Quạt công nghiệp là gì? Những thông tin dữ liệu kỹ thuật chủ yếu nào của quạt công nghiệp cần được cung cấp?
Quạt công nghiệp là gì?
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9072:2011 (ISO 13348:2007) về Quạt công nghiệp - Dung sai, phương pháp chuyển đổi và trình bày các dữ liệu kỹ thuật quy định như sau:
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp. các định nghĩa đầy đủ hơn được giới thiệu trong ISO 5801, ISO 5802 và ISO 13349.
3.1. Quạt công nghiệp (industrial fan)
Quạt khác với quạt được dùng trong gia đình hoặc các mục đích tương tự như tuần hoàn không khí, điều hòa khí hậu.
CHÚ THÍCH: Theo tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn quạt công nghiệp khác, quạt dùng trong hộ gia đình được xác định là động cơ có một pha vận hành ở điện áp lớn nhất 250 V và dòng điện lớn nhất 16A. Với sự khởi động đủ êm, động cơ này có công suất vào không lớn hơn 3 kW.
3.2. Quạt được sản xuất hàng loạt (series - produced fan)
Quạt theo catalog (catalogue fan)
Quạt mà các đặc tính chi tiết của nó sẵn có một cách đầy đủ trong catalog (dạng điện tử hoặc tài liệu in) và được chế tạo thường xuyên với số lượng đáng kể và sẵn có để cung cấp trong thời gian ngắn.
...
Theo đó, quạt công nghiệp bao gồm các quạt khác với quạt được dùng trong gia đình hoặc các mục đích tương tự như tuần hoàn không khí, điều hòa khí hậu.
CHÚ THÍCH: Theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9072:2011 (ISO 13348:2007) và các tiêu chuẩn quạt công nghiệp khác, quạt dùng trong hộ gia đình được xác định là động cơ có một pha vận hành ở điện áp lớn nhất 250 V và dòng điện lớn nhất 16A. Với sự khởi động đủ êm, động cơ này có công suất vào không lớn hơn 3 kW.
Quạt công nghiệp là gì? Những thông tin dữ liệu kỹ thuật chủ yếu nào của quạt công nghiệp cần được cung cấp? (hình từ internet)
Mục đích của việc trình bày các dữ liệu kỹ thuật quạt công nghiệp là gì?
Tại tiểu mục 8.1 Mục 8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9072:2011 (ISO 13348:2007) về Quạt công nghiệp - Dung sai, phương pháp chuyển đổi và trình bày các dữ liệu kỹ thuật quy định như sau:
8. Trình bày các dữ liệu kỹ thuật
8.1. Quy định chung
Mục đích của điều này là đưa ra cách trình bày rõ ràng, không mập mờ và thống nhất các dữ liệu kỹ thuật được công bố của quạt. Điều này được dùng cho nhà sản xuất quạt ở dạng sản xuất loạt và thường áp dụng cho các quạt trong đó lưu lượng gió được xem là không nén được.
...
Theo đó, mục đích trình bày các dữ liệu kỹ thuật quạt công nghiệp là đưa ra cách trình bày rõ ràng, không mập mờ và thống nhất các dữ liệu kỹ thuật được công bố của quạt. Điều này được dùng cho nhà sản xuất quạt ở dạng sản xuất loạt và thường áp dụng cho các quạt trong đó lưu lượng gió được xem là không nén được.
Những thông tin dữ liệu kỹ thuật chủ yếu nào của quạt công nghiệp cần được cung cấp?
Tại tiểu mục 8.2 Mục 8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9072:2011 (ISO 13348:2007) về Quạt công nghiệp - Dung sai, phương pháp chuyển đổi và trình bày các dữ liệu kỹ thuật quy định như sau:
8. Trình bày các dữ liệu kỹ thuật
...
8.2. Thông tin chủ yếu
Phải cung cấp các thông tin chủ yếu sau
a) Các loại thiết bị có các dữ liệu được trình bày (A, B, C hoặc D).
b) Mã thử nghiệm và phương pháp được sử dụng để xác lập các dữ liệu đặc tính cơ bản (phù hợp với ISO 5801). Các kích thước bên ngoài và khối lượng bao gồm cả các diện tích cửa vào và cửa ra.
c) Cấp dung sai và phạm vi áp dụng - khi thích hợp.
d) Momen quán tính của bộ phận được dẫn động - khi thích hợp.
e) Tốc độ, momen xoắn hoặc các giới hạn công suất - khi thích hợp.
8.3. Biểu đồ đặc tính của quạt
Phải cung cấp các thông tin sau. Xem Hình 16 và Bảng 6.
a) Mật độ không khí ở cửa vào của quạt (thường là 1,2 kg/m3), r1.
b) Lưu lượng thể tích ở cửa vào, qv.
c) Tốc độ quay hoặc tần số quay, n.
d) Điều chỉnh bằng các biện pháp thay đổi về hình học - ví dụ, góc cánh trên quạt hướng trục, các cánh đường vào trên quạt ly tâm - khi thích hợp.
e) Số lượng cánh - ví dụ, quạt hướng trục - khi thích hợp.
f) Áp suất (tổng) của quạt (các thiết bị loại B và A), pF.
g) Áp suất tĩnh của quạt (các thiết bị loại A, B, C hoặc D), psF.
h) Áp suất động lực học của quạt, pdF.
i) Công suất của bộ cánh quạt là một hàm số của qv, pr.
j) Tốc độ quay (lớn nhất), nmax.
k) Hiệu suất (tổng) của quạt hoặc hiệu suất tĩnh của quạt, ht hay hs
I) Mức công suất âm thanh, Lw.
m) Nhiệt độ lớn nhất của khí, qmax.
Đối với các mục f) tới h), ít nhất phải cung cấp hai áp suất được liệt kê của quạt.
...
Như vậy, những thông tin dữ liệu kỹ thuật chủ yếu sau của quạt công nghiệp cần được cung cấp:
- Các loại thiết bị có các dữ liệu được trình bày (A, B, C hoặc D).
- Mã thử nghiệm và phương pháp được sử dụng để xác lập các dữ liệu đặc tính cơ bản (phù hợp với ISO 5801). Các kích thước bên ngoài và khối lượng bao gồm cả các diện tích cửa vào và cửa ra.
- Cấp dung sai và phạm vi áp dụng - khi thích hợp.
- Momen quán tính của bộ phận được dẫn động - khi thích hợp.
- Tốc độ, momen xoắn hoặc các giới hạn công suất - khi thích hợp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nhà thầu có được hưởng ưu đãi khi sử dụng số lượng lao động là người dân tộc thiểu số từ 25% trở lên hay không?
- Công ty không có nội quy lao động thì có bị xử phạt hay không theo quy định của Bộ luật Lao động?
- Có được giao kết hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cho trường hợp chết của người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự không?
- Nhà nước thu hồi đất có phải bồi thường về đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không?
- Địa điểm kiểm tra thực tế hàng hóa khi làm thủ tục hải quan là ở đâu? Thời hạn kiểm tra thực tế hàng hóa là bao lâu?