sau:
a) Tính đầy đủ của hồ sơ;
b) Việc đáp ứng tiêu chí xác định
DNNVV;
c) Việc đáp ứng tiêu chí xác định là
DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia cụm liên kết
ngành, chuỗi giá trị;
d) Mức vốn vay của doanh nghiệp phù hợp
với Nghị định số 39/2019/NĐ-CP và Quy chế này;
d) Đảm bảo nguồn vốn chủ sở hữu tham gia dự án theo quy định tại Nghị định
số 39/2019/NĐ-CP ;
e) Thời hạn vay vốn của dự án, phương
án sản xuất, kinh doanh đảm bảo đúng quy định của Nghị định
số 39/2019/NĐ-CP và Quy chế này;
g) Ghi nhận kết quả thẩm định của ngân
hàng về: Tính khả thi của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh; việc đáp ứng
các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật có liên quan.
3. Trong vòng 07 ngày làm việc kể
từ ngày Quỹ nhận được đủ hồ sơ hợp lệ từ ngân hàng, Quỹ đánh giá,
quyết định đồng ý hoặc không đồng ý chuyển vốn cho ngân hàng (trừ các trường hợp
chậm trễ do nguyên nhân khách quan).
Nếu không đồng ý chuyển vốn, Quỹ có
văn bản gửi ngân hàng, nêu rõ lý do từ chối.
Nếu đồng ý chuyển vốn, Quỹ ký Hợp đồng
cho vay gián tiếp với ngân hàng và chuyển vốn cho ngân
hàng để thực hiện cho vay gián tiếp theo phương thức nhận
vốn trực tiếp hoặc phương thức nhận vốn bồi hoàn.
4. Quỹ có thể
thuê tư vấn độc lập hoặc thành lập Tổ tư vấn gồm nhà khoa học, nhà quản lý, chuyên gia theo lĩnh vực chuyên môn để
tư vấn thẩm định hồ sơ cho vay.
5. Thẩm quyền quyết định cho vay gián
tiếp thực hiện theo phân cấp do Hội đồng thành viên quyết định.
Điều 14. Ký Hợp
đồng cho vay gián tiếp
1. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
thời điểm Quỹ gửi Thông báo chấp thuận cho vay gián tiếp tới ngân hàng, Quỹ và
ngân hàng tiến hành ký Hợp đồng cho vay gián tiếp (trừ các
trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan).
2. Việc ký Hợp đồng cho vay gián tiếp
giữa Quỹ và ngân hàng đối với khoản cho vay gián tiếp thực
hiện theo phân cấp, ủy quyền của Hội đồng thành viên.
3. Hợp đồng cho vay gián tiếp bao gồm
các nội dung sau:
a) Thông tin về pháp nhân của Quỹ và
ngân hàng, địa điểm, thời điểm ký thỏa thuận;
b) Các thỏa thuận
về số tiền cho vay, mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn cho vay, thời gian ân hạn,
đồng tiền cho vay, lãi suất cho vay, phí cho vay gián tiếp,
nhận vốn vay, hoàn trả vốn, thu hồi lãi, gốc cho vay, chuyển nợ quá hạn, cơ cấu
lại thời hạn trả nợ, hiệu lực của Hợp đồng cho vay gián tiếp;
c) Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm
của từng bên trong quá trình thực hiện cho vay gián tiếp; cách thức giải quyết tranh chấp, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện
và các thỏa thuận khác theo yêu cầu quản lý của Quỹ phù hợp với quy định tại
Quy chế này và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 15. Giải
ngân khoản cho vay gián tiếp
1. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
thời điểm Quỹ và ngân hàng ký Hợp đồng cho vay gián tiếp,
ngân hàng phải ký Hợp đồng tín dụng hoặc Phụ lục Hợp đồng tín
dụng với DNNVV (trừ các trường hợp chậm trễ do nguyên nhân
khách quan), phù hợp với nội dung quy định về cho vay gián tiếp đối với DNNVV tại
Hợp đồng cho vay gián tiếp giữa Quỹ và ngân hàng (gồm các nội dung sau: số tiền
cho vay, mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn cho vay, thời gian ân hạn, đồng tiền cho vay, lãi suất cho vay, nhận vốn vay, hoàn trả vốn, thu hồi
lãi, gốc cho vay, chuyển nợ quá hạn, cơ cấu lại thời hạn trả nợ, lãi suất cho vay cố định trong suốt thời hạn vay vốn và được miễn
phí trả nợ trước hạn đối với số tiền vay từ nguồn vốn cho vay gián tiếp của Quỹ).
2. Thời gian ngân hàng thực hiện giải ngân cho DNNVV:
a) Đối với phương thức nhận vốn trực tiếp: Ngân hàng thực hiện giải ngân lần đầu cho DNNVV không quá 01
tháng từ khi Quỹ và ngân hàng ký Hợp đồng cho vay gián tiếp (trừ các trường hợp
chậm trễ do nguyên nhân khách quan, ngân hàng, doanh nghiệp thống nhất bằng văn
bản, có thông báo gửi đến Quỹ và được Quỹ chấp thuận);
b) Đối với phương thức nhận vốn bồi
hoàn: Ngân hàng thực hiện giải ngân cho DNNVV không quá 10 ngày làm việc từ khi
Quỹ và ngân hàng ký Hợp đồng cho vay gián tiếp (trừ các trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan, ngân hàng, doanh nghiệp thống nhất bằng
văn bản, có thông báo gửi đến Quỹ và được Quỹ chấp thuận).
3. Quỹ sẽ chuyển
vốn theo tiến độ thực hiện dự án của DNNVV do ngân hàng thẩm định và đề xuất tại
Hồ sơ đề nghị nhận vốn cho vay gián tiếp.
4. Ngân hàng gửi Giấy đề nghị chuyển vốn tới Quỹ trước ngày dự kiến giải ngân cho doanh nghiệp tối thiểu
03 ngày làm việc. Quỹ sẽ chuyển vốn cho ngân hàng vào ngày
làm việc liền trước ngày ngân hàng thực hiện giải ngân cho doanh nghiệp. Ngân
hàng có trách nhiệm giải ngân cho doanh nghiệp theo đúng
ngày đã ghi trong Giấy đề nghị chuyển vốn.
5. Cuối mỗi tháng, ngân hàng có trách
nhiệm gửi cho Quỹ toàn bộ bản sao có đóng dấu của ngân hàng như sau: Khế ước nhận
nợ (hoặc văn bản tương đương), Hợp đồng tín dụng và/ hoặc
phụ lục (nếu có) của các khoản giải ngân cho DNNVV từ nguồn vốn cho vay gián tiếp
của Quỹ có phát sinh trong tháng.
Điều 16. Điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ, điều chỉnh mức vốn vay từ Quỹ
1. Trong trường hợp DNNVV có nhu cầu được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ để phù hợp với tình hình sản xuất,
kinh doanh, phù hợp với dòng tiền cũng như tình hình tài chính của DNNVV, ngân
hàng được chủ động chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời
gian trả nợ một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay của kỳ hạn trà nợ
đã thỏa thuận (bao gồm cả trường hợp không thay đổi về số kỳ hạn trả nợ đã thỏa
thuận), thời hạn cho vay không thay đổi. Trong vòng 03
ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày ngân hàng ra quyết định điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ, ngân hàng phải có Báo cáo bất thường và biên bản làm việc giữa ngân hàng với
DNNVV gửi Quỹ.
2. Trường hợp khoản vay của DNNVV cần
gia hạn nợ, làm kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi tiền
vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thoả thuận, ngân hàng phải có văn bản đề nghị
gia hạn nợ đối với khoản vay của DNNVV gửi Quỹ (Báo cáo bất thường và biên bản
làm việc giữa ngân hàng với DNNVV).
a) Sau khi nhận được văn bản đề nghị
của ngân hàng, trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, Quỹ trả
lời bằng văn bản gửi đến ngân hàng về việc chấp thuận/ từ chối gia hạn nợ đối với
khoản vay của DNNVV;
b) Các khoản cho vay gián tiếp có thể
được gia hạn nợ để phù hợp với khả năng
trả nợ của DNNVV, tuy nhiên tổng thời gian vay vốn không
được quá 07 năm.
3. Trường hợp điều chỉnh mức vốn vay
từ Quỹ của DNNVV, ngân hàng phải có văn bản đề nghị điều
chỉnh mức vốn vay từ Quỹ đối với khoản vay của DNNVV gửi Quỹ (Báo cáo bất thường
và biên bản làm việc giữa ngân hàng với DNNVV).
Sau khi nhận được văn bản đề nghị của
ngân hàng, trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, Quỹ trả lời
bằng văn bản gửi đến ngân hàng về việc chấp thuận/từ chối
điều chỉnh mức vốn vay từ Quỹ đối với khoản vay của DNNVV.
Điều 17. Hoàn trả vốn và lãi
cho vay gián tiếp
1. Ngân hàng có nghĩa vụ hoàn trả cho Quỹ đầy đủ gốc và lãi của khoản cho vay gián tiếp đúng thời hạn vào tài khoản của Quỹ ghi tại Hợp
đồng cho vay gián tiếp.
a) Trường hợp DNNVV trả gốc, lãi cho ngân hàng vào đúng thời hạn ngân hàng phải trả Quỹ mà ngân
hàng không kịp chuyển trả Quỹ trong ngày thì việc trả gốc, lãi được thực hiện
vào ngày làm việc tiếp theo;
b) Nếu ngày đến
hạn trả gốc và lãi trùng vào ngày nghỉ hoặc ngày lễ, Tết, việc trả gốc và lãi được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo nhưng
lãi chỉ tính đến ngày trả nợ gốc, lãi ghi tại Hợp đồng cho vay gián tiếp. Lãi của
khoản cho vay gián tiếp = Lãi suất cho vay gián tiếp nhân (x) với số vốn cho
vay gián tiếp ngân hàng nhận thực tế nhân (x) với số ngày
nhận vốn thực tế của ngân hàng chia (:) 365 ngày;
c) Ngân hàng được nhận phí cho vay
gián tiếp vào ngày ngân hàng chuyển trả lãi cho vay gián tiếp cho Quỹ. Phí cho
vay gián tiếp được khấu trừ từ tiền lãi cho vay DNNVV mà ngân hàng trả cho Quỹ.
2. Trường hợp khoản cho vay gián tiếp
đã được Quỹ chuyển vốn nhưng ngân hàng không giải ngân cho DNNVV, trong vòng 03
ngày làm việc kể từ ngày ngân hàng nhận được vốn từ Quỹ, ngân hàng có trách nhiệm
thông báo tới Quỹ và chuyển trả Quỹ đầy đủ phần vốn ngân
hàng không giải ngân cho DNNVV.
Quá thời hạn nêu trên, ngân hàng phải
chịu lãi của khoản cho vay gián tiếp theo quy định tại khoản 1 Điều này đối với
phần vốn ngân hàng không giải ngân.
3. Trường hợp ngân hàng nhận được vốn
từ Quỹ nhưng ngân hàng chậm giải ngân cho DNNVV theo dự kiến
tại giấy đề nghị giải ngân, ngân hàng phải chịu lãi của khoản cho vay gián tiếp
theo quy định tại khoản 1 Điều này cho số ngày ngân hàng chưa giải ngân cho
DNNVV.
4. Trường hợp qua giám sát, Quỹ phát hiện DNNVV sử dụng vốn vay sai mục đích, không đáp ứng được các điều kiện cho vay tại Quy chế này hoặc trái quy định pháp
luật có liên quan, Quỹ yêu cầu ngân hàng thu hồi nợ cho vay gián tiếp đối với
DNNVV trước hạn.
Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản yêu cầu của Quỹ, ngân hàng có trách
nhiệm hoàn trả cho Quỹ toàn bộ số vốn cho vay gián tiếp đã nhận và lãi vay
(tính đến ngày thông báo). Sau 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
yêu cầu của Quỹ nếu ngân hàng không hoàn trả cho Quỹ toàn bộ số vốn cho vay gián tiếp đã nhận và lãi vay nói trên, ngân hàng phải chịu thêm một khoản
lãi quá hạn được tính bằng (=) 150% lãi suất cho vay trong hạn nhân (x) với nợ
gốc hoặc lãi chậm trả của khoản vay đó nhân (x) với số
ngày thực tế bị quá hạn chia (:) 365 ngày.
5. Trong trường hợp ngân hàng không
trả một phần hay toàn bộ phần gốc hoặc lãi của bất kỳ khoản cho vay gián tiếp
nào khi đến hạn, ngân hàng phải chịu thêm một khoản lãi quá hạn được tính bằng
(=) 150% lãi suất cho vay trong hạn nhân (x) với nợ gốc hoặc lãi chậm trả của
khoản vay đó nhân (x) với số ngày thực tế bị quá hạn (tính
từ ngày đến hạn trả gốc hoặc lãi của khoản vay đến ngày thực tế trả được gốc hoặc
lãi của khoản vay đó) chia (:) 365 ngày.
6. Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày
khoản cho vay gián tiếp đến hạn thanh toán và hai bên
không có thỏa thuận nào khác nếu ngân hàng không thực hiện thanh toán đầy đủ gốc
và lãi, Quỹ sẽ gửi thông báo về việc chậm thanh toán sang ngân hàng. Trường hợp
ngân hàng không thanh toán cho Quỹ, sau 30 ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày
ký thông báo, Quỹ có quyền khởi kiện tại các cơ quan chức năng có thẩm quyền để thu hồi toàn bộ gốc và lãi phát sinh (bao gồm lãi trong hạn
và lãi quá hạn) của khoản vay.
7. Trả nợ trước hạn, thu hồi nợ trước
hạn
a) Ngân hàng được chủ động cho DNNVV
trả nợ trước hạn và DNNVV được quyền đề nghị trả nợ trước hạn, được ngân hàng
chấp thuận trả trước hạn trong vòng không quá 05 ngày làm
việc và không chịu bất cứ khoản tiền hay phí phạt trả nợ trước hạn.
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ
ngày khoản tiền trả nợ trước hạn của DNNVV được chuyển vào
tài khoản của ngân hàng, ngân hàng có trách nhiệm chuyển trả đầy đủ nợ gốc và lãi thực tế phát sinh cho Quỹ (đã khấu trừ phí cho
vay gián tiếp). Quá thời hạn quy định, ngân hàng phải chịu thêm một khoản lãi
quá hạn được tính bằng (=) 150% lãi suất cho vay trong hạn nhân (x) với số tiền
chậm chuyển trả nhằn (x) với số ngày thực tế chậm chuyển
trả chia (:) 365 ngày.
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày ngân hàng chuyển trả đầy đủ nợ gốc
và lâu thực tế phát sinh cho Quỹ, ngân hàng gửi Quỹ báo
cáo bất thường và biên bản làm việc giữa ngân hàng với DNNVV.
b) Trường hợp ngân hàng chủ động thực hiện thu hồi nợ trước hạn đối với khoản vay của DNNVV, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày thu hồi nợ trước hạn,
ngân hàng có trách nhiệm chuyển trà nợ gốc và nợ lãi phát sinh (bao gồm lãi
trong hạn và lãi quá hạn) mà ngân hàng thu hồi được của DNNVV cho Quỹ (đã khấu
trừ phí cho vay gián tiếp) và gửi Quỹ báo cáo bất thường và biên bản làm việc
giữa ngân hàng với DNNVV trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày ngân hàng chuyển trả đầy đủ nợ gốc và lãi thực tế phát sinh cho
Quỹ.
Chương IV
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN
NGÂN HÀNG
Điều 18. Tiêu
chí lựa chọn ngân hàng
1. Các nhóm tiêu
chí
a) Tính lành mạnh
về tài chính: là một yếu tố quan trọng mà mọi ngân hàng phải tuân thủ; được
đánh giá dựa trên phương pháp CAMELS;
b) Năng lực hoặc kinh nghiệm nội tại
của ngân hàng: là yếu tố đánh giá năng lực, kinh nghiệm và mức độ phù hợp của từng ngân hàng khi tham gia dự án;
c) Mức độ cam kết của ngân hàng với
Quỹ trong hỗ trợ DNNVV của Quỹ: đánh giá mức độ sẵn sàng của từng ngân hàng
trong việc tạo điều kiện thuận lợi cho DNNVV;
d) Quản lý và quản trị điều hành: là
yếu tố phi tài chính quan trọng của ngân hàng để đảm bảo
tính lành mạnh tài chính trong dài hạn của ngân hàng.
2. Bảng tiêu chí chấm điểm được quy định
cụ thể tại Phụ lục 4 đính
kèm Quy chế này.
3. Quỹ có thể sử
dụng các thông tin, báo cáo ngân hàng công khai theo quy định pháp luật hoặc
thông tin, báo cáo đã được kiểm toán do ngân hàng cung cấp để đánh giá ngân
hàng theo các chỉ tiêu trong Bảng tiêu chí chấm điểm được quy định tại Phụ lục 4 đính kèm Quy chế này. Căn cứ vào Bảng tiêu
chí chấm điểm, hàng năm Quỹ sẽ chọn và công khai danh sách các ngân hàng.
Điều 19. Hợp đồng
khung cho vay gián tiếp
1. Trên cơ sở kết quả chấm điểm, Quỹ
sẽ lựa chọn và ký Hợp đồng khung cho vay gián tiếp với ngân hàng đáp ứng tiêu
chí lựa chọn ngân hàng của Quỹ.
2. Hợp đồng khung cho vay gián tiếp bao gồm các nội dung sau:
a) Thông tin về pháp nhân của Quỹ và
ngân hàng, địa điểm, thời điểm ký thỏa thuận;
b) Các thỏa thuận về phí cho vay gián tiếp, hoàn trả gốc và lãi, cách thức phối hợp xử lý, hiệu lực, sửa đổi của Hợp đồng khung cho vay gián tiếp;
c) Quyền và nghĩa vụ của từng bên trong quá trình thực hiện cho vay gián tiếp; cách thức giải quyết tranh
chấp, vướng mắc, vi phạm phát sinh trong quá trình thực hiện
và các thỏa thuận khác phù hợp với quy định tại Quy chế này và quy định của
pháp luật có liên quan.
3. Hợp đồng khung cho vay gián tiếp sẽ có hiệu lực kể từ khi được ký kết cho đến khi thanh lý Hợp đồng
cho vay gián tiếp cuối cùng, tức là khi tất toán toàn bộ nghĩa vụ của các bên đối với tất cả các giao dịch cho vay gián tiếp cụ thể.
4. Hợp đồng khung cho vay gián tiếp của
Quỹ ký với từng ngân hàng có thể được điều chỉnh hoặc không
thay đổi do hai bên thỏa thuận.
a) Nếu không có thay đổi thì Hợp đồng
khung cho vay gián tiếp sẽ tiếp tục có hiệu lực;
b) Trường hợp có thay đổi thì các bên
sẽ ký phụ lục điều chỉnh Hợp đồng khung cho vay gián tiếp;
c) Trường hợp kết thúc thỏa thuận, Quỹ
và ngân hàng sẽ ký biên bản/ văn bản thông báo để ngừng thực hiện các giao dịch
cho vay gián tiếp mới hoặc ngừng giải ngân đối với các
giao dịch cho vay gián tiếp theo Hợp đồng khung cho vay gián tiếp nhưng hai bên vẫn phải tiếp tục thực hiện các quy định còn lại đối với các
khoản vay đã thực hiện giải ngân cho đến khi tất toán toàn bộ nghĩa vụ của các
bên như đã nêu ở trên, bao gồm nhưng không giới hạn nghĩa
vụ trả nợ gốc, lãi phát sinh (bao gồm lãi trong hạn và lãi quá hạn).
5. Trong Hợp đồng khung cho vay gián
tiếp có nội dung được dẫn chiếu từ Quy chế cho vay gián tiếp
này và trong trường hợp Quy chế cho vay gián tiếp được sửa đổi, bổ sung thì Quỹ
và ngân hàng vẫn phải thực hiện mọi quy định theo những nội dung mà Hợp đồng
khung cho vay gián tiếp đã dẫn chiếu từ Quy chế cho vay gián tiếp cũ đối với
các khoản vay đã thực hiện giải ngân. Sau khi Quỹ và ngân hàng ký Hợp đồng
khung cho vay gián tiếp mới theo Quy chế cho vay gián tiếp được sửa đổi, bổ sung thì sẽ áp dụng đối với Hợp đồng cho vay gián tiếp mới được
ký kết giữa Quỹ và ngân hàng kể từ thời điểm Hợp đồng khung cho vay gián tiếp mới
có hiệu lực. Đối với những Hợp đồng cho vay gián tiếp đã ký trước khi Hợp đồng
khung cho vay gián tiếp mới có hiệu lực, nếu cần thiết, Quỹ
và ngân hàng có thể ký phụ lục hợp đồng để điều chỉnh nội dung theo Hợp đồng
khung cho vay gián tiếp mới dẫn chiếu từ Quy chế cho vay
gián tiếp được sửa đổi, bổ sung.
Chương V
HOẠT ĐỘNG GIÁM
SÁT
Điều 20. Hoạt động
giám sát của Quỹ
1. Quỹ thực hiện hoạt động giám sát định
kỳ và đột xuất đối với tất cả các dự
án, phương án sản xuất, kinh doanh nhận nguồn vốn cho vay
gián tiếp của Quỹ.
2. Đối tượng giám sát của Quỹ bao gồm:
a) Các ngân hàng nhận vốn cho vay
gián tiếp của Quỹ;
b) Các DNNVV nhận vốn vay từ nguồn vốn
cho vay gián tiếp của Quỹ.
Điều 21. Giám
sát đối với các ngân hàng nhận vốn cho vay gián tiếp của Quỹ
Quỹ thực hiện việc giám sát định kỳ
theo quý hoặc đột xuất đối với các ngân hàng nhận vốn từ nguồn vốn cho vay gián
tiếp của Quỹ.
1. Nội dung giám
sát
a) Giám sát việc sử dụng nguồn vốn
cho vay gián tiếp của Quỹ;
b) Giám sát việc hoàn trả gốc, lãi đối
với từng khoản vay;
c) Giám sát tính đầy đủ, chính xác và
trung thực trong hồ sơ của ngân hàng đề nghị nhận vốn cho
vay gián tiếp của Quỹ;
d) Giám sát sự phù hợp giữa hồ sơ của
ngân hàng trong việc đề nghị nhận vốn cho vay gián tiếp của
Quỹ với hồ sơ đề nghị vay vốn của doanh nghiệp;
đ) Các nội dung giám sát khác phù hợp
với quyền và nghĩa vụ của Quỹ và ngân hàng (nếu cần thiết).
2. Hình thức giám sát
Giám sát thông qua báo cáo và trực tiếp
kiểm tra hồ sơ, tài liệu do ngân hàng hoặc các cơ quan, tổ
chức có liên quan cung cấp.
Điều 22. Giám
sát đối với các DNNVV
Quỹ thực hiện việc giám sát theo kế
hoạch hoặc đột xuất đối với DNNVV trong việc sử dụng nguồn vốn cho vay gián tiếp
của Quỹ.
1. Nội dung giám sát:
a) Giám sát mục đích sử dụng vốn vay;
b) Giám sát việc triển khai thực hiện dự án, phương án sản xuất, kinh doanh đã vay vốn từ
nguồn vốn cho vay gián tiếp của Quỹ.
2. Hình thức giám sát
Giám sát thông qua báo cáo và trực tiếp
kiểm tra hồ sơ, tài liệu (gồm cả tài liệu bằng hình ảnh, video clip) do DNNVV,
ngân hàng hoặc các cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp, kết hợp với việc
tham quan thực địa cơ sở của DNNVV có sử dụng vốn để đánh giá trực quan hiệu quả
sử dụng vốn của doanh nghiệp. Việc lựa chọn địa điểm thăm quan thực
địa sẽ triển khai ngẫu nhiên, hoặc khi có thông tin về kết
quả tích cực hay tiêu cực từ nguồn vốn vay nhưng phải tuân
thủ theo quy định của Quỹ.
Điều 23. Hoạt động
giám sát của ngân hàng đối với DNNVV
Ngân hàng thực hiện việc giám sát
DNNVV thường xuyên, định kỳ và đột xuất theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam đối với hoạt động giám sát của các tổ chức tín dụng và
theo quy định nội bộ của ngân hàng. Ngân hàng có thể mời đại diện Quỹ cùng tham
gia giám sát DNNVV.
Điều 24. Trách
nhiệm của Quỹ, ngân hàng và DNNVV trong hoạt động giám sát
1. Trách nhiệm của Quỹ
a) Quỹ có trách nhiệm thông báo kế hoạch
giám sát, thành phần tham gia Đoàn giám sát, mục đích, yêu cầu và nội dung giám
sát đã được người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt cho
ngân hàng để phối hợp thực hiện;
b) Lập biên bản nội dung cuộc giám
sát có chữ ký của các bên liên quan;
c) Báo cáo kết quả giám sát
- Báo cáo kết quả giám sát định kỳ:
Trước ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo, Quỹ phải có báo cáo, thông báo kết
quả giám sát định kỳ;
- Báo cáo kết quả giám sát đột xuất: Sau 10 ngày kể từ khi kết thúc việc giám sát đột xuất, Quỹ phải
có báo cáo, thông báo kết quả giám sát đột xuất.
2. Trách nhiệm của ngân hàng
a) Ngân hàng có trách nhiệm báo cáo
và cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung giám sát của Quỹ.
- Báo cáo định kỳ
Trước ngày 30 của tháng cuối hằng
quý, ngân hàng có trách nhiệm gửi báo cáo về Quỹ, báo cáo quý IV thay cho báo
cáo năm và cung cấp hồ sơ, tài liệu về các nội dung giám
sát được quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 21 để phục vụ việc giám sát
định kỳ của Quỹ.
- Báo cáo đột xuất
Ngân hàng có trách nhiệm gửi báo cáo
và cung cấp hồ sơ, tài liệu về các nội dung giám sát được quy định tại điểm c,
điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 21 để phục vụ việc giám sát đột xuất của Quỹ.
b) Ngân hàng có trách nhiệm cung cấp
mọi thông tin về khoản vay của DNNVV đầy đủ, kịp thời, trung thực theo yêu cầu
của Quỹ và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin tài liệu do
ngân hàng ban hành;
c) Hướng dẫn, đôn đốc DNNVV chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, tài liệu, chứng từ liên quan đến dự
án, phương án sản xuất, kinh doanh đề thuận lợi trong công tác giám sát;
d) Phối hợp chặt chẽ với Quỹ thực hiện
việc giám sát đột xuất tại DNNVV theo các nội dung trong kế
hoạch giám sát.
3. Trách nhiệm của DNNVV
DNNVV có trách nhiệm gửi báo cáo và cung cấp hồ sơ, tài liệu về các nội dung giám sát được quy định tại
khoản 1 Điều 21 để phục vụ việc giám sát đột xuất của Quỹ.
Điều 25. Các biện
pháp xử lý sai phạm
1. Xử lý sai phạm đối với Quỹ
Quỹ phải chịu phí phạt cho số ngày chậm
chuyển vốn cho ngân hàng để giải ngân cho DNNVV khi hồ sơ đề nghị chuyển vốn đáp ứng đầy đủ theo quy định. Phí phạt chậm chuyển vốn được tính
bằng (=) 100% lãi suất cho vay trong hạn nhân (x) với số vốn phải chuyển trong
đợt nhân (x) với số ngày thực tế chậm chuyển chia (:) 365 ngày.
2. Xử lý sai phạm
đối với ngân hàng
Tùy theo mức độ sai phạm của ngân
hàng, áp dụng biện pháp xử lý với các hình thức sau:
a) Phạt giải
ngân chậm cho DNNVV so với kế hoạch giải ngân đã cam kết theo quy định tại khoản
3 Điều 17 của Quy chế này;
b) Phạt trả gốc, lãi chậm theo cam kết
đối với từng Hợp đồng cho vay gián tiếp theo quy định tại khoản 5 Điều 17 của Quy chế này;
c) Thu hồi vốn vay gián tiếp khi Quỹ giám sát phát hiện ngân hàng không tuân thủ các điều khoản
cam kết trong Hợp đồng khung cho vay gián tiếp và Hợp đồng cho vay gián tiếp
theo quy định lại khoản 2, khoản 4 Điều 17 đối với các trường
hợp sau:
- Hồ sơ ngân hàng đề nghị nhận vốn
cho vay gián tiếp không phù hợp, chính xác thông tin với hồ sơ đề nghị vay vốn
của DNNVV dẫn đến việc xác định sai đối tượng hỗ trợ của Quỹ;
- Ngân hàng và DNNVV sử dụng vốn sai
mục đích;
- Các sai phạm khác dẫn đến nguy cơ mất
vốn của Quỹ.
3. Xử lý sai phạm đối với DNNVV
Trường hợp DNNVV sử dụng vốn vay
không đúng như cam kết trong Hợp đồng tín dụng, Quỹ có quyền yêu cầu ngân hàng
đưa ra các biện pháp xử lý sai phạm theo quy định của ngân
hàng và Hợp đồng tín dụng.
Ngân hàng có trách nhiệm thực hiện việc
hoàn trả gốc và lãi cho Quỹ theo đúng quy định tại khoản 4 Điều 17 của Quy chế
này.
4. Trường hợp không tự giải quyết được
bằng thương lượng, các bên có thể đưa vụ việc ra Tòa án nhân dân nơi bị đơn có
trụ sở để giải quyết. Luật áp dụng là Pháp luật Việt Nam.
Chương VI
XỬ LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG
Điều 26. Xử lý rủi
ro tín dụng
1. Ngân hàng xem xét, quyết định các
biện pháp xử lý rủi ro đối với dư nợ cho vay gián tiếp
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi
ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng.
2. Trường hợp DNNVV lâm vào tình trạng
nợ xấu, mất khả năng thanh toán khoản vay hoặc DNNVV không thực hiện đúng các
điều kiện vay vốn trong Hợp đồng tín dụng ký giữa ngân hàng và DNNVV, ngân hàng có trách nhiệm thực hiện theo đúng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 16 và khoản 1, khoản 4, khoản 7 Điều 17 của
Quy chế này.
Chương VII
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
CỦA CÁC BÊN
Điều 27. Quyền
và nghĩa vụ của Quỹ
1. Quyền của Quỹ
a)Thực hiện nhiệm vụ giám sát theo quy định tại Điều 20, Điều 21, Điều 22 của Quy chế này;
b) Giới thiệu DNNVV cho ngân hàng. Việc
giới thiệu theo quy định này không dẫn đến trách nhiệm liên đới tới rủi ro của
khoản vay sau này;
c) Chấp nhận hoặc từ chối ký Hợp đồng
cho vay gián tiếp đối với ngân hàng;
d) Yêu cầu ngân hàng đình chỉ việc cấp vốn, thu hồi các khoản vốn đã cho vay các dự án, phương án sản
xuất, kinh doanh của DNNVV nếu phát hiện DNNVV vi phạm các điều kiện của Quỹ đối
với DNNVV và các dự án, phương án sản xuất, kinh doanh đã được quy định tại Quy
chế này hoặc vi phạm hợp đồng tín dụng hoặc vi phạm các quy định của Nhà nước;
tiến hành khởi kiện đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật;
đ) Định kỳ thu nợ gốc và lãi từ việc
cho vay gián tiếp theo quy định tại Điều 18 của Quy chế này;
e) Thu nợ gốc quá hạn và lãi quá hạn
đối với việc cho vay gián tiếp theo quy định tại Điều 17 của
Quy chế này;
g) Khởi kiện việc
vi phạm hợp đồng theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Quỹ
a) Thông báo công khai tới các ngân
hàng về hoạt động cho vay gián tiếp của Quỹ. Thông tin công bố gồm: Quy chế và
phương thức hoạt động của Quỹ, tiêu chí chọn ngân hàng, thủ tục làm việc và một
số quy định khác (nếu cần thiết);
b) Thông báo công khai danh sách những
ngân hàng đạt yêu cầu và các ngân hàng được chọn để ký Hợp đồng khung cho vay
gián tiếp;
c) Thực hiện kiểm tra tính hợp lệ của
khoản vay, thủ tục chuyển nhận vốn cho vay gián tiếp, ký Hợp đồng cho vay gián
tiếp và giải ngân khoản cho vay gián tiếp theo quy định tại Điều 13, Điều 14,
Điều 15 của Quy chế này;
d) Thực hiện thanh toán phí cho vay
gián tiếp đầy đủ cho ngân hàng theo quy định tại Điều 8 của Quy chế này;
đ) Thông báo trả lời về việc gia hạn nợ (làm kéo dài thời hạn trả nợ của khoản vay) đối với khoản vay của DNNVV theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Quy chế
này;
e) Thông báo trả lời về việc điều chỉnh
mức vốn vay từ Quỹ đối với khoản vay của DNNVV theo quy định tại khoản 3 Điều
16 của Quy chế này;
g) Thông báo về việc thay đổi lãi suất
tới ngân hàng để ngân hàng điều chỉnh lãi suất cho vay DNNVV;
h) Khi có rủi ro trong quá trình cho
vay gián tiếp, Quỹ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 26 của Quy chế này;
i) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy
định tại khoản 1 Điều 24 của Quy chế này;
k) Thực hiện việc xử lý sai phạm theo
quy định tại khoản 1 Điều 25 Quy chế này.
Điều 28. Quyền
và nghĩa vụ của ngân hàng
1. Quyền của ngân hàng
a) Thẩm định và quyết định cho vay đối
với dự án, phương án sản xuất, kinh doanh của DNNVV;
b) Kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng
vốn đối với những khoản cho vay đối với DNNVV theo quy định lại Điều 23 của Quy
chế này;
c) Chủ động đình chỉ cấp tín dụng, thu hồi nợ trước hạn theo quy định tại khoản 7 Điều 17 của
Quy chế này; điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
(không làm kéo dài thời hạn trả nợ của khoản vay) đối với
khoản vay của DNNVV theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Quy chế này;
d) Đề xuất Quỹ xem xét việc gia hạn nợ
(làm kéo dài thời hạn trả nợ của khoản vay) đối với khoản vay của DNNVV theo
quy định tại khoản 2 Điều 16 của Quy chế này;
đ) Đề xuất Quỹ xem xét việc điều chỉnh
mức vốn vay từ Quỹ đối với khoản vay của DNNVV theo quy định
tại khoản 3 Điều 16 của Quy chế này;
e) Nhận phí cho vay gián tiếp theo
quy định tại Điều 8 của Quy chế này;
g) Khởi kiện việc vi phạm hợp đồng
theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của ngân hàng
a) Thực hiện đúng các điều khoản của
Quy chế này;
b) Ban hành quy định, quy trình thẩm
định, ra quyết định cho vay gián tiếp và công bố công
khai;
c) Thẩm định, cấp tín dụng bằng nguồn
vốn cho vay gián tiếp theo đúng quy định tại Điều 12 của Quy chế này và quy
trình cấp tín dụng của ngân hàng với sự cẩn trọng và tinh thần trách nhiệm như
cấp tín dụng bằng vốn của ngân hàng;
đ) Thực hiện ký Hợp đồng cho vay gián tiếp và giải ngân khoản cho vay gián tiếp theo quy
định tại Điều 14, Điều 15 của Quy chế này;
đ) Phối hợp với Quỹ trong việc kiểm tra, giám sát khoản vay theo quy định
tại Điều 22 của Quy chế này;
e) Hoàn trả cho
Quỹ gốc hoặc lãi, hoặc/và lãi phạt do
trả nợ gốc, lãi không đúng hạn đối với việc cho vay gián
tiếp theo quy định tại Điều 17 của Quy chế này;
g) Thực hiện xử lý
rủi ro tín dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 26 của Quy chế này;
h) Hướng dẫn DNNVV được tiếp cận vay
vốn gián tiếp theo đúng quy định của Quỹ;
i) Phối hợp với Quỹ, DNNVV tháo gỡ những
khó khăn, vướng mắc trong hoạt động cho vay gián tiếp;
k) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 24 của Quy chế này;
l) Tuân thủ nghiêm túc việc xử lý sai
phạm theo quy định tại khoản 2 Điều 25 của Quy chế này.
Điều 29. Quyền
và nghĩa vụ của DNNVV
1. Quyền của DNNVV
a) Tiếp cận thông tin về hoạt động
cho vay gián tiếp;
b) Đề nghị ngân
hàng giải ngân vốn vay khi đã đủ điều kiện;
c) Được phép giảm vốn vay và rút ngắn
thời gian trả nợ, mà không bị phạt, theo hợp đồng tín dụng đã ký;
d) Được phép đề nghị tăng hoặc giảm mức
vốn vay và gia hạn thời gian trả nợ (không quá 07 năm) theo hợp đồng tín dụng
đã ký nếu có lý do chính đáng và được ngân hàng chấp nhận;
đ) Từ chối các yêu cầu của ngân hàng
không đúng với quy định của pháp luật và thỏa thuận trong hợp đồng;
e) Khởi kiện việc vi phạm hợp đồng
theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của DNNVV
a) Sử dụng vốn vay đúng mục đích,
theo đúng thỏa thuận đã ký kết giữa Quỹ và các bên có liên quan;
b) Tuân thủ theo đúng quy định pháp
luật và thực hiện đúng, đầy đủ các cam kết, nghĩa vụ theo thỏa thuận đã ký kết giữa Quỹ và các bên có liên quan;
c) Trả gốc, lãi vay đầy đủ, đúng hạn
đã cam kết;
d) Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc
vay vốn, sử dụng vốn vay của Quỹ, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác, tính hợp pháp của các thông tin, tài liệu đã
cung cấp;
đ) Kịp thời báo cáo ngân hàng về các
sự cố, tình huống có thể dẫn đến rủi ro của khoản vay để
cùng với ngân hàng và Quỹ có giải pháp kịp
thời giảm thiểu tác động xấu;
e) Hoàn trả vốn vay khi sử dụng vốn vay không đúng mục đích hoặc trong các trường hợp khác theo thỏa
thuận giữa DNNVV với ngân hàng.
Chương VIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 30. Trách nhiệm thi hành
1. Quỹ, ngân hàng, DNNVV và các đơn vị,
cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quy chế này.
2. Giám đốc ban hành quy trình cho
vay gián tiếp của Quỹ.
3. Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh Giám đốc phải báo cáo kịp thời để Hội đồng thành viên Quỹ xem xét, quyết định.
Điều 31. Điều
khoản thi hành
1. Quy chế này được Hội đồng thành
viên thông qua và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Trong quá trình triển khai, việc áp dụng
các Phụ lục kèm theo có thể thay đổi nhằm phù hợp với điều kiện, tình hình áp dụng thực tế.
2. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế các quy định của Quy chế này
do Hội đồng thành viên quyết định../.
PHỤ LỤC 01:
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ- HĐTV ngày tháng năm 2019 của Hội đồng
thành viên Quỹ Phát triển DNNVV về việc ban hành Quy chế cho vay gián tiếp của
Quỹ Phát triển DNNVV)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Kính gửi: Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chúng tôi là: (Tên Doanh nghiệp
đăng ký vay vốn)
Chúng tôi gửi tới Quỹ các thông tin
liên quan về đề nghị được vay vốn với lãi suất ưu đãi.
1. Thông tin về đơn vị đăng ký tham gia vay vốn
Tên doanh nghiệp:
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
Loại hình doanh nghiệp (DN tư
nhân/Công ty TNHH/...):
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: ………………………………Fax: ……………………………..Email:
Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp:
Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội
bình quân năm (đối với DNNVV mới thành lập, thông tin về số lao động hợp đồng do DNNVV tự khai):
Tổng nguồn vốn năm trước liền kề:
Tổng doanh thu năm trước liền kề:
Vốn điều lệ:
Đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp:
- Chức vụ:
- CMND số:
nơi cấp: ngày cấp:
- Quyết định bổ nhiệm số: ngày:
- Hoặc giấy ủy quyền số: ngày:
- Điện thoại liên hệ:………………………………..Email: …………………..
Chủ tịch Hội đồng quản trị/Hội đồng
thành viên:
- Họ và tên:
Năm sinh:
- Trình độ chuyên môn: Năm tốt nghiệp:
- Thời gian công tác và kinh nghiệm
quản lý:
Tổng Giám đốc/Giám đốc:
- Họ và tên: Năm sinh:
- Trình độ chuyên môn: Năm tốt nghiệp:
- Thời gian công tác và kinh nghiệm
quản lý:
Kế toán trưởng/Phụ trách tài chính:
- Họ và tên: Năm sinh:
- Trình độ chuyên môn: Năm tốt nghiệp:
- Thời gian công tác và kinh nghiệm
quản lý:
- Điện thoại liên hệ:……………………………….Email:………………..
2. Thông tin dự án/phương án sản
xuất kinh doanh
- Tên dự án/phương án sản xuất kinh
doanh:
- Tổng vốn đầu
tư:
- Vốn chủ sở hữu tham gia:
- Vốn vay:
- Số tiền đề nghị vay từ Quỹ:
(Bằng chữ:…………)
- Mục đích sử dụng tiền vay (ghi
rõ vay vốn để làm gì, sản xuất ra sản phẩm gì, thanh toán hạng mục
gì):
- Thời hạn vay:
- Thời gian ân hạn đối với khoản vay
trung, dài hạn (gốc/lãi):
3. Chúng tôi cam kết:
- Sử dụng vốn
vay ưu đãi đúng mục đích và có hiệu quả.
- Trả nợ (gốc và lãi) đầy đủ, đúng hạn.
- Chấp nhận và tuyệt đối tuân thủ các
quy định về cho vay của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa và Ngân hàng
....
- Hồ sơ vay vốn được xây dựng hoàn
toàn dựa trên các thông tin, tài liệu hiện có của đơn vị.
- Phương án sử dụng
vốn vay và phương án trả nợ phù hợp với dự án được duyệt,
khả năng tài chính, quản lí và triển khai thực hiện dự án
của chúng tôi.
- Cam kết đảm bảo
nguồn vốn chủ sở hữu tham gia dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh tối thiểu 20%.
- Chịu trách nhiệm cung cấp các tài
liệu liên quan cho Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa khi có yêu cầu và chịu trách nhiệm về sự chính xác và trung thực
của các tài liệu cung cấp.
- Cam kết khác:
Đề nghị Quỹ Phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa xem xét đề nghị của chúng
tôi và thông báo cho chúng tôi biết quyết định của Quỹ./.
|
………..,ngày……..tháng……..năm…………
ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
1. Xác định lĩnh vực hoạt động của DNNVV
Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp
nhỏ và vừa được xác định căn cứ vào
quy định của pháp luật về hệ thống ngành kinh tế và quy định của pháp luật chuyên ngành.
Trường hợp hoạt
động trong nhiều lĩnh vực, doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định căn cứ vào
lĩnh vực có doanh thu cao nhất. Trường
hợp không xác định được lĩnh vực có doanh thu cao nhất, doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định căn cứ vào lĩnh vực sử dụng nhiều lao động nhất.
2. Xác định số lao động
tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm của DNNVV
- Số lao động
tham gia bảo hiểm xã hội là toàn bộ số lao động do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và trả lương,
trả công tham gia bảo hiểm xã hội theo pháp luật về bảo hiểm xã hội.
- Số lao động tham gia bảo hiểm xã
nội bình quân năm được
tính bằng tổng số lao động tham gia bảo
hiểm xã hội của năm chia cho số tháng trong năm và được xác định trên chứng từ nộp
bảo hiểm xã hội của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Trường hợp doanh
nghiệp hoạt động dưới 01 năm, số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân được tính bằng tổng số lao động tham gia bảo hiểm xã hội của các tháng hoạt động chia cho số tháng hoạt động.
3. Xác định tổng nguồn vốn của DNNVV
Tổng nguồn vốn được
xác định trong bảng cân đối kế toán
thể hiện trên Báo cáo tài chính của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan
quản lý thuế.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới
01 năm, tổng nguồn vốn được xác định
trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp tại thời điểm
cuối quý liền kề thời điểm doanh nghiệp
đăng ký hưởng nội
dung hỗ trợ.
4. Xác định tổng doanh
thu của DNNVV
Tổng doanh thu của năm là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp và được xác định trên Báo cáo tài chính của năm trước liền
kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới
01 năm hoặc trên 01 năm nhưng chưa phát sinh doanh thu thì doanh nghiệp căn cứ vào tiêu chí tổng nguồn vốn
quy định tại Điều 9 Nghị định này để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa.
PHỤ LỤC 02:
VĂN BẢN, GIẤY TỜ CHỨNG MINH DNNVV THUỘC ĐỐI
TƯỢNG HỖ TRỢ CỦA QUỸ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-HĐTV ngày tháng năm 2019 của Hội đồng thành viên Quỹ Phát triển DNNVV về việc ban hành Quy chế cho vay gián tiếp của Quỹ Phát triển DNNVV)
Các văn bản, giấy tờ chứng minh doanh nghiệp thuộc đối tượng hỗ trợ của Quỹ như sau:
1. Văn bản, giấy tờ xác định doanh nghiệp là DNNVV:
a) Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất
đối với doanh nghiệp hoạt động từ 02 năm trở lên. Trường hợp doanh nghiệp hoạt
động dưới 02 năm là báo cáo tài chính 01 năm. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động
dưới 01 năm là báo cáo tài chính quý liền kề thời điểm
doanh nghiệp đăng ký vay vốn;
b) Chứng từ nộp bảo hiểm xã hội của
năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội; đối với
doanh nghiệp mới thành lập, thông tin tự khai về số lao động
hợp đồng.
2. Văn bản, giấy tờ xác định là DNNVV khởi nghiệp sáng tạo
DNNVV phải nộp một
trong các văn bản, giấy tờ sau:
a) Văn bằng bảo hộ tài sản trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ gồm:
- Bằng độc quyền sáng chế, hoặc Bằng
độc quyền giải pháp hữu ích, hoặc Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký thiết kế bố trí
mạch tích hợp bán dẫn, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn
địa lý do Cục sở hữu trí tuệ, Bộ Khoa học và Công nghệ cấp,
hoặc;
- Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác
giả đối với chương trình máy tính do Cục bản quyền tác giả, Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch cấp, hoặc;
- Bằng bảo hộ giống cây trồng do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp.
b) Hợp đồng chuyển nhượng, hoặc Hợp đồng sử dụng tài sản trí tuệ của
doanh nghiệp với tổ chức, cá nhân sở hữu tài sản trí tuệ (Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả,
hoặc Hợp đồng sử dụng quyền tác giả, hoặc Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu
công nghiệp, hoặc Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, hoặc Hợp đồng chuyển nhượng quyền đối với giống cây trồng, hoặc Hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng
giống cây trồng,v.v...) và văn bằng bảo hộ tài sản trí tuệ
theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân sở hữu tài sản
trí tuệ.
c) Đối với DNNVV có công nghệ mới:
Văn bản do cơ quan có thẩm quyền công nhận, đăng ký, lưu hành cho tổ chức, cá
nhân có công nghệ mới hoặc văn bản xác nhận khác về công nghệ của Bộ Khoa học
và Công nghệ hoặc cơ quan có thẩm quyền.
d) Đối với DNNVV nhận chuyển giao
công nghệ: Hợp đồng chuyển giao công nghệ với tổ chức, cá nhân có công nghệ mới
đã được công nhận bởi cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp chuyển
giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam, hoặc chuyển giao công nghệ trong nước
có sử dụng vốn nhà nước hoặc ngân sách nhà nước, trừ trường
hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ: Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ
và hợp đồng chuyển giao công nghệ được đăng ký với cơ quan
quản lý là Sở Khoa học và Công nghệ hoặc Bộ Khoa học và
Công nghệ.
đ) Đối với DNNVV có mô hình kinh
doanh mới: Bản thuyết minh về công nghệ và mô hình kinh doanh, nêu rõ về tính hiệu quả, khả thi, cạnh tranh và văn
bản của cơ quan có thẩm quyền công nhận, đăng ký hoặc cho phép triển khai mô hình kinh doanh
mới.
e) Đối với DNNVV tham gia Đề án hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương: Quyết định lựa chọn doanh nghiệp hoặc văn bản công bố
danh sách doanh nghiệp được lựa chọn và Quyết định phê duyệt Đề án.
3. Văn bản, giấy tờ xác định là DNNVV tham gia cụm
liên kết ngành
DNNVV phải nộp một trong các văn bản,
giấy tờ sau:
a) Hợp đồng hợp tác, kinh doanh với
doanh nghiệp khác trong cụm liên kết ngành và văn bản về thỏa thuận chung giữa
các bên tham gia cụm liên kết ngành;
b) Đối với DNNVV cùng xây dựng, sử dụng
thương hiệu vùng:
- Đăng ký quốc tế
nhãn hiệu có chỉ định Việt Nam hoặc Đăng ký quốc tế nhãn
hiệu nguồn gốc Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp;
- Văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp được sử dụng: Nhãn hiệu đăng ký quốc gia hoặc Chỉ dẫn địa lý;
c) Đối với DNNVV tham gia Đề án hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi
giá trị của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương: Quyết định lựa chọn doanh nghiệp hoặc văn bản công bố
danh sách doanh nghiệp được lựa chọn và Quyết
định phê duyệt Đề án.
4. Văn bản, giấy tờ xác định là DNNVV tham gia chuỗi giá trị
DNNVV phải nộp một trong các văn bản,
giấy tờ sau:
a) Hồ sơ dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định tại điểm b khoản
1 Điều 10 Quy chế này, được triển khai để trực tiếp tạo ra
giá trị gia tăng cho sản phẩm;
b) Đối với DNNVV tham gia một trong
các khâu sản xuất của chuỗi giá trị (khai thác và cung cấp nguyên liệu đầu vào; sản xuất, chế biến sản phẩm; tiêu thụ và
phân phối sản phẩm): Hợp đồng hợp tác, kinh doanh với doanh nghiệp trực tiếp tạo ra giá trị gia
tăng cho sản phẩm của chuỗi giá trị;
c) Đối với DNNVV tham gia Đề án hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi
giá trị của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương: Quyết định lựa chọn doanh nghiệp hoặc văn bản công bố
danh sách doanh nghiệp được lựa chọn và Quyết định phê duyệt
Đề án.
PHỤ LỤC 03:
GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬN VỐN CHO VAY GIÁN TIẾP
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ- HĐTV ngày tháng năm 2019 của Hội đồng thành viên Quỹ Phát triển DNNVV về việc ban
hành Quy chế cho vay gián tiếp của Quỹ Phát triển DNNVV)
NGÂN HÀNG …
(Ngân hàng nhận vốn từ Quỹ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………./
|
……., ngày……, tháng…….., năm……..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ NHẬN VỐN CHO VAY GIÁN TIẾP
Kính gửi:
Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
1. Tên Ngân
hàng: .......................................................................................................
2. Địa điểm trụ sở chính:...............................................................................................
3. Điện thoại: .................................................................
Fax:………………………………
4. Số tài khoản: ...........................................................................................................
5. Người đại diện: ....................................................
Chức vụ:……………………………..
6. Căn cứ:
- Hợp đồng khung về cho vay gián tiếp
được ký kết giữa Quỹ và ngân hàng số ... ngày .... tháng .... năm....,
- Hồ sơ đề nghị nhận vốn cho vay gián
tiếp của ngân hàng....
7. Ngân hàng ... đề nghị Quỹ xem xét,
chấp thuận chuyển vốn cho ngân hàng... để cho vay DNNVV như sau:
a) Thông tin về DNNVV:
- Tên doanh nghiệp:
- Mã số doanh
nghiệp/Mã số thuế:…………….., ngày cấp lần đầu:…../……/....
- Lĩnh vực hoạt động của DNNVV:
- Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội
bình quân năm (đối với DNNVV mới thành lập, thông tin về số lao động hợp đồng
do DNNVV tự khai):
- Tổng nguồn vốn năm trước liền kề:
- Tổng doanh thu
năm trước liền kề:
- Vốn điều lệ:
- Thông tin lịch sử tín dụng của
DNNVV:
b) Thông tin dự án/phương án sản xuất
kinh doanh
- Tên dự án/phương án sản xuất kinh
doanh:
- Kế hoạch kinh
doanh và bảng tính hiệu quả kinh tế của dự án; chi phí đầu tư; các hạng mục đầu
tư; nguồn vốn đầu tư; dự kiến tiến độ xây dựng, mua sắm; dự kiến kế hoạch nhận
vốn và trả nợ; giấy phép đầu tư theo quy định (nếu có); giấy phép xây dựng theo
quy định (nếu có); báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định
(nếu có).
- Tổng vốn đầu
tư:
+ Vốn chủ sở hữu tham gia:
+ Vốn vay:
• Số tiền đề nghị vay vốn từ nguồn vốn
cho vay gián tiếp của Quỹ:
(Bằng chữ:……)
• Số tiền đề nghị vay vốn từ nguồn vốn
của ngân hàng:
(Bằng chữ:……..)
- Mục đích sử dụng tiền vay (Ghi
rõ vay vốn để làm gì, sản xuất ra sản phẩm
gì, thanh toán hạng mục gì):
- Thời hạn vay:
- Thời gian ân hạn đối với khoản vay
trung, dài hạn (gốc/lãi):
- Biện pháp bảo
đảm tiền vay:
- Đánh giá tính khả thi của dự án,
phương án sản xuất kinh doanh của DNNVV:
- Phương án giải ngân (một lần hay từng
lần theo tiến độ) và kế hoạch trả nợ của DNNVV.
c) Lãi suất cho vay:
- Lãi suất cho vay từ nguồn vốn cho
vay gián tiếp của Quỹ:
- Lãi suất cho vay từ nguồn vốn của
ngân hàng:
d) Mức phí cho vay gián tiếp là: ...................................................................................
(Căn cứ vào Hợp đồng khung về cho vay
gián tiếp được ký kết giữa Quỹ và ngân hàng số ...
ngày .... tháng .... năm....)
8. Các cam kết:
- Mọi thông tin mà ngân hàng ... cung
cấp về khoản vay cho DNNVV nêu trên là đầy đủ, trung thực, ngân hàng... chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin tài liệu do ngân hàng ... ban
hành.
- Chấp hành đầy đủ các quy định về
cho vay gián tiếp theo quy định của pháp luật và các quy định của Quỹ Phát triển
DNNVV.
- Ngân hàng ... cam kết thực hiện các
điều khoản quy định tại Hợp đồng khung về cho vay gián tiếp được ký kết giữa Quỹ
và ngân hàng số ... ngày .... tháng .... năm....
Nơi nhận:
|
ĐẠI
DIỆN NGÂN HÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
1. Xác định lĩnh vực hoạt động của
DNNVV
Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp nhỏ
và vừa được xác định căn cứ vào quy định của pháp luật về
hệ thống ngành kinh tế và quy định của
pháp luật chuyên ngành.
Trường hợp hoạt động trong nhiều lĩnh vực, doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định căn cứ vào lĩnh vực có (doanh thu cao nhất. Trường hợp không xác
định được lĩnh vực có doanh thu cao
nhất, doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định căn cứ vào lĩnh vực sử dụng nhiều lao động nhất.
2. Xác định số lao động tham gia bảo
hiểm xã hội bình quân năm của DNNVV
- Số lao động
tham gia bảo hiểm xã hội là toàn bộ số lao động do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và
trả lương, trả công
tham gia bảo hiểm xã hội theo pháp luật
về bảo hiểm xã hội.
- Số lao động
tham gia bảo hiểm xã hội bình quân
năm được tính bằng tổng số lao động
tham gia bảo hiểm xã hội của năm chia
cho số tháng trong năm và được xác định trên chứng từ nộp
bảo hiểm xã hội của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới
01 năm, số lao động tham gia bảo hiểm
xã hội bình quân được tính bằng tổng số lao động tham gia bảo hiểm xã hội của các tháng hoạt động chia cho số
tháng hoạt động.
3. Xác định tổng nguồn vốn của DNNVV
Tổng nguồn vốn
được xác định trong bảng cân đối kế
toán thể hiện trên Báo cáo tài chính
của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản
lý thuế.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới
01 năm, tổng nguồn vốn được xác định trong bảng cân đối kế
toán của doanh nghiệp lại thời điểm cuối quý liền kề thời điểm doanh nghiệp
đăng ký hưởng nội dung hỗ trợ.
4. Xác định tổng doanh thu của DNNVV
Tổng doanh thu của năm là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp và được xác định trên Báo cáo tài chính của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm hoặc trên 01 năm nhưng chưa phát sinh doanh thu thì doanh
nghiệp căn cứ vào tiêu chí tổng nguồn vốn quy định tại Điều 9 Nghị định này để xác định
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
PHỤ LỤC 04:
BẢNG TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM LỰA CHỌN NGÂN HÀNG
NHẬN VỐN CHO VAY GIÁN TIẾP
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ- HĐTV ngày tháng
năm
2019 của Hội đồng thành viên Quỹ Phát triển DNNVV về
việc ban hành Quy cho vay gián tiếp của Quỹ Phát triển DNNVV)
Nhóm
tiêu chí
|
Tiêu
chí
|
A. Lành mạnh tài chính
(tối đa 30 điểm)
|
1. Tổng tài sản và Vốn chủ sở hữu
- Mức tăng tổng tài sản so với
năm trước (tối đa 4 điểm):
4 nếu Mức tăng
tổng tài sản > 15%;
2 nếu 12% < Mức tăng tổng tài sản
≤ 15%;
0 nếu mức tăng trưởng ≤ 12%.
- Mức tăng Vốn chủ sở hữu (tối
đa 2 điểm):
2 nếu Vốn chủ
sở hữu tăng;
0 nếu Vốn chủ sở hữu không tăng.
2. Chất lượng hoạt động tín dụng
- Tăng trưởng tín dụng so với năm trước (tối đa 4 điểm):
4 nếu Tăng trưởng tín dụng >
17%;
2 nếu 14% <Tăng trưởng tín dụng
≤ 17%;
0 nếu Tăng trưởng tín dụng ≤ 14%.
- Tỉ lệ nợ xấu (tối đa 4 điểm):
4 nếu NPL ≤ 1%;
3 nếu 1 % < NPL ≤ 2%;
2 nếu 2% < NPL ≤ 2,5%;
1 nếu 2,5% < NPL ≤ 3%;
0 nếu NPL > 3%.
3. Khả năng sinh lời
- ROE (tối đa 4 điểm):
4 nếu ROE > 20%;
2 nếu 10% ≤ ROE ≤ 20%;
1 nếu 5% ≤ ROE < 10%;
0 nếu ROE < 5%.
4. Khả năng thanh khoản
- Tỉ lệ an toàn vốn (CAR) (tối đa 4 điểm):
4 nếu CAR > 13%;
3 nếu 11% ≤ CAR ≤ 13%;
2 nếu 9% ≤ CAR ≤ 11%;
0 nếu CAR <
9%.
- Tỷ lệ sử dụng vốn Ngắn hạn cho
vay trung dài hạn (tối đa 4 điểm):
4 nếu Tỷ lệ sử dụng vốn Ngắn hạn
cho vay trung dài hạn ≤ 20%;
2 nếu 20% < Tỷ lệ sử dụng vốn Ngắn hạn cho vay trung dài hạn ≤ 30%;
0 nếu Tỷ lệ sử dụng vốn Ngắn hạn
cho vay trung dài hạn > 30%.
- Tỷ lệ khả năng thanh toán ngay
(tối đa 4 điểm):
4 nếu Tỷ lệ khả năng thanh toán
ngay > 20%;
2 nếu 17% ≤ Tỷ lệ khả năng thanh
toán ngay ≤ 20%;
0 nếu Tỷ lệ khả năng thanh toán
ngay < 17%.
|
B. Năng lực / Kinh nghiệm nội tại của
Ngân hàng
(tối đa 35 điểm)
|
1. Mức độ tập trung của NH lên
khối DNNVV
- Tỉ lệ dư nợ tín dụng cho vay DNNVV trên tổng dư nợ (tối đa 10 điểm):
10 nếu n > 45%; 7 nếu 35% ≤ n ≤
45%;
4 nếu 25% ≤ n < 35%; 1 nếu 15% ≤
n < 25%;
(-2) nếu 5% ≤ n < 15%; (-5) nếu
n < 5%.
- Tỉ lệ tăng trưởng các khoản
cho vay DNNVV (tối đa 5 điểm):
5 nếu n > 70%; 4 nếu 40% ≤ n ≤
70%;
3 nếu 20% ≤ n < 40%; 1 nếu 0% ≤
n < 20%;
(-1) nếu -20% ≤ n < 0%; (-3) nếu
n < -20%;
2. Hệ thống đánh giá DNNVV
- NH có hệ thống đánh giá DNNVV
hay không? (tối đa 10 điểm):
10 nếu “Có”; 0 nếu “Không”.
3. Các năng lực khác
- NH đã tham gia bao nhiêu chương
trình hỗ trợ DNNVVV của Trung ương cũng như địa phương trong 3 năm gần nhất?
(tối đa 5 điểm):
5 nếu n > 5; 0 nếu n ≤ 5.
- Hệ thống mạng lưới tiếp cận DNNVV (tối đa 5 điểm):
5 nếu Hệ thống mạng lưới hoạt động
> 50 tỉnh thành;
4 nếu 40 ≤ Hệ thống mạng lưới hoạt
động ≤ 50 tỉnh thành;
3 nếu 30 ≤ Hệ thống mạng lưới hoạt
động ≤ 40 tỉnh thành;
2 nếu 20 ≤ Hệ thống mạng lưới hoạt
động ≤ 30 tỉnh thành;
1 nếu 10 ≤ Hệ thống mạng lưới hoạt
động ≤ 20 tỉnh thành;
0 nếu Hệ thống mạng lưới hoạt động
< 10.
|
C. Mức độ cam kết của NH đối với
các hoạt động hỗ trợ DNNVV của Quỹ
(tối đa 25 điểm)
|
1. Ngân hàng có thực hiện các yêu cầu của Quỹ trong việc tạo điều kiện về quy trình, thủ
tục, quá trình giải ngân để hỗ trợ DNNVV và sẵn
sàng cung cấp thông tin về DNNVV cho Quỹ không? (tối đa 2,5 điểm):
2,5 nếu “Có”; (-2,5) nếu “Không”.
2. Tỷ lệ nợ quá hạn của các khoản
cho vay từ nguồn vốn của Quỹ (được tính bằng số
dư nợ quá hạn từ nguồn vốn của Quỹ/ tổng dư nợ của các khoản cho vay từ nguồn
vốn của Quỹ) (tối đa 05 điểm):
5 nếu Tỷ lệ nợ quá hạn = 0%;
3 nếu 0% < Tỷ lệ nợ quá hạn ≤
3%;
0 nếu 3% < Tỷ lệ nợ quá hạn ≤
5%;
(-5) nếu Tỷ lệ nợ quá hạn > 5%.
3. Mức độ tuân thủ Hợp đồng cho
vay gián tiếp (tối đa 05 điểm):
5 nếu Số lần vi phạm = 0;
0 nếu Số lần
vi phạm = 1;
(-1) nếu 1 < Số lần vi phạm ≤ 3
lần;
(-3) nếu 3 < Số lần vi phạm ≤ 5
lần;
(-5) nếu Số lần vi phạm > 5 lần.
4. Ngân hàng có cung cấp dịch vụ
hỗ trợ DNNVV thông qua các khoản vay hợp vốn với
lãi suất ưu đãi
không? (bằng với lãi suất của các khoản vay từ nguồn
vốn của Quỹ (tối đa 05 điểm):
5 nếu “Có”; (-5) nếu “Không”
5. Ngân hàng có tham gia với Quỹ
trong việc hỗ trợ DNNVV như tư vấn quản lý và tài chính, tư vấn thuế, tư vấn
pháp lý, tư vấn hoạt động cho DNNVV; ... (tối đa 2,5 điểm):
2,5 nếu “Có”; (-2,5) nếu “Không”.
6. Tổng doanh số cho vay gián tiếp
theo Hợp đồng cho vay gián tiếp (CVGT) giữa Quỹ và Ngân hàng nhận ủy thác
trong năm (tối đa 05 điểm):
5 nếu Tổng
doanh số CVGT phát sinh trong năm > 20% tổng hạn mức các gói hỗ trợ tài chính
của Quỹ trong năm;
3 nếu 10% < Tổng doanh số CVGT
phát sinh trong năm ≤ 20% tổng hạn mức các gói hỗ trợ tài chính của Quỹ trong
năm;
1 nếu 5% < Tổng doanh số CVGT phát sinh trong năm ≤ 10% tổng hạn mức các gói hỗ trợ tài chính của Quỹ trong năm;
0 nếu 0% < Tổng doanh số CVGT
phát sinh trong năm ≤ 5% tổng hạn mức các gói hỗ trợ tài chính của Quỹ trong
năm;
(-5) nếu không phát sinh hợp đồng
CVGT nào trong năm.
|
D. Quản lý và quản trị điều hành
(tối đa 10 điểm)
|
1. Hiệu quả quản lý:
- Tổng
chi phí hoạt động / Tổng thu nhập hoạt động (tối
đa 5 điểm): 5 nếu n < 45%; 3 nếu 45% ≤ n ≤ 55%; 0
nếu n > 55%.
- Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ
/ Tổng chi phí hoạt động (tối đa 5 điểm):
5 nếu n > 30%; 3 nếu 25% < n
≤ 30%;
1 nếu 20% ≤ n ≤ 25%; 0 nếu n <
20%.
|