Quy tắc ứng xử của viên chức Bộ Tư pháp khi giải quyết các yêu cầu của đơn vị được quy định như thế nào? Viên chức Bộ Tư pháp có cần phải tham gia sinh hoạt nơi cư trú không?

Tôi có câu hỏi là quy tắc ứng xử của viên chức Bộ Tư pháp khi giải quyết các yêu cầu của đơn vị được quy định như thế nào? Viên chức Bộ Tư pháp có cần phải tham gia sinh hoạt nơi cư trú không? Câu hỏi của anh Thìn đến từ Ninh Thuận.

Quy tắc ứng xử của viên chức Bộ Tư pháp khi giải quyết các yêu cầu của đơn vị được quy định như thế nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định 468/QĐ-BTP năm 2009, có quy định về ứng xử khi giải quyết các yêu cầu của cơ quan, đơn vị, tổ chức, công dân như sau:

Ứng xử khi giải quyết các yêu cầu của cơ quan, đơn vị, tổ chức, công dân
1. Những việc cán bộ, công chức, viên chức phải làm:
a) Làm đúng quy định của pháp luật;
b) Có thái độ lịch sự, hoà nhã, văn minh khi giao tiếp tại công sở và với công dân, cán bộ, công chức, viên chức. Khi giao dịch trực tiếp, hoặc bằng văn bản hành chính hoặc qua các phương tiện thông tin (điện thoại, thư tín, qua mạng internet...) phải bảo đảm thông tin trao đổi đúng nội dung công việc mà cơ quan, đơn vị, tổ chức và công dân cần hướng dẫn, trả lời;
c) Có trách nhiệm hướng dẫn công khai quy trình thực hiện đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt bảo đảm các yêu cầu của cơ quan, đơn vị, tổ chức và công dân được giải quyết đúng luật, đúng thời gian quy định;
Trường hợp công việc cần kéo dài quá thời gian quy định, cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm thông báo công khai cho cơ quan, đơn vị, tổ chức và công dân có yêu cầu biết rõ lý do;
d) Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi của mình.

Như vậy, theo quy định trên thì quy tắc ứng xử của viên chức Bộ Tư pháp khi giải quyết các yêu cầu của đơn vị được quy định như sau:

- Làm đúng quy định của pháp luật;

- Có thái độ lịch sự, hoà nhã, văn minh khi giao tiếp tại công sở và với công dân, cán bộ, công chức, viên chức. Khi giao dịch trực tiếp, hoặc bằng văn bản hành chính hoặc qua các phương tiện thông tin (điện thoại, thư tín, qua mạng internet...) phải bảo đảm thông tin trao đổi đúng nội dung công việc mà cơ quan, đơn vị, tổ chức và công dân cần hướng dẫn, trả lời;

- Có trách nhiệm hướng dẫn công khai quy trình thực hiện đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt bảo đảm các yêu cầu của cơ quan, đơn vị, tổ chức và công dân được giải quyết đúng luật, đúng thời gian quy định;

Trường hợp công việc cần kéo dài quá thời gian quy định, cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm thông báo công khai cho cơ quan, đơn vị, tổ chức và công dân có yêu cầu biết rõ lý do;

- Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi của mình.

Viên chức

Viên chức Bộ Tư pháp (Hình từ Internet)

Viên chức Bộ Tư pháp khi giải quyết các yêu cầu của đơn vị không được làm những việc nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định 468/QĐ-BTP năm 2009, có quy định về ứng xử khi giải quyết các yêu cầu của cơ quan, đơn vị, tổ chức, công dân như sau:

Ứng xử khi giải quyết các yêu cầu của cơ quan, đơn vị, tổ chức, công dân
2. Những việc cán bộ, công chức không được làm:
a) Có thái độ hoặc hành vi quan liêu, cửa quyền, hách dịch, nhũng nhiễu, hạch sách người dân;
b) Từ chối các yêu cầu đúng pháp luật của người cần được giải quyết phù hợp với chức trách, nhiệm vụ được giao;
c) Làm mất, hư hỏng hoặc làm sai lệnh hồ sơ, tài liệu liên quan đến yêu cầu của cơ quan, đơn vị, tổ chức và công dân khi được giao nhiệm vụ giải quyết;
d) Làm lộ bí mật Nhà nước, bí mật công tác và bí mật nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo của cơ quan, đơn vị, tổ chức và công dân theo quy định của pháp luật.
Riêng đối với Chấp hành viên cơ quan Thi hành án dân sự, ngoài việc thực hiện những quy định của Quy tắc này, phải thực hiện nghiêm túc “Chuẩn mực đạo đức chấp hành viên” được ban hành kèm theo Quyết định số 51/2002/QĐ-BTP ngày 27/02/2002 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

Như vậy, theo quy định trên thì viên chức Bộ Tư pháp khi giải quyết các yêu cầu của đơn vị không được làm những việc sau:

- Có thái độ hoặc hành vi quan liêu, cửa quyền, hách dịch, nhũng nhiễu, hạch sách người dân;

- Từ chối các yêu cầu đúng pháp luật của người cần được giải quyết phù hợp với chức trách, nhiệm vụ được giao;

- Làm mất, hư hỏng hoặc làm sai lệch hồ sơ, tài liệu liên quan đến yêu cầu của cơ quan, đơn vị, tổ chức và công dân khi được giao nhiệm vụ giải quyết;

- Làm lộ bí mật Nhà nước, bí mật công tác và bí mật nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo của cơ quan, đơn vị, tổ chức và công dân theo quy định của pháp luật.

Viên chức Bộ Tư pháp có cần phải tham gia sinh hoạt nơi cư trú không?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 7 Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định 468/QĐ-BTP năm 2009, có quy định về ứng xử với nhân dân nơi cư trú như sau:

Ứng xử với nhân dân nơi cư trú
1. Tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật;
2. Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, tham gia sinh hoạt nơi cư trú, chịu sự giám sát của tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể và nhân dân nơi cư trú;
3. Không can thiệp trái pháp luật vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nơi cư trú; không tham gia xúi giục, kích động, bao che các hành vi trái pháp luật;
4. Không được vi phạm các quy định về đạo đức công dân đã được pháp luật quy định hoặc đã được cộng đồng dân cư thống nhất thực hiện.

Như vậy, theo quy định trên thì viên chức Bộ Tư pháp phải tham gia sinh hoạt nơi cư trú, chịu sự giám sát của tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể và nhân dân nơi cư trú.

Bộ Tư pháp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc thi hành án dân sự, thi hành án hành chính Bộ Tư pháp có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào?
Pháp luật
Bộ Tư pháp có chức năng quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hay không?
Pháp luật
Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi thống nhất với ai?
Pháp luật
Ai sẽ chỉ đạo, điều hành Bộ Tư pháp thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định?
Pháp luật
Chương trình công tác của Bộ Tư pháp là gì? Chương trình công tác của Bộ Tư pháp bao gồm những gì?
Pháp luật
Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp áp dụng hình thức phân công công việc trong Văn phòng Bộ như thế nào?
Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Tư pháp có quyền ký các văn bản nào? Có thể giao các Thứ trưởng ký thay các văn bản nào?
Pháp luật
Bộ Tư pháp có bao nhiêu Cục? Các Cục của Bộ Tư pháp thực hiện những chức năng nào theo quy định?
Pháp luật
Người đứng đầu Bộ Tư pháp hiện nay là ai? Cách thức giải quyết công việc của người đứng đầu Bộ Tư pháp?
Pháp luật
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật thuộc Bộ Tư pháp là tổ chức hành chính hay đơn vị sự nghiệp công lập?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bộ Tư pháp
471 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bộ Tư pháp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: