Quy định về vượt xe theo luật giao thông mới nhất? Quy tắc vượt xe khi tham gia giao thông? Lỗi vượt xe không đúng quy định?

Quy định về vượt xe theo luật giao thông mới nhất? Quy tắc vượt xe khi tham gia giao thông? Lỗi vượt xe không đúng quy định phạt bao nhiêu tiền theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP? Có được bóp còi khi vượt xe không?

Quy định về vượt xe theo luật giao thông mới nhất? Quy tắc vượt xe khi tham gia giao thông?

Căn cứ Điều 14 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về vượt xe như sau:

(1) Vượt xe là tình huống giao thông trên đường mà mỗi chiều đường xe chạy chỉ có một làn đường dành cho xe cơ giới, xe đi phía sau di chuyển sang bên trái để di chuyển lên trước xe phía trước.

Trên đường có từ hai làn đường dành cho xe cơ giới cùng chiều trở lên được phân biệt bằng vạch kẻ đường, xe đi phía sau di chuyển lên trước xe phía trước thì áp dụng quy tắc sử dụng làn đường quy định tại Điều 13 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024

(2) Khi vượt các xe phải vượt bên trái; trường hợp khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái hoặc khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái thì được vượt về bên phải.

(3) Xe xin vượt chỉ được vượt khi không có chướng ngại vật phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác, đã có tín hiệu rẽ phải và tránh về bên phải.

(4) Khi có xe xin vượt, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phía trước phải quan sát phần đường phía trước, nếu đủ điều kiện an toàn thì phải giảm tốc độ, có tín hiệu rẽ phải để báo hiệu cho người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phía sau biết được vượt và đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được cản trở đối với xe xin vượt.

Trường hợp có chướng ngại vật hoặc không đủ điều kiện an toàn thì người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phía trước có tín hiệu rẽ trái để báo hiệu cho người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phía sau biết là chưa được vượt.

(5) Xe xin vượt phải có báo hiệu nhấp nháy bằng đèn chiếu sáng phía trước hoặc còi, trừ loại xe thô sơ không có đèn chiếu sáng và còi, khi vượt xe phải có tín hiệu báo hướng chuyển, tín hiệu báo hướng chuyển được sử dụng, bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía trước và phía sau trong suốt quá trình vượt xe; trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn.

(6) Không được vượt xe trong trường hợp sau đây:

+ Khi không bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản Điều 14 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024;

+ Trên cầu hẹp có một làn đường;

+ Đường cong có tầm nhìn bị hạn chế;

+ Trên đường hai chiều tại khu vực đỉnh dốc có tầm nhìn bị hạn chế;

+ Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;

+ Khi điều kiện thời tiết hoặc đường không bảo đảm an toàn cho việc vượt;

+ Khi gặp xe ưu tiên;

+ Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường;

+ Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường;

+ Trong hầm đường bộ.

>> Xem thêm: Lỗi vượt xe trên cầu 2025 phạt bao nhiêu?

Quy định về vượt xe theo luật giao thông mới nhất? Quy tắc vượt xe khi tham gia giao thông? Lỗi vượt xe không đúng quy định?

Quy định về vượt xe theo luật giao thông mới nhất? Quy tắc vượt xe khi tham gia giao thông? (Hình từ Internet)

Lỗi vượt xe không đúng quy định phạt bao nhiêu tiền theo Nghị định 168?

Căn cứ quy định tại các Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP và Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP thì mức phạt đối với lỗi vượt xe không đúng quy định cụ thể như sau:

(1) Lỗi vượt xe không đúng quy định đối với xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô:

- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt (đối với loại phương tiện đang điều khiển).

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng đối với hành vi vượt xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông.

(2) Lỗi vượt xe không đúng quy định đối với xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy:

- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt đối với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với hành vi vượt xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông.

(3) Lỗi vượt xe không đúng quy định đối với xe máy chuyên dùng:

- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vượt xe không đúng quy định.

- Phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với hành vi vượt xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông.

Có được bóp còi khi vượt xe không?

Căn cứ Điều 21 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định về sử dụng tín hiệu còi như sau:

Sử dụng tín hiệu còi
1. Chỉ được sử dụng tín hiệu còi của phương tiện tham gia giao thông đường bộ trong các trường hợp sau đây:
a) Báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ khi xuất hiện tình huống có thể mất an toàn giao thông;
b) Báo hiệu chuẩn bị vượt xe.
2. Không sử dụng còi liên tục; không sử dụng còi có âm lượng không đúng quy định; không sử dụng còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau trong khu đông dân cư, khu vực cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ xe ưu tiên.

Theo quy định trên thì chỉ được sử dụng tín hiệu còi của phương tiện tham gia giao thông đường bộ trong các trường hợp sau đây:

(1) Báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ khi xuất hiện tình huống có thể mất an toàn giao thông;

(2) Báo hiệu chuẩn bị vượt xe.

Như vậy, người tham gia giao thông được phép bóp còi khi chuẩn bị vượt xe.

Vượt xe
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có tín hiệu trước khi vượt nhưng không xuyên suốt quá trình vượt xe vẫn có thể bị phạt tiền theo Nghị định 168?
Pháp luật
Quy định về vượt xe theo luật giao thông mới nhất? Quy tắc vượt xe khi tham gia giao thông? Lỗi vượt xe không đúng quy định?
Pháp luật
Xe máy vượt ô tô bên nào? Năm 2025, người điều khiển xe máy khi vượt xe thì xe xin vượt phải có báo hiệu như thế nào?
Pháp luật
03 trường hợp được vượt xe bên phải từ năm 2025? Có được vượt xe khi gặp xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu?
Pháp luật
Ô tô vượt xe bằng làn khẩn cấp trên đường cao tốc bị phạt bao nhiêu? Ô tô vượt xe bằng làn khẩn cấp bị tước bằng lái mấy tháng?
Pháp luật
Vượt phải là gì? Lỗi vượt phải là gì? Hiểu đúng về lỗi vượt phải để tránh bị phạt? Tầm nhìn vượt xe an toàn khi vượt xe là gì?
Pháp luật
Trường hợp nào người điều khiển xe máy được vượt xe về phía bên phải? Hành vi điều khiển xe máy vượt xe bên phải khi không được phép bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Xe máy vượt xe ô tô tại vị trí đầu dốc vi phạm quy tắc tham gia giao thông không? Mức phạt đối với điều khiển xe máy vượt xe ô tô tại vị trí đầu dốc là bao nhiêu?
Pháp luật
Biển nào không cho phép ô tô con vượt? Vượt xe trên đoạn đường có biển báo không cho phép ô tô con vượt bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Người lái xe phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy trong các trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vượt xe
21 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vượt xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vượt xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào