Quy chế quản lý kiến trúc được lấy ý kiến theo hình thức nào? Quy định chung về quy chế quản lý kiến trúc đô thị bao gồm những nội dung gì?

Quy chế quản lý kiến trúc đô thị quy định cụ thể bao gồm những nội dung nào? Quy chế quản lý kiến trúc được lấy ý kiến theo hình thức nào? Quy định chung về quy chế quản lý kiến trúc đô thị bao gồm những nội dung gì? Mong nhận được câu trả lời sớm nhất. Xin cảm ơn! Trên đây là một vài thắc mắc của bạn Thanh Nga ở Long Thành.

Quy chế quản lý kiến trúc được lấy ý kiến theo hình thức nào?

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Lấy ý kiến về quy chế quản lý kiến trúc
1. Quy chế quản lý kiến trúc được lấy ý kiến theo một hoặc nhiều hình thức sau đây:
a) Trực tiếp bằng văn bản, phiếu điều tra, phiếu góp ý;
b) Hội nghị, hội thảo;
c) Lấy ý kiến qua cổng thông tin điện tử của cơ quan có liên quan;
d) Trưng bày công khai hoặc giới thiệu trên phương tiện thông tin đại chúng.
2. Các ý kiến phải được tổng hợp đầy đủ, có giải trình, tiếp thu và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Theo đó, quy chế quản lý kiến trúc được lấy ý kiến theo hình thức một hoặc nhiều hình thức sau đây:

+ Trực tiếp bằng văn bản, phiếu điều tra, phiếu góp ý;

+ Hội nghị, hội thảo;

+ Lấy ý kiến qua cổng thông tin điện tử của cơ quan có liên quan;

+ Trưng bày công khai hoặc giới thiệu trên phương tiện thông tin đại chúng.

- Các ý kiến phải được tổng hợp đầy đủ, có giải trình, tiếp thu và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Quy định chung về quy chế quản lý kiến trúc đô thị bao gồm những nội dung gì?

Theo khoản 1 Điều 12 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Nội dung quy chế quản lý kiến trúc đô thị
Quy chế quản lý kiến trúc đô thị gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Quy định chung:
a) Quy định về quản lý kiến trúc đối với toàn bộ khu vực lập quy chế: Quy định phạm vi tổng thể, ranh giới lập quy chế;
b) Các chỉ tiêu quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có), các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc địa phương được áp dụng;
c) Định hướng kiểm soát không gian, kiến trúc, cảnh quan của toàn đô thị;
d) Xác định các khu vực cần lập thiết kế đô thị riêng; vị trí, quy mô các công trình cần thi tuyển phương án kiến trúc;
đ) Quy định về kiến trúc công trình đảm bảo các yêu cầu về phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
...

Như vậy, quy định chung về quy chế quản lý kiến trúc đô thị bao gồm những nội dung sau:

- Quy định về quản lý kiến trúc đối với toàn bộ khu vực lập quy chế: Quy định phạm vi tổng thể, ranh giới lập quy chế;

- Các chỉ tiêu quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có), các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc địa phương được áp dụng;

- Định hướng kiểm soát không gian, kiến trúc, cảnh quan của toàn đô thị;

- Xác định các khu vực cần lập thiết kế đô thị riêng; vị trí, quy mô các công trình cần thi tuyển phương án kiến trúc;

- Quy định về kiến trúc công trình đảm bảo các yêu cầu về phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.

Quy chế quản lý kiến trúc

Quy chế quản lý kiến trúc (Hình từ Internet)

Quy chế quản lý kiến trúc đô thị quy định cụ thể bao gồm những nội dung nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 12 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Nội dung quy chế quản lý kiến trúc đô thị
...
2. Quy định cụ thể:
a) Quy định về kiến trúc cho từng khu vực trong đô thị theo địa giới hành chính hoặc theo chức năng, tính chất; đối với khu vực bảo tồn;
b) Quy định về kiến trúc đối với tuyến đường cụ thể, quảng trường, khu trung tâm, cửa ngõ đô thị; bố trí biển hiệu, quảng cáo, tiện ích đô thị; khu vực cần ưu tiên chỉnh trang và kế hoạch thực hiện; khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù; khu vực nông thôn thuộc đô thị;
c) Các quy định về màu sắc, vật liệu xây dựng; yêu cầu đối với mặt đứng, mái, tầng 1 công trình;
d) Quy định về quản lý kiến trúc đối với nhà ở, công trình công cộng, công trình phục vụ tiện ích đô thị, công trình công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật;
đ) Quy định về quản lý, bảo vệ công trình kiến trúc có giá trị.

Theo đó, quy chế quản lý kiến trúc đô thị quy định cụ thể bao gồm những nội dung sau:

- Quy định về kiến trúc cho từng khu vực trong đô thị theo địa giới hành chính hoặc theo chức năng, tính chất; đối với khu vực bảo tồn;

- Quy định về kiến trúc đối với tuyến đường cụ thể, quảng trường, khu trung tâm, cửa ngõ đô thị; bố trí biển hiệu, quảng cáo, tiện ích đô thị; khu vực cần ưu tiên chỉnh trang và kế hoạch thực hiện; khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù; khu vực nông thôn thuộc đô thị;

- Các quy định về màu sắc, vật liệu xây dựng; yêu cầu đối với mặt đứng, mái, tầng 1 công trình;

- Quy định về quản lý kiến trúc đối với nhà ở, công trình công cộng, công trình phục vụ tiện ích đô thị, công trình công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật;

- Quy định về quản lý, bảo vệ công trình kiến trúc có giá trị.

Quy chế quản lý kiến trúc
Quản lý kiến trúc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc thẩm định quy chế quản lý kiến trúc đối với thành phố trực thuộc trung ương được thực hiện trong bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Việc lập quy chế quản lý kiến trúc cho các đô thị phải đáp ứng được những yêu cầu nào theo quy định?
Pháp luật
Quy chế quản lý kiến trúc có bắt buộc phải đáp ứng yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc hay không?
Pháp luật
Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc được xác định theo công thức nào? Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc gồm chi phí nào?
Pháp luật
Nội dung quy chế quản lý kiến trúc đô thị, điểm dân cư nông thôn theo quy định gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Quy chế quản lý kiến trúc được công bố theo những hình thức nào? Kinh phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc được quy định thế nào?
Pháp luật
Trình tự lập, thẩm định, ban hành quy chế quản lý kiến trúc như thế nào? Thời gian thẩm định quy chế quản lý kiến trúc là bao lâu?
Pháp luật
Quy chế quản lý kiến trúc được lấy ý kiến theo hình thức nào? Quy định chung về quy chế quản lý kiến trúc đô thị bao gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Quy chế quản lý kiến trúc được công bố chậm nhất bao nhiêu ngày kể từ khi ban hành và công bố theo hình thức nào?
Pháp luật
Có các hình thức lấy ý kiến về quy chế quản lý kiến trúc nào? Nội dung quy chế quản lý kiến trúc đô thị bao gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quy chế quản lý kiến trúc
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
1,603 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quy chế quản lý kiến trúc Quản lý kiến trúc
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào