Quy trình cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động tạm nhập tái xuất hàng hóa đối với thương nhân Việt Nam được quy định như thế nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa. Cho tôi hỏi hồ sơ và quy trình cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động tạm nhập tái xuất hàng hóa đối với thương nhân Việt Nam được quy định như thế nào? - Câu hỏi của anh Minh Thành ở Bà Rịa- Vũng Tàu.

Thương nhân Việt Nam được quyền kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh trong trường hợp nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 13 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về kinh doanh tạm nhập, tái xuất như sau:

Kinh doanh tạm nhập, tái xuất
1. Thương nhân Việt Nam được quyền kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh theo các quy định sau:
a) Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện, thương nhân phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại Mục 2 Chương này.
b) Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, trừ trường hợp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tự động, thương nhân phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định này.
c) Trường hợp hàng hóa không thuộc quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, thương nhân thực hiện thủ tục tạm nhập, tái xuất tại cơ quan hải quan.
...

Theo đó, thương nhân Việt Nam được quyền kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh theo các quy định tại khoản 1 Điều 13 nêu trên.

Trong đó, nếu thương nhân Việt Nam kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa không phụ thuộc quy định tại điểm a, điểm b Điều 13 nêu trên thì thương nhân thực hiện thủ tục tạm nhập tái xuất tại cơ quan hải quan.

Kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa

Kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa (Hình từ Internet)

Hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động tạm nhập tái xuất hàng hóa đối với thương nhân Việt Nam được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 19 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập tái xuất; Giấy phép tạm nhập tái xuất; Giấy phép tạm xuất tái nhập; Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu như sau:

Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm xuất, tái nhập; Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu
1. Trường hợp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 13 Nghị định này, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất, nêu rõ hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất (tên hàng, mã HS hàng hóa, số lượng, trị giá); cửa khẩu nhập khẩu, xuất khẩu: 1 bản chính.
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
c) Hợp đồng nhập khẩu và hợp đồng xuất khẩu do doanh nghiệp ký với khách hàng nước ngoài: Mỗi loại 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
d) Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất đã được cấp, nêu rõ số lượng hàng hóa đã tạm nhập, số lượng hàng hóa đã thực xuất: 1 bản chính.
...

Theo đó, khi Thương nhân Việt Nam được quyền kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 nêu trên thì hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập tái xuất bao gồm các văn bản được quy định tại khoản 1 Điều 19 nêu trên.

Quy trình cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động tạm nhập tái xuất hàng hóa đối với thương nhân Việt Nam được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 20 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về quy trình cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập tái xuất; Giấy phép tạm nhập tái xuất; Giấy phép tạm xuất tái nhập; Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu như sau:

Quy trình cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm xuất, tái nhập; Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu
1. Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ quy định tại Điều 19 Nghị định này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương.
2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương cấp Giấy phép cho thương nhân. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Riêng đối với Giấy phép tạm nhập, tái xuất hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 15 Nghị định này, thời hạn cấp Giấy phép là 3 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được văn bản đồng ý việc tạm nhập, tái xuất của bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý hàng hóa đó.
4. Trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy phép; cấp lại do mất, thất lạc Giấy phép, thương nhân gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến Bộ Công Thương. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, cấp lại Giấp phép cho thương nhân.

Theo đó, quy trình cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập tái xuất được thực hiện theo quy định tại Điều 20 nêu trên.

Trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy phép; cấp lại do mất, thất lạc Giấy phép, thương nhân gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến Bộ Công Thương.

Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, cấp lại Giấp phép cho thương nhân.

Đăng ký kinh doanh
Tạm nhập tái xuất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh phải nộp tiền ký quỹ bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu thông báo thay đổi tên Công ty Cổ phần Thương Mại Dịch vụ mới nhất hiện nay quy định như thế nào?
Pháp luật
Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham dự hội chợ tại Việt Nam phải được tái xuất khẩu trong thời gian nào?
Pháp luật
Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm những phương tiện nào?
Pháp luật
Hàng hoá tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu không phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt trong trường hợp nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện gì để được thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập tái xuất xăng dầu được lưu giữ tối đa tại Việt Nam trong thời gian bao nhiêu lâu?
Pháp luật
Việc kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa được thực hiện bởi những hợp đồng nào? Thời điểm kiểm tra, giám sát hàng hóa?
Pháp luật
Hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất được phép lưu giữ tại Việt Nam ở những địa điểm nào theo quy định?
Pháp luật
Trình tự cấp giấy phép tạm nhập tái xuất nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện được thực hiện thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký kinh doanh
788 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký kinh doanh Tạm nhập tái xuất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào