Ký hiệu
|
Thuật ngữ
|
Đơn vị
|
A2
|
Diện tích cửa ra của quạt
|
m2
|
c
|
Tốc độ âm thanh
|
ms-1
|
Dr
|
Đường kính bộ cánh quạt
|
m
|
e
|
Độ không ổn định đo
|
-
|
FMx
|
Hệ số Mach cho hiệu chỉnh áp suất động
(lực) tại tiến diện x
|
-
|
fc
|
Tần số trung tâm dải octa
|
Hz
|
G
|
Chỉ số của giá trị được
thỏa thuận
|
-
|
k
|
Hằng số parabolic k= ypl/j2
|
-
|
Lp
|
Mức áp suất âm thanh
|
dB
|
LpA
|
Mức áp suất âm thanh theo thang A
|
dB (A)
|
LW
|
Mức công suất âm thanh
|
dB
|
LWA
|
Mức công suất âm thanh theo thang A
|
dB (A)
|
LWfc
|
Mức công suất âm thanh dải octa
|
dB
|
M
|
Chỉ số của giá trị được đo
|
-
|
Ma
|
Chỉ số Mach tại một điểm
|
-
|
Max
|
Chỉ số Mach tại tiết diện x
|
-
|
n
|
Tốc độ quay/tần số quay
|
rs-1
|
Pa
|
Công suất cơ cung cấp cho trục quạt
|
W
|
Pm
|
Công suất trên trục động cơ điện
|
W
|
Pr
|
Công suất cơ được yêu cầu bởi bộ
cánh quạt
|
W
|
pa
|
Áp suất khí quyển
|
Pa
|
pex
|
Áp suất trung bình theo áp kế trong
không gian và thời gian tại tiết diện x
|
Pa
|
pF
|
Áp suất của quạt
|
Pa
|
pdF
|
Áp suất động (lực) của quạt
|
Pa
|
pd2
|
Áp suất động (lực) của quạt tại cửa
ra
|
Pa
|
psF
|
Áp suất tĩnh của quạt
|
Pa
|
psg
|
Áp suất cố định tuyệt đối
|
Pa
|
pt
|
Áp suất tổng trung bình
|
Pa
|
px
|
Áp suất trung bình tuyệt đối trong
không gian và thời gian tại một điểm
|
Pa
|
qm
|
Lưu lượng khối lượng ở cửa vào
|
kgs-1
|
qv
|
Lưu lượng thể tích ở cửa vào
|
m3s-1
|
Reu
|
Số Reynolds ở biên
|
-
|
Rw
|
Hằng số khí của lưu chất được vận
chuyển
|
Jkg-1K-1
|
T
|
Dung sai thử lưu lượng không khí
|
%
|
t
|
Sai lệch giới hạn quy định
|
-
|
u
|
Tốc độ tại đỉnh bộ cánh quạt
|
ms-1
|
v
|
Tốc độ của lưu chất
|
ms-1
|
k
|
Tỷ số giữa các nhiệt dung riêng của
không khí, k = , trong đó cp là nhiệt
dung ở áp suất
không đổi, cv là nhiệt
dung ở thể tích không
đổi
|
-
|
h
|
Hiệu suất của quạt
|
-
|
hopt
|
Hiệu suất tối ưu của quạt
|
-
|
qx
|
Nhiệt độ tuyệt đối của lưu chất tại
tiết diện x
|
K
|
l
|
Hệ số công suất
|
-
|
m
|
Độ nhớt động lực
|
Pas
|
r
|
Mật độ (khối lượng riêng)
|
kgm-3
|
r1
|
Mật độ (khối lượng riêng) tại cửa
vào của quạt
|
kgm-3
|
r2
|
Mật độ (khối lượng riêng) tại cửa ra
của quạt
|
kgm-3
|
rm
|
Mật độ (khối lượng riêng) trung bình
của khí trong quạt
|
kgm-3
|
j
|
Hệ số lưu lượng của quạt
|
-
|
c
|
Tần số không có thứ nguyên
|
-
|
y
|
Hệ số áp suất
|
-
|
5. Dung sai đặc tính
đối với quạt được thiết kế theo mục đích và quạt sản xuất hàng loạt không được
chứng nhận
5.1. Thông tin do khách
hàng cung cấp
5.1.1. Về vận hành
a) Lưu lượng thể tích qv
ở cửa vào của quạt hoặc lưu lượng khối lượng qm.
b) Độ tăng của áp suất tổng pt
giữa cửa vào và cửa ra của quạt hoặc độ tăng của áp suất tĩnh, ps
ở diện tích xả quy định.
c) Sự phân bố của các tổn thất áp suất
tổng trong hệ thống giữa phía vào và phía ra của quạt.
d) Áp suất tuyệt đối tại cửa vào của
quạt.
e) Mật độ (khối lượng riêng) r1 của lưu chất
được vận chuyển tại cửa vào của quạt.
f) Nhiệt độ của khí được vận chuyển tại
cửa vào của quạt dùng cho vận hành bình thường có liên quan đến đặc tính của quạt
và các nhiệt độ lớn nhất và nhỏ nhất dùng để thiết kế quạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Mức công suất âm thanh theo thang A
lớn nhất cho phép, tính bằng decibels A như đã quy định trong ISO 13347-1.
i) Các mức rung cơ học lớn nhất cho
phép khi làm việc, như đã quy định trong ISO 14694.
j) Đường đặc tính của hệ thống, nếu cần.
k) Các chu kỳ tốc độ thiết kế: nghĩa
là số lượng các chu kỳ tốc độ trong 24h, phạm vi tốc độ, nếu tốc độ thay đổi, cộng
với tổng số lần khởi động - dừng dùng để thiết kế quạt.
l) Các điều kiện kỹ thuật khác (ví dụ,
tốc độ quay ưu tiên, kiểu và phạm vi điều chỉnh, định hướng của cửa vào và xả,
chuyển động quay của bộ cánh quạt khi nhìn từ phía bộ phận chủ động). Xem ISO
13349.
5.1.2. Cấp dung sai
Cấp dung sai phải được công bố phù hợp
với các yêu cầu quy định trong 5.3.1.
Nhà cung cấp sẽ chỉ có thể cung cấp quạt
cho một ứng dụng cụ thể chỉ khi khách hàng đã cung cấp tất cả các thông tin cần
thiết điền vào đơn hàng. Điều này nên diễn ra trước khi chuẩn bị bỏ thầu hoặc
muộn nhất là trước khi đạt được sự thỏa thuận về bán hàng. Thông tin này bao gồm
các chi tiết về thiết kế quạt, bố trí truyền động, kết cấu, vật liệu và phạm vi
cung cấp, và nên dựa trên các tính toán riêng của khách hàng, các kích thước và
kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
5.2. Thông tin do nhà cung
cấp cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nhà cung cấp không thể chuyển cho
khách hàng thông tin bằng catalog, các bản hướng dẫn về lắp đặt, bảo dưỡng hoặc
vận hành thì thường phải cung cấp thông tin sau.
a) Các thông số vận hành ở các điều kiện
thiết kế, đặc biệt là lưu lượng thể tích hoặc lưu lượng khối lượng, áp suất của
quạt, công suất tiêu thụ và tốc độ của quạt. Phạm vi cung cấp chính xác cũng
như bất cứ các phụ tùng nào khác mà nhà cung cấp xem xét thấy là cần thiết cho
lắp đặt và ghép nối (ví dụ, các động cơ, các bộ phận ngăn ngừa sự tiếp xúc bất
ngờ, các đầu nối mềm, các cơ cấu điều khiển và ngắt, các hộp dẫn vào).
b) Các kích thước chủ yếu cho phép nối,
lắp đặt và vận chuyển.
c) Khối lượng tổng của bộ thiết bị và
khối lượng của các bộ phận chủ yếu được cung cấp.
d) Các đặc điểm quan trọng của thiết kế,
chủ yếu là đối với bộ thiết bị, ví dụ các vật liệu của kết cấu. Các thông tin
khác nên được cung cấp theo yêu cầu, hoặc nếu cần thiết.
e) Công suất ra của động cơ.
f) Các thông tin khác, ví dụ tải trọng
liên kết điện hoặc khí nén, các điều khoản về bít kín khí, làm mát không khí và
nước.
g) Hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo
dưỡng.
CHÚ THÍCH: Trong nhiều thiết bị, động
cơ điện do nhà cung cấp trực tiếp cung cấp. Như vậy, có thể không cần phải
trình bày về kiểu truyền động, công suất và tốc độ của truyền động, vv...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cũng có thể cung cấp các thông tin
sau.
a) Công suất quạt (xem ISO 5801) là một
hàm số của các thông số được liệt kê trong 5.1.
b) Tốc độ quay của bộ cánh quạt là một
hàm số của các thông tin được liệt kê trong 5.1 và tốc độ quay lớn nhất cho
phép.
c) Mức công suất âm thanh theo thang A
như đã quy định trong ISO 13347-1. Các mức áp suất âm thanh không được kiến nghị
vì chúng có thể bị ảnh hưởng nặng của âm thanh trong phòng và sự truyền âm do kết
nối các ống dẫn. Ngoài ra các mức áp suất âm thanh có thể chịu ảnh hưởng đáng kể
bởi các đặc tính về dẫn hướng, đặc biệt là nếu quạt thuộc kiểu có đầu vào hoặc
đầu ra hở. Các mức áp suất âm thanh chỉ có thể được công bố trong các điều kiện
của trường tự do và không thể đại diện cho các điều kiện thực của phòng.
d) Đường đặc tính của quạt nếu có yêu
cầu riêng của khách hàng. Có thể cung cấp các thông số bổ sung sau nếu có yêu cầu
riêng:
1) Hiệu suất của quạt (xem ISO 5801)
là một hàm số của các thông số được liệt kê trong 5.1;
2) Các giá trị về rung (xem ISO
14695);
3) Chất lượng cân bằng (xem ISO
14695).
e) Momen quán tính của khối lượng các
bộ phận quay, hoặc nếu thích hợp, đường cong momen khởi động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Cấp dung sai
Độ không ổn định đo phải được xem xét
khác đi so với dung sai chế tạo. Ở mỗi giai đoạn thiết kế quạt và chu kỳ chế tạo,
bao gồm cả sự biến đổi so với các dữ liệu đặc tính nguyên mẫu hoặc tính toán và
thử nghiệm của quạt được thiết kế theo mục đích sử dụng, độ không ổn định giới
hạn sẽ là phổ biến và phải áp dụng các dung sai cho chấp nhận (nghiệm thu). Các
dung sai bằng không (0) hoặc các dung sai chỉ có dương không được chấp nhận
trong lý thuyết hoặc thực tế và không được khuyến nghị sử dụng. Độ không ổn định
là yếu tố giả, ngẫu nhiên hoặc có hệ thống, có ảnh hưởng đến thiết kế, chế tạo
và do đó có ảnh hưởng đến đặc tính của quạt. Độ không ổn định không phải là tuyệt
đối vì nó được xử lý bằng thống kê nghĩa là một mức của độ tin cậy được quy về
đại lượng được đo nằm trong giới hạn độ không ổn định của giá trị thực.
Dung sai là sự xác định khả năng chấp
nhận đối với các độ không ổn định. Nó là tuyệt đối và có thể thay đổi theo ứng
dụng. Các dung sai xác định một cách có hiệu quả một giới hạn tuyệt đối cho các
độ không ổn định, các độ không ổn định này có thể được biểu thị theo cách khác
bằng thống kê. Do đó người sử dụng được cung cấp một chuẩn mực tuyệt đối để lựa
chọn và chấp nhận (nghiệm thu) quạt.
Tiêu chuẩn này thừa nhận rằng có hai
nguồn độ không ổn định khác nhau ảnh hưởng đến các thử nghiệm đặc tính;
Các quá trình thiết kế và chế tạo vốn
có độ không ổn định về kích thước dẫn đến các sai lệch của các kích thước cơ
khí quan trọng so với giá trị mục tiêu.
Các độ không ổn định này cũng sẽ dẫn đến
các sai lệch không tránh khỏi trong các dữ liệu về đặc tính.
± tqV
sai lệch giới hạn của lưu lượng thể
tích;
± tpF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± tPa
sai lệch giới hạn của công suất trên
trục quạt;
- th
sai lệch giới hạn của hiệu suất quạt;
+ tLWA
sai lệch giới hạn của mức công suất
âm thanh theo thang A của quạt.
Độ chính xác của thiết kế và chế tạo
thu được trong thực tế được xác định trong một số tiêu chuẩn quốc tế. Các dung
sai thiết kế được xử lý trong Điều 6 của tiêu chuẩn này. Độ chính xác cao hơn
thường sẽ yêu cầu các phương pháp sản xuất đắt tiền hơn. Người sử dụng quạt phải
quyết định xem các độ không ổn định nào trong các dữ liệu về đặc tính là cho
phép và nên nhớ đến các hậu quả về chi phí.
Vấn đề này có thể được minh họa đối với
một quạt hướng trục có bộ cánh quạt được đúc. Bộ cánh quạt có thể là một vật
đúc khuôn cát thô hoặc một vật đúc khuôn kim loại chính xác hơn. Bề mặt có thể
được cải thiện bằng cách đánh bóng hoặc giữ nguyên không xử lý. Đường kính đỉnh
của bộ cánh quạt có thể được gia công cắt gọt hoặc giữ nguyên ở trạng thái đúc.
Các ảnh hưởng về khí động lực của các động cơ điện được đặt trong dòng không
khí có thể làm suy giảm đặc tính của quạt. Đối với độ không ổn định thấp, sẽ
không đạt được các dung sai nhỏ cho khe hở ở đỉnh bộ cánh quạt v.v... Các sai lệch
lớn hơn hoặc nhỏ hơn so với các kích thước dự định sử dụng và các độ không ổn định
trong biến đổi các dữ liệu thử nghiệm sẽ ảnh hưởng đến mỗi giá trị đặc tính một
cách khác nhau. Ví dụ, sự thay đổi của chiều rộng bộ cánh quạt hướng tâm (kính)
sẽ có ảnh hưởng lớn hơn đối với lưu lượng thể tích hơn là đối với áp suất quạt.
Các kích thước đo cũng có các độ không ổn định vốn có.
Các giới hạn trong độ chính xác đo của
các dụng cụ được sử dụng và các sai lệch so với các phương án bố trí ống dẫn thử
tiêu chuẩn theo ISO 5801 sẽ ảnh hưởng đến độ tin cậy được áp dụng cho độ không ổn
định của các giá trị đặc tính như năng suất, áp suất của quạt, tiêu thụ công suất,
tốc độ và mức công suất âm thanh. Các giá trị này được đo một cách độc lập bằng
các dụng cụ đo khác nhau, sẽ có các sai số không có liên quan và do đó ảnh hưởng
của chúng đến các kết quả thử phải được xem xét một cách độc lập. Phải nhận biết
các dung sai sau, có tính đến các khuyết tật có tiềm năng của thiết bị đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± DpF dung sai của
các giá trị đo áp suất quạt;
± DPa dung sai của
các giá trị đo công suất trên trục quạt;
± DLw dung sai của
các giá trị đo công suất tiếng ồn của quạt.
Các dung sai này không bị giới hạn bởi
các sai số của các dụng cụ và thiết bị thử được sử dụng. Chúng cũng cho phép
sai số gắn liền với số đọc của các dụng cụ và nội suy các giá trị trung gian của
con người. Điều này đặc biệt có liên quan đối với các quạt lớn khi khó khăn
trong bố trí thử nghiệm tiêu chuẩn có thể là nguồn sai số lớn nhất.
Để đáp ứng cho nhiều kiểu quạt và ứng
dụng rất khác nhau, Bảng A.1 đã xác định một danh sách bao gồm bốn cấp dung sai
với các ứng dụng điển hình. Như đã chỉ ra ở trên, các cấp dung sai này được sắp
xếp theo thứ tự từ các bộ cánh quạt được gia công có chính xác dùng cho các quạt
chuyên dùng đến các bộ cánh quạt được chế tạo từ tấm kim loại có dung sai lớn
được dùng cho các ứng dụng trong đó các tiêu chí khác được xem là quan trọng
hơn so với các đặc tính tối ưu của quạt. Nên lưu ý rằng các cấp dung sai cho
các loại bộ cánh quạt chỉ là các ví dụ cho các ứng dụng có thể có.
Bảng 1- Hướng
dẫn về các cấp dung sai 1 đến 4 của “không khí và tiếng ồn”
Cấp dung
sai (không khí và tiếng ồn)
Ứng dụng điển
hình
Vật liệu và
các quá trình chế tạo được dùng cho các bộ phận khí động lực chủ yếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kW
AN1
Khai thác mỏ (ví dụ quạt chính), kỹ
thuật sản xuất trạm điện (ví dụ, quạt hút) đường ống gió, đường lò v.v...
Được gia công cỏ ở một số vị trí,
đúc (chính xác cao)
> 500
AN2
Khai thác mỏ, các trạm điện, đường ống
gió, đường lò, kỹ thuật sản xuất, điều hòa không khí
Vật liệu tấm hoặc chất dẻo, được gia
công cỏ một phần, đúc (chính xác trung bình)
> 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỹ thuật sản xuất, điều hòa không
khí, quạt công nghiệp, đường lò, trạm điện, quạt và quạt công nghiệp dùng cho
các điều kiện có mài mòn hoặc ăn mòn
Vật liệu tấm, đúc (chính xác trung
bình và thấp), bảo vệ bề mặt đặc biệt (ví dụ mạ kẽm nhúng nóng) chất dẻo đúc
> 10
AN4
Kỹ thuật sản xuất, quạt điện tàu thủy,
nông nghiệp, các quạt nhỏ, trạm điện, quạt và quạt công nghiệp dùng cho các
điều kiện có mài mòn hoặc ăn mòn
Vật liệu tấm, bảo vệ bề mặt đặc biệt
(ví dụ như cao su), chất dẻo đúc hoặc ép đùn
-
a Đối với mỗi
loại, chỉ khuyến nghị đối với giới hạn dưới của công suất, giới hạn trên không
phải là chủ yếu. Ví dụ, ngay cả khi công suất lớn hơn 500 kw có thể sử dụng bất
cứ một trong các cấp dung sai nào.
Có thể sử dụng thông tin cho Bảng 1 chỉ
như để hướng dẫn. Mức chính xác của các dữ liệu đặc tính thường được xác lập
theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp khi lựa chọn một cấp dung
sai thích hợp. Các điều kiện lắp đặt không bình thường - ví dụ dòng chảy vào được
làm cho biến dạng đi - hoặc hệ thống có các bộ phận được bố trí trong dòng chảy
như các lưới chắn bảo vệ hoặc các giá đỡ kết cấu phải được cho phép. Phải có sự
thỏa thuận riêng đối với các quạt mà truyền động của nó gây ra độ dao động rõ rệt
của tốc độ quay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên nhớ rằng điều kiện kỹ thuật yêu cầu
dung sai bằng không (0) và/hoặc dung sai dương đối với áp suất và lưu lượng của
quạt không được khuyến nghị sử dụng. Các dung sai này không được thừa nhận
trong lý thuyết cũng như trong thực tế và dẫn đến thiết kế quá mức bền vững và
chi phí vận hành tăng lên không cần thiết.
5.4. Thỏa thuận khi mua hàng
Trước khi ký kết hợp đồng phải có sự
thỏa thuận xem thử đặc tính có được bao gồm trong hợp đồng hay không. Yêu cầu
này thường không được đặt ra đặc biệt là nếu quạt nằm trong chương trình đánh
giá chứng nhận (xem Điều 6) hoặc nếu nhà cung cấp có phòng thử nghiệm được chứng
nhận.
5.5. Thử nghiệm theo hợp đồng
5.5.1. Giá trị dung sai gần hiệu suất
tối ưu
Bảng 2 giới thiệu bốn cấp dung sai cho
lưu lượng thể tích, áp suất, công suất liên tục và mức công suất âm thanh của
quạt (cùng xem Hình 1). Trong trường hợp bình thường, các cấp dung sai này áp dụng
cho toàn bộ các thỏa thuận theo hợp đồng giữa khách hàng và nhà cung cấp, và nếu
không có thì nên có một thỏa thuận riêng. Điểm vận hành được giả thiết là nằm ở
vị trí mà hiệu suất, theo công bố của nhà cung cấp, ít nhất là bằng 0,9 lần hiệu
suất tốt nhất được công bố hopt. Ngoài phạm vi này,
các dung sai được áp dụng như đã nêu ra một cách chi tiết trong điều 5.5.2.
Bảng 2 - Các
cấp dung sai chế tạo
Thông số
Cấp dung
sai (không khí và tiếng ồn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AN1
AN2
AN3
AN4
Lưu lượng thể tích, qv
± 1 %
± 2,5 %
± 5%
± 10 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất của quạt pF
± 1 %
± 2,5 %
± 5 %
± 10 %
DpF = trFpF
Công suất, Pra,b
+ 2 %
+ 3 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 16%
Dr = tPPr
Cho phép có các sai lệch âm. Đối với
các quạt nhỏ, P phải là công suất vào của động cơ
Hiệu suất, h
- 1 %
-2%
-5 %
- 12 %
Dh = th nghĩa là
giá trị th tương đồng
với dung sai cho phép của hiệu suất. Cho phép có các sai lệch dương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 2 dB
+ 3 dB
+ 4 dB
+ 6 dB
DLWA = tLWA
giá trị tLWA là
dung sai cho phép của mức công suất âm thanh. Cho phép có của sai lệch âm
CHÚ THÍCH: Các mức công suất âm
thanh phụ thuộc vào môi trường. Các dung sai sẽ cao hơn do các ảnh hưởng của
bước sóng, sự cộng hưởng cục bộ, các yếu tố định hướng các ảnh hưởng của
phòng v.v... Đặc biệt là các mức áp suất âm thanh được đo gần các vỏ quạt chịu
ảnh hưởng nặng của các tác dụng “trường gần” và như vậy cần phải rất thận trọng
khi sử dụng các giá trị đo áp suất âm thanh. Theo hướng dẫn, các dung sai được
cho ở trên có thể được tăng gấp đôi.
a Công suất
nên được xác định rõ ràng: nghĩa là đó là công suất của bộ cánh quạt, công suất
liên tục (bao gồm cả các tổn thất của ổ trục), công suất của toàn bộ quạt
(bao gồm cả các tổn thất trong truyền động, ví dụ tổn thất của khớp trục hoặc
tổn thất của truyền động đai thang) hoặc công suất vào của động cơ (đặc biệt
là áp dụng cho quạt nhỏ). Cũng xem ISO 5801, ISO 13349 và IEC 60034-2.
b Phép đo
công suất của các động cơ điện phải được thực hiện với nguồn cung cấp hình
sin ở tần số và điện áp danh định. Điện áp từ các bộ biến tần có thể cung cấp
các giá trị công suất cao hơn do các tổn thất bổ sung trong động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
pF áp suất của quạt
Pr công suất của
quạt
h hiệu suất của
quạt
LWA mức công suất
âm thanh thang A của quạt
qv lưu lượng thể tích đầu
vào
CHÚ THÍCH: Dạng có hình chữ nhật được
sử dụng vì lý do thực tế, trong khi trường của độ không ổn định là hình elip.
Hình 1- Sai lệch
giới hạn (các phạm vi dung sai) cho các thông số vận hành được thỏa thuận phù hợp
với Bảng 1.
a) Biểu đồ đặc
tính cho quạt hướng trục có các góc lắp đặt cánh khác nhau biểu thị bốn cấp dung
sai (tốc độ không đổi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Biểu đồ đặc
tính cho quạt ly tâm có các điều chỉnh khác nhau của cơ cấu điều chỉnh lưu lượng
biểu thị ba cấp dung sai (tốc độ không đổi)
c) Biểu đồ đặc
tính cho các tốc độ quay khác nhau của bộ cánh quạt biểu thị hai cấp dung sai
CHÚ DẪN:
pF áp suất của
quạt
qF lưu lượng thể tích tại
cửa vào
1 cấp dung sai được lựa chọn (ví dụ,
AN1), nghĩa là h > 0,9 hopt
2 phạm vi h đối với một trong
các cấp dung sai thấp hơn (ví dụ, AN2), nghĩa là h < 0,9 hopt
3 phạm vi h đối với hai cấp dung
sai thấp hơn (ví dụ, AN3), nghĩa là h < 0,8 hopt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 các chu tuyến của hiệu suất quạt
6 các đường cong đặc tính của áp suất lưu
lượng thể tích của quạt
7 các góc lắp đặt cánh của bộ cánh quạt
8 góc lắp đặt cánh nhỏ nhất
9 điều chỉnh cơ cấu điều chỉnh lưu lượng
10 đóng kín cơ cấu điều chỉnh lưu lượng
11 tăng tốc độ của bộ cánh quạt
12 giảm tốc độ của bộ cánh quạt
Hình 2- Ví dụ
về các cấp dung sai cho các quạt điều chỉnh được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cấp dung sai của quạt quy định
trong Bảng 2 dựa trên giả thiết rằng quạt được vận hành trong phạm vi tối ưu do
nhà cung cấp quy định. Đối với các quạt có tốc độ và dạng hình học cố định, đó
là phạm vi lưu lượng thể tích trong đó hiệu suất ít nhất là bằng 0,9 hopt, và đối với
quạt điều chỉnh được, là phạm vi trong đồ thị (pF - qv)
trong đó hiệu suất được cho bởi nhà cung cấp ít nhất là bằng 0,9 hopt.
Các cấp có độ không ổn định thấp hơn
phải áp dụng ngoài phạm vi này như sau (xem các Hình 2 và Hình 3):
a) đối với h từ 0,8 hopt tới nhỏ hơn
0,9 hopt, một cấp
dung sai nhỏ hơn,
b) đối với h từ 0,6 hopt tới nhỏ hơn
0,8 hopt, hai cấp
dung sai nhỏ hơn,
c) đối với h từ 0,6 hopt, ba cấp dung
sai nhỏ hơn với điều kiện là các cấp có độ không ổn định thấp hơn vẫn còn tồn tại
[xem Bảng 1 và Hình 2b];
Đối với các quạt không điều chỉnh được,
sự vận hành ở xa điểm có hiệu suất tối ưu vẫn có thể có yêu cầu, ví dụ khi sức
cản của hệ thống có thể thay đổi trên một phạm vi rộng, đối với một dung sai
quy định cho một điểm vận hành thứ hai. Trong trường hợp này áp dụng được độ
không ổn định cao hơn và nên có sự thỏa thuận về độ không ổn định này khi sử dụng
các nguyên tắc trên làm đường lối chủ đạo.
Đối với các quạt điều chỉnh được, sự vận
hành ở xa điểm có hiệu suất tối ưu cũng có thể được yêu cầu. Vì vậy các cấp
dung sai được mở rộng để đáp ứng cho điều kiện này khi sử dụng các chu tuyến hiệu
suất. Dung sai cơ bản đối với quạt vẫn có liên quan với điểm vận hành của đường
bao đặc tính đã thỏa thuận hoặc được công bố nhưng sự thay đổi lưu lượng được tạo
ra bởi góc cánh, góc cánh tại cửa vào hoặc các thay đổi của tốc độ, được đáp ứng
bởi các thay đổi đã được chỉ ra (xem ở trên).
Trong mọi trường hợp, lưu lượng thiết
kế sẽ là lưu lượng áp dụng cho góc cánh, điều chỉnh cơ cấu điều chỉnh lưu lượng
hoặc tốc độ khi thích hợp (xem Hình 2).
Nếu tốc độ của quạt điều chỉnh được,
ví dụ bằng điều chỉnh bộ biến đổi thì cấp dung sai có thể dựa trên một tốc độ
chính xác. Tuy nhiên, vì trong trường hợp thông thường, nếu cấp dung sai được
áp dụng cho một tổ hợp quạt và động cơ thì cấp dung sai được lựa chọn này phải
quan tâm tới khả năng tốc độ động cơ có thể khác biệt chút ít so với tốc độ đã
được xác định hoặc công bố bởi nhà cung cấp động cơ và phải quan tâm tới các tổn
thất phụ của động cơ. Trong các trường hợp điều chỉnh tốc độ, lưu lượng thiết kế
phải có liên quan tới lưu lượng áp dụng tại một tốc độ vận hành chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.1. Quy định chung
Thử đặc tính đầy đủ của một quạt có thể
cực kỳ đắt tiền và với các quạt nhỏ thì chi phí cho thử nghiệm có thể vượt quá
giá thành của bản thân quạt. Nhà cung cấp và khách hàng bao giờ cũng nên xem
xét ngay từ lúc đầu tiên về chi phí cho thử nghiệm.
Theo yêu cầu của khách hàng với sự thỏa
thuận của nhà cung cấp, các thông số vận hành quy định phải do nhà cung cấp kiểm
tra. Phương pháp, phạm vi và giá của thử nghiệm phải tính đến các khía cạnh như
các thử nghiệm theo yêu cầu, cỡ quạt, các thiết bị sẵn có và các cấp dung sai
được thỏa thuận.
a) Các đồ thị
chỉ dẫn bốn cấp dung sai
b) Các đồ thị
chỉ dẫn hai cấp dung sai
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h hiệu suất của quạt
qv lưu lượng thể tích tại
cửa vào
1 lưu lượng thể tích đối với cấp dung
sai được chọn (ví dụ AN1) đối với h ³ 0,9 hopt
2 phạm vi lưu lượng thể tích đối với một
cấp dung sai thấp hơn (ví dụ AN2) đối với 0,8 hopt ≤ h < 0,9 hopt
3 phạm vi lưu lượng thể tích đối với
hai cấp dung sai thấp hơn (ví dụ AN3) đối với 0,6 hopt ≤ h ≤ 0,8 hopt
4 phạm vi lưu lượng thể tích đối với
ba cấp dung sai thấp hơn (ví dụ AN4) đối với h < 0,6 hopt
5 lưu lượng thể tích đối với cấp dung
sai được chọn (ví dụ AN3) đối với h ³ 0,9 hopt
6 phạm vi lưu lượng thể tích đối với một
cấp dung sai thấp hơn (ví dụ AN4) đối với 0,8 hopt ≤ h ≤ 0,9 hopt
Hình 3 - Các
ví dụ về các cấp dung sai cho các quạt không điều chỉnh được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.2.1. Khi điều kiện kỹ thuật
của khách hàng đòi hỏi phải thực hiện các phép đo để kiểm tra sự phù hợp với
các dữ liệu trong hợp đồng thì phải có sự thỏa thuận về cách tiến hành các phép
đo kiểm này. Các lựa chọn được sử dụng như sau:
a) thử đặc tính theo ISO 5801, ISO
13347-1, và ISO 14694;
b) thử đặc tính khi sử dụng một mô
hình hình học tương tự theo các tiêu chuẩn được nêu chi tiết ở trên và chuyển đổi
bằng cách sử dụng các định luật về quạt (xem 7.1 và ISO 5801:1997,15.1).
c) thử đặc tính tại hiện trường theo
ISO 5802, có lưu ý đến sự tạo ra các độ không ổn định bổ sung và khi các mối nối
cửa vào và cửa ra không thẳng cần quan tâm đến yếu tố chưa biết có ảnh hưởng đến
hệ thống.
5.5.3.2.2. Công việc chuẩn bị
cho kiểm tra đặc tính khi sử dụng các đường thông gió tiêu chuẩn, tùy thuộc vào
thỏa thuận trong hợp đồng với khách hàng, có thể được thực hiện như sau:
a) khách hàng ủy nhiệm cho nhà cung cấp
thực hiện các thử nghiệm và tự mình giám sát nhà cung cấp hoặc có sự giám sát của
một chuyên gia độc lập có đủ trình độ.
b) khách hàng ủy nhiệm cho một cơ quan
thử nghiệm độc lập đã được chứng nhận để thực hiện các thử nghiệm. Trong trường
hợp này nhà cung cấp phải được thông báo và thỏa thuận với nhóm thử nghiệm trước
khi thử.
c) khách hàng tự mình thực hiện các thử
nghiệm. Trong trường hợp này nhà cung cấp phải được thông báo và thỏa thuận với
nhóm thử nghiệm trước khi thử.
5.5.3.2.3. Trong mọi trường hợp,
các phương pháp đo tiêu chuẩn phải sử dụng dụng cụ đo đã được hiệu chuẩn một
cách độc lập và phải có chứng chỉ có hiệu lực phù hợp với các tiêu chuẩn quốc
gia hoặc quốc tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.2.5. Các phép đo trên quạt
tại hiện trường nên được thực hiện càng sớm càng tốt sau khi lắp đặt và tốt hơn
là trong quá trình ủy nhiệm các thử nghiệm để đảm bảo rằng tất cả các bộ phận cấu
thành của “hệ thống” gắn liền với quạt, bao gồm bất cứ các bộ phận điều chỉnh
nào đều hoạt động đúng. Yêu cầu này sẽ hỗ trợ cho xác định sự đánh giá đúng đặc
tính của quạt.
Trước khi thực hiện các thử nghiệm tại
hiện trường, nhà cung cấp phải có cơ hội kiểm tra xem xét lại các bản vẽ theo tỷ
lệ về bố trí đường ống dẫn, kèm theo là kiểm tra lắp đặt tại hiện trường thì
nên tiến hành các phép đo sơ bộ.
5.5.3.2.6. Nếu các kết quả thử đặc
tính ở hiện trường chỉ ra rằng, đối với một cấp dung sai quy định điểm vận hành
không nằm trên các đường thực tế của hệ thống thì phải có sự thỏa thuận về
phương pháp tạo ra sự thay đổi tạm thời của điểm vận hành cho thử đặc tính (ví
dụ, bằng ngắn mạch hoặc tạo ra sức cản bổ sung). Mặt khác, bất cứ các sai lệch
cho phép nào so với các điểm vận hành quy định do đường khác của hệ thống cũng
phải được thỏa thuận. Nếu yêu cầu này không thể thực hiện được thì nên thực hiện
các thử nghiệm với sự thỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng và nhà cung cấp phù
hợp với 5.5.3.2.1b) hoặc 5.5.3.2.1c).
5.5.3.2.7. Nếu một số điều kiện
lắp đặt nào đó ngăn cản thử nghiệm được tiến hành phù hợp với điều 5.5.3.2.1 thì
khách hàng và nhà cung cấp phải thỏa thuận về các điều kiện/vị trí đo khác, hoặc
dưới ánh sáng của lắp đặt thực tế quy định các sai lệch cho phép so với các điểm
vận hành (làm việc) quy định. Nếu không thể thực hiện được yêu cầu này thì có
thể tiến hành các thử nghiệm đặc tính phù hợp với điều 5.5.3.2.1b) và
5.5.3.2.1c).
5.5.3.2.8. Có thể thực hiện thử
nghiệm về âm thanh khi sử dụng các đường thông gió tiêu chuẩn trong các điều kiện
phòng thí nghiệm hoặc chọn lựa thử nghiệm ở hiện trường (khi đó phải tính đến một
cách thích đáng các ảnh hưởng của môi trường, ví dụ sự dội lại từ các tường của
công trình xây dựng). Phải có sự thỏa thuận về một phương pháp thích hợp của
ISO 13347-1. Bất cứ các sai lệch nào so với các mức quy định cũng phải được
đánh giá liên quan đến cấp dung sai đã được thỏa thuận.
5.5.3.2.9. Có thể thực hiện các
thử nghiệm rung ở hiện trường hoặc chọn lựa thử nghiệm rung với quạt được nối với
một đường thông gió tiêu chuẩn thông qua các mối nối mềm. Trong mỗi trường hợp,
các quy trình đo phải tuân theo các quy trình được cho trong ISO 14695. Các sai
lệch so với các mức đã thỏa thuận được lựa chọn từ ISO 14694 phải được đánh giá
phù hợp với cấp dung sai cân bằng và rung đã được lựa chọn.
5.5.3.2.10. Các quạt được thử
nghiệm kiểm tra có các động cơ đang được hiệu chuẩn phải được thử nghiệm ở cùng
một điện áp như đã được sử dụng cho hiệu chuẩn động cơ.
5.5.3.2.11. Quạt được đánh giá ở
một tốc độ quy định phải được thử nghiệm ở một tốc độ trong phạm vi 5 % của giá
trị này. Trong bất cứ trường hợp nào, các giá trị đối với mỗi thông số phải được
chuyển đổi về các điều kiện đã được thỏa thuận (xem 5.5.3.3).
5.5.3.2.12. Tốc độ thử của quạt
được dẫn động bằng đai truyền được thử với động cơ đã được hiệu chuẩn phải ở trong
phạm vi 5 % của tốc độ quy định. Trong bất cứ trường hợp nào, các giá trị đối với
mỗi thông số phải được chuyển đổi về các điều kiện đã được thỏa thuận (xem
5.5.3.2.11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
pF áp suất của quạt
P công suất của quạt
LWA mức công suất âm thanh
theo thang A của quạt
h hiệu suất của quạt
qv lưu lượng thể tích
1 điểm vận hành (làm việc) đã được thỏa
thuận
2 giá trị đo được (điểm vận hành thực
tế)
CHÚ THÍCH 1: “t” biểu thị dung
sai được quy định cho điểm vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4- So
sánh các giá trị đo được trong thử đặc tính với các điểm vận hành được thỏa thuận
Hình 5 - So
sánh phạm vi các giá trị đo được trong thử đặc tính với các điểm vận hành được
thỏa thuận cho các thông số riêng (tăng hiệu suất và áp suất)
CHÚ DẪN:
pF áp suất của
quạt
h hiệu suất của quạt
qv lưu lượng thể tích
1 sai lệch giới hạn cho cấp dung sai
được thỏa thuận (ví dụ AN1) nghĩa là đối với h ³
0,9 hopt
2 sai lệch giới hạn cho cấp dung sai
được thỏa thuận (ví dụ AN2) nghĩa là đối với 0,8 hopt ≤ h ≤ 0,9 hopt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 sai lệch giới hạn cho cấp dung sai
được thỏa thuận (ví dụ AN4) nghĩa là đối với h ≤ 0,6 hopt
5 đường cong đặc tính của quạt được thỏa
thuận
6 đường đặc tính đo được của quạt
7 phạm vi các giá trị đo được (khả
năng thay đổi)
a thỏa thuận
không được đáp ứng
b thỏa thuận
được đáp ứng
Hình 5 (kết thúc)
5.5.3.3. Chuẩn mực cho sự tuân thủ các
điểm vận hành quy định
Các giá trị đo được đối với mỗi thông
số (các điểm vận hành) phải được chuyển đổi về các điều kiện được thỏa thuận (tốc
độ quay, nhiệt độ và mật độ không khí) khi sử dụng các định luật về quạt. Các
điểm vận hành quy định khi được vẽ trên đồ thị như các điểm đơn phải được xem
là đã đi đến các miền dung sai được quy định cho thông số có liên quan, nếu các
giá trị đo được rơi vào trong các miền dung sai này hoặc vừa tiếp xúc với các
miền dung sai được quy định cho thông số có liên quan (xem Hình 4). Khả năng
thay đổi của các giá trị đo được là một hàm số của độ không ổn định đo và các
giới hạn sai số của thiết bị đo (xem ISO 5801:1997, điều 17).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.4. Độ không ổn định của đặc tính
Bất cứ thử nghiệm nào về đặc tính của
quạt đều có sai số, và phạm vi trong đó các sai số thử nghiệm này được mong đợi
rơi vào được xác định bằng trị số là độ không ổn định đo. Ngoài ra, đặc tính thực
của quạt (nếu có thể được xác minh) có thể khác so với đặc tính của quạt tương
tự về mặt danh nghĩa khác khi bỏ qua các thay đổi không thể tránh được trong chế
tạo. Phạm vi mong đợi của sự thay đổi trong chế tạo này phải được
cộng vào độ không ổn định đo để xác định dung sai nhỏ nhất yêu cầu đối với một
bản số liệu kỹ thuật đã cho.
6. Dung sai đặc tính
cho các quạt sản xuất loạt trong chương trình đánh giá chứng nhận
6.1. Quy định
chung
Không áp dụng điều 6 cho các quạt sản
xuất loạt không được chứng nhận, các quạt này phải được xử lý phù hợp với điều
5.
Các chương trình đánh giá chứng nhận
cũng xử lý vấn đề dung sai của quạt nhưng theo cong đường khác. Các chương
trình này áp dụng cho các quạt được sản xuất loạt ở đó toàn bộ các kích thước của
đường dẫn khí và các góc của một phạm vi các cánh là giống nhau về mặt hình học.
Để biết được các nội dung chi tiết cần tra cứu các chương trình thích hợp trong
phiên bản mới nhất của chúng. Thông thường, các chương trình này dựa trên các
thử nghiệm của tất cả các cỡ quạt hoặc các thử nghiệm của các quạt nhỏ hơn sau
đó chúng được ngoại suy cho các cỡ quạt lớn hơn. Các thử nghiệm tạo ra cơ sở
cho các dữ liệu theo catalog được chấp nhận và có thể được kiểm tra bằng các thử
nghiệm kiểm tra ngẫu nhiên đối với các dữ liệu.
Trái với phương pháp được chấp nhận
trong 5.3, cần kiểm tra ảnh hưởng của các dung sai đo lưu lượng thể tích trong
sản xuất khi giả thiết quạt đang làm việc trong một hệ thống lý tưởng, ở đó các
tổn thất áp suất tỷ lệ với bình phương của lưu lượng thể tích.
6.2. Quy tắc đối với quạt
Quy tắc đối với quạt (như đã được xác
định trong 7.1.5.1 và ISO 5801) phải được sử dụng làm cơ sở cho tính toán các
trị số đặc tính của quạt từ các thử nghiệm của các cỡ quạt và tốc độ khác.
Không được sử dụng các quy tắc đối với quạt để tính toán đặc tính của một quạt
có cỡ kích thước nhỏ hơn từ thử nghiệm của các quạt lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sản phẩm được cấp giấy phép trong
chương trình đánh giá chứng nhận phải được thử nghiệm - kiểm tra định kỳ ở các
khoảng thời gian không lớn hơn 36 tháng. Khi các sản phẩm được thử nghiệm - kiểm
tra thì đặc tính nên ở trong phạm vi dung sai đối với lưu lượng không khí, áp
suất, công suất và hiệu suất (nếu được chứng nhận) như được xác định ở bên dưới
khi được so sánh với các dữ liệu trong catalog (danh mục liệt kê) do nhà sản xuất
công bố. Các thử nghiệm - kiểm tra phải được thực hiện khi sử dụng cùng một tổ
chức phòng thí nghiệm và loại thiết bị mà nhà sản xuất quạt đã sử dụng để thu
thập các dữ liệu ban đầu.
Đối với các sản phẩm được đưa vào
catalog khi sử dụng các bảng tốc độ không đổi hoặc tốc độ như khi vận hành thì
dung sai phải được áp dụng chỉ cho các điểm trong catalog. Đối với các sản phẩm
được đưa vào catalog khi sử dụng các bảng có nhiều trị số đặc tính hoặc các đường
cong thì dung sai phải được áp dụng cho một phạm vi đặc tính được đưa vào
catalog.
6.4. Dung sai đặc tính của không khí
6.4.1. Dung sai thử nghiệm - kiểm tra
Các dung sai thử nghiệm - kiểm tra áp
dụng cho tất cả các quạt được xác định trong chương trình đánh giá chứng nhận.
Khi các quạt được thử nghiệm - kiểm
tra trong chương trình đánh giá chứng nhận thì đặc tính thử phải ở trong phạm
vi dung sai đối với lưu lượng không khí, áp suất, công suất và hiệu suất (nếu
được chứng nhận) như được xác định ở bên dưới, khi được so sánh với các dữ liệu
trong catalog (danh mục liệt kê) do nhà sản xuất công bố.
Các dung sai cho phép về đặc tính của
không khí dựa trên các độ không ổn định đo điển hình đã trải qua kinh nghiệm
trong thử nghiệm đặc tính được tiến hành trong các điều kiện phòng thí nghiệm.
Vì cả thử nghiệm ban đầu để đưa ra các dữ liệu được liệt kê và thử nghiệm - kiểm
tra đều tùy thuộc vào các độ không ổn định đo cho nên các dung sai áp dụng cần
chú ý tới độ không ổn định kết hợp của hai thử nghiệm và chấp nhận các thay đổi
xảy ra trong sản xuất quạt.
Các quạt được đánh giá ở một tốc độ
không đổi phải được thử nghiệm ở tốc độ trong phạm vi 5 % tốc độ được liệt kê
khi áp dụng sự hiệu chỉnh phù hợp với các quy tắc đối với quạt.
Tốc độ thử nghiệm của quạt được dẫn động
đai truyền được thủ với động cơ được hiệu chuẩn phải ở trong phạm vi 5 % tốc độ
trong catalog (danh mục liệt kê). Đặc tính không khí của quạt được thử ở tốc độ
“như khi vận hành”, phải được điều chỉnh về mật độ (khối lượng riêng) tiêu chuẩn
của không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2. Dung sai của lưu lượng không
khí
Đường cong áp suất giới hạn dưới của
quạt đối với đặc tính không khí chấp nhận được của quạt được thu được bằng cách
áp dụng đường cong dung sai của lưu lượng không khí, được xác định bằng phương
trình trên Hình 6, cho các dữ liệu đặc tính của không khí trong catalog (danh mục
liệt kê).
Giới hạn dưới đối với lưu lượng không
khí là:
Giới hạn dưới đối với áp suất là:
hoặc
trong đó:
T là dung sai của thử nghiệm - kiểm tra lưu lượng
không khí, tính bằng phần trăm (%);
qv là lưu lượng thể tích ở cửa
vào, tính bằng mét khối trên giây (m3/s);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pF là áp suất tổng của quạt,
tính bằng pascal (Pa).
Đặc tính trong thử nghiệm - kiểm tra
không được nhỏ hơn đặc tính giới hạn dưới của quạt (đường cong hoặc các điểm)
trên phạm vi đặc tính được liệt kê.
6.4.3. Dung sai của công suất
Công suất yêu cầu của quạt thử nghiệm
- kiểm tra ở tốc độ được liệt kê không được vượt quá công suất danh định (đường
cong hoặc các điểm) ở lưu lượng không khí đo được lớn hơn 5 % hoặc 37 W, lấy
giá trị lớn hơn. Đối với các thiết bị được đánh giá bằng công suất vào tính bằng
Watt của động cơ thử công suất vào đo được tính bằng Watt không được được vượt
quá 5 % hoặc 50 W công suất vào được đánh giá tính bằng Watt, lấy giá trị lớn
hơn. Dung sai cho phép đối với công suất quạt được áp dụng cho công suất được
liệt kê đối với mỗi lưu lượng không khí.
6.4.4. Dung sai của hiệu suất
Hiệu suất của quạt thử nghiệm - kiểm
tra không được lớn hơn 6 điểm tính theo phần trăm dưới hiệu suất được liệt kê ở
lưu lượng không khí đo được. Nhà sản xuất phải công bố rõ các hiệu suất được chứng
nhận trên phạm vi lưu lượng không khí nào.
6.4.5. Ứng dụng của dung sai
Hình 7 minh họa cách áp dụng các dung
sai cho đánh giá đặc tính của quạt trong catalog (danh mục liệt kê).
Đối với các quạt được liệt kê ở các bảng
tốc độ không đổi hoặc tốc độ như khi vận hành, dung sai chỉ áp dụng cho các điểm
trong danh mục liệt kê. Đối với các quạt được liệt kê khi sử dụng các bảng có
nhiều giá trị hoặc các đường cong thì dung sai phải được áp dụng cho một phạm
vi đặc tính được liệt kê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T = (A0 + A1qF+
A2qF2 + A3qF3 + A4qF4 + A5qF5+
A6qF6) x 100
trong đó:
A0 = 0,058398; A1 = - 0,404055;
A2 = 2,249039; A3 = - 6,227258; A4 = 9,037960; A5 = - 6,527091;
A6= 1,854642.
CHÚ DẪN:
T dung sai của lưu lượng không khí (%)
qF phân số lưu lượng không
khí tư cho cấp cho quạt ở điểm công suất được liệt kê qF= q1/q0
q1 lưu lượng không khí của
quạt ở điểm công suất được liệt kê
q0 lưu lượng không khí tự
do cấp cho quạt được liệt kê.
Hình 6 - Đường
cong dung sai của lưu lượng không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) ứng dụng
dung sai cho áp suất tĩnh của quạt
b) ứng dụng
dung sai cho công suất của quạt
c) ứng dụng
dung sai cho hiệu suất của quạt
CHÚ DẪN
PsF
áp suất tĩnh của quạt
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
công suất của quạt
qv
lưu lượng thể tích của quạt
1
Q1 danh định
2
Q2 danh định
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
các đường parabolic sức cản của hệ
thống
5
đường cong áp suất danh định của quạt
6
đường cong áp suất đo được từ thử
nghiệm quạt
7
đường cong áp suất thấp nhất cho
phép của quạt
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
dung sai của lưu lượng không khí được
cho bởi (TQ/100 x Q2
danh định)
10
dung sai của lưu lượng không khí được
cho bởi (TQ/100 x Q3 danh định)
11
công suất danh định của quạt W1
ở Q1
12
công suất danh định của quạt W2
ở Q2
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
đường cong công suất cao nhất
cho phép của quạt
15
đường cong công suất đo được của quạt
lúc thử
16
đường cong công suất danh định của
quạt
17
dung sai của công suất quạt ở lưu lượng
Q1 được cho bởi
(Rw/100 x W1 danh định)
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
dung sai của công suất quạt ở lưu lượng
Q3 được cho bởi
(Rw/100 x W3 danh định)
20
hiệu suất danh định của quạt ở Q1
21
hiệu suất danh định của quạt ở Q2
22
hiệu suất danh định
của quạt ở Q3
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
đường cong hiệu suất tính toán của
quạt từ thử nghiệm quạt
25
đường cong hiệu suất thấp nhất cho
phép của quạt
26
dung sai T
CHÚ THÍCH: Các giá trị của dung sai
trong các biểu đồ đã được phóng đại để làm cho sáng sủa rõ ràng hơn.
Hình 7 - Các
dung sai áp dụng cho toàn bộ phạm vi đặc tính của quạt
6.5. Dung sai của
âm thanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có yêu cầu chứng nhận cả đặc tính
của không khí và đặc tính của âm thanh thì quạt lựa chọn cho thử nghiệm - kiểm
tra phải được sử dụng cho thử nghiệm - kiểm tra cả đặc tính của không khí và đặc
tính của âm thanh. Các yêu cầu quy định trong 6.1.4 áp dụng cho kiểm tra âm
thanh.
6.5.2. Dung sai của âm thanh
trong các dải octa
Các trị số âm thanh của quạt thử nghiệm
- kiểm tra khi được thực hiện trong các dung sai đặc tính được quy định trong
6.4.1 không được vượt quá các trị số đã công bố của các mức công suất âm thanh
lớn hơn 6 dB trong dải octa đầu tiên (63 Hz) và 3 dB trong bất cứ dải octa nào
khác.
6.5.3. Dung sai của giá trị
âm thanh
Giá trị âm thanh được tính toán từ các
trị số âm thanh của quạt thử nghiệm - kiểm tra được giảm đi 6 dB trong dải octa
đầu tiên và 3 dB trong bất cứ dải octa nào khác không được vượt quá giá trị âm
thanh được công bố.
6.5.4. Dung sai của mức công suất âm
thanh theo thang A
Mức công suất âm thanh theo thang A được
tính toán từ các trị số âm thanh của quạt thử nghiệm - kiểm tra với các mức âm
thanh giảm đi 6 dB trong dải octa đầu tiên và 3 dB trong tất cả các dải octa
khác, không được vượt quá giá trị được công bố của mức công suất âm thanh theo
thang A.
7. Phương pháp chuyển
đổi
7.1. Chuyển đổi các dữ liệu thử đặc
tính của không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả thử chỉ có thể được so
sánh trực tiếp với các giá trị được bảo đảm khi trong quá trình thử nghiệm thu,
các phép đo đặc tính của quạt được thực hiện trong các điều kiện quy định (xem
ISO 5801).
Trong hầu hết các thử nghiệm quạt,
không thể tái tạo lại một cách chính xác và duy trì các điều kiện vận hành
và/hoặc dẫn động trên đường thông gió cho thử nghiệm như đã quy định trong các
điều kiện vận hành.
Có thể cần đến các tính toán và các kết
quả được chuyển đổi có thể được so sánh với các giá trị quy định.
Đối với các quạt rất lớn có thể tiến hành
các thử nghiệm trên mô hình (mẫu) trong các đường thông gió tiêu chuẩn khi
không thể thực hiện được thử nghiệm với kích thước thực (tỷ lệ 1:1) do các giới
hạn về nguồn cấp điện và/hoặc các kích thước của đường thông gió tiêu chuẩn cho
thử nghiệm.
Khi các dữ liệu đặc tính đối với một
phạm vi các quạt được tạo ra từ một số hạn chế các thử nghiệm và dòng chảy có
thể được xử lý như không thể nén được (xem ISO 5801:1997, 13.9) thì có thể sử dụng
các quy trình khác ngay cả khi sự giống nhau hoàn toàn về mặt hình học không được
duy trì. Các quy trình được chi tiết hóa trong 7.1.4.
7.1.2. Sự giống nhau và quy tắc đối với
quạt
Xem ISO 5801:1997, 15.1.
7.1.3. Quy tắc chuyển đổi
Xem ISO 5801:1997, 15.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4.1. Thử nghiệm trực tiếp: không
thay đổi cỡ kích thước bộ cánh quạt
Có hai sự hạn chế về sử dụng sự chuyển
đổi trực tiếp: sự thay đổi trong khả năng nén được và thay đổi của số Reynolds ở
ngoài biên. Trong phạm vi của 7.1.4, các ảnh hưởng của khả năng nén được bỏ qua
khi giả thiết rằng các giới hạn của ISO 5801:1997, 15.2.2 không bị vượt quá.
Số Reynolds ở ngoài biên trong các điều
kiện danh định không được lớn hơn 0,67 lần và nhỏ hơn 1,5 lần số Reynolds ở ngoài
biên trong các điều kiện thử nghiệm. Vì vậy:
0,67 ReuTe
< Reu < 1,5 ReuTe
CHÚ THÍCH: Tiếp vĩ ngữ ở chỉ số
dưới dòng “Te” biểu thị điều kiện thử quạt.
7.1.4.2. Thử nghiệm gián tiếp: thay đổi
cỡ kích thước quạt, tốc độ và mật độ không khí vào
Có hai sự hạn chế về sử dụng sự chuyển
đổi trực tiếp: sự thay đổi trong khả năng nén được và sự thay đổi của số
Reynolds ở ngoài biên. Giải thích về khả năng nén được tương tự giải thích cho
các thử nghiệm trực tiếp được cho trong 7.1.4.1. Đối với thử nghiệm gián tiếp,
có hai khía cạnh hạn chế số Reynolds ở ngoài biên. Trước tiên là đường kính bộ
cánh quạt được đánh giá ít nhất phải lớn hơn hoặc bằng đường kính của quạt được
thử nghiệm, nghĩa là:
Dr ³ DrTe
Và thứ hai là số Reynolds ở ngoài biên
trong các điều kiện được đánh giá phải lớn hơn 0,7 lần số Reynolds ở ngoài biên
khi thử, nghĩa là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³
7.1.5. Quy tắc chuyển đổi cho ngoại
suy
7.1.5.1. Các quy tắc đối với quạt
Các quy tắc chuyển đổi cho cả chuyển đổi
trực tiếp và chuyển đổi gián tiếp được cho bằng các quan hệ sau:
= ´
= = = ´ ´
= ´
CHÚ THÍCH 1: Đối với các thử nghiệm trực
tiếp Dr = DrTe
CHÚ THÍCH 2: Tiếp vĩ ngữ ở chỉ số dưới
dòng Te biểu thị điều kiện thử quạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì các quạt lớn hơn trong phạm vi
tương tự về mặt hình học có xu hướng hoạt động tốt hơn các quạt nhỏ, do đó nên
tiến hành thử nghiệm một số lượng quạt trong loạt sao cho đặc tính của một quạt
không bao giờ được tính toán từ một cỡ quạt lớn hơn.
Khi không thể đạt được yêu cầu này thì
cần có sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất, một công thức như công thức
Ackeret có thể được sử dụng để tính toán hiệu suất của quạt lớn hơn hoặc quạt
nhỏ hơn. Để có độ an toàn tốt hơn, sử dụng một nửa độ tăng (số gia) cho cỡ tăng
và toàn bộ độ giảm cho một cỡ nhỏ hơn. Công thức sau chỉ áp dụng trong vùng lân
cận của hiệu suất tốt nhất của quạt:
trong đó
h là hiệu suất của quạt được tính toán;
hTe là hiệu suất của quạt
thử nghiệm;
Reu là số Reynolds ở ngoài
biên của quạt được tính toán;
ReuTe là số Reynolds ở biên
của quạt được thử nghiệm.
Reu, ReuTe không
được sai khác lớn hơn 40 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.6. Quy trình phác thảo cho lập
thang đo khi sử dụng phép nội suy các dữ liệu thử nghiệm
Trong một loạt các quạt tương tự nhau
về mặt hình học, có thể đánh giá đặc tính của một quạt thuộc một cỡ chưa được
thử nghiệm bằng nội dung các dữ liệu thử nghiệm. Phép nội suy giữa và cỡ quạt
có thể dẫn đến các kết quả tốt hơn so với giữa hai cỡ quạt. Đặc tính của một quạt
thuộc cỡ trung gian được đánh giá bằng nội suy các dữ liệu từ các thử nghiệm
trên các thiết bị có cỡ lớn hơn và nhỏ hơn. Có hai điều kiện hạn chế: cỡ của
thiết bị lớn hơn không thể lớn hơn hai lần cỡ của thiết bị nhỏ hơn và các số
Reynolds ở biên của các thiết bị lớn hơn và nhỏ hơn không được khác biệt lớn
hơn một hệ số là 4.
Sự minh họa một sơ đồ nội suy có thể
được chứng minh dễ dàng nhất bằng ví dụ. Giả thiết rằng một nhà sản xuất đã quyết
định thử nghiệm ba quạt có các đường kính 400 mm, 710 mm và 1250 mm ở một tốc độ
quay không đổi và để thu được đặc tính của các thiết bị là 500mm, 630 mm, 8000 mm,
900 mm và 1000 mm bằng nội suy. Quạt 710 mm nhỏ hơn hai lần đường kính của thiết
bị 400 mm và lớn hơn một nửa đường kính của quạt 1250 mm để cho sự hạn chế đầu
tiên được thỏa mãn. Một cách tương tự, vì tốc độ quay là không đổi cho nên sự hạn
chế của số Reynolds ở biên cũng được thỏa mãn.
Tất cả các thử nghiệm phải được thực
hiện theo quy trình sau của ISO 5801. Nên lưu ý rằng khi lập thang đo đặc tính,
hiệu suất có khả năng vẽ theo tỷ lệ là hiệu suất của bộ cánh quạt. Do đó phải
chú ý đến truyền động và hiệu suất của truyền động khi xác định hiệu suất của bộ
cánh quạt.
Khi đo đặc tính của các quạt được lựa
chọn, hiệu suất có thể là đại lượng không có thử nghiệm dưới dạng hệ số lưu lượng
j, hệ số áp suất
y, hệ số công
suất l và hiệu suất
h.
Đối với mỗi quạt y, l và h có thể được vẽ đồ thị
như một hàm số của j,
xem Hình 8. Các đường parabolic có dạng
y = kj2
Có thể được vẽ thành các đồ thị y đối với j cho một phạm vi các
giá trị k như đã chỉ dẫn trên
Hình 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j hệ số lưu lượng
y hệ số áp suất
h
hiệu suất
l hệ số công suất
1 đường cong đặc tính hệ số áp suất của
quạt
2 đường cong hiệu suất của quạt
3 đường cong đặc tính hệ số công suất
của quạt
Hình 8 - Biểu
diễn không thứ nguyên đặc tính đo được của quạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j hệ số lưu lượng không thứ nguyên
y hệ số áp suất không thứ nguyên
1 đường kính bộ cánh quạt 1250 mm
2 đường kính bộ cánh quạt 710 mm
3 đường kính bộ cánh quạt 400 mm
Hình 9 - Đặc
tính không thứ nguyên với các đường của hệ thống được đặt chồng lên nhau
Đối với bất cứ giá trị nào của K, có
thể đọc được các giá trị j và y cho mỗi cỡ quạt và đối với mỗi giá trị của j có thể đọc được các
giá trị tương ứng của l
và y. Như vậy có
thể có thông tin được lập thành bảng như đã cho trong Bảng 3.
Bảng 3 - Các
giá trị j, y, l và h đối với các
hằng số parabolic khác nhau và các đường kính bộ cánh quạt ở tốc độ quay không
đổi
Hằng số parabolic k = k1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dr = 710 mm
Dr = 1250 mm
Hệ số lưu lượng, j
j400
j710
j1250
Hệ số áp suất của quạt, y
y400
y710
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số công suất của quạt, l
l400
l710
l1250
Hiệu suất của quạt, h
h400
h710
h1250
Hằng số parabolic k = k2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dr = 710 mm
Dr = 1250 mm
Hệ số lưu lượng, j
j400
j710
j1250
Hệ số áp suất của quạt, y
y400
y710
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số công suất của quạt, l
l400
l710
l1250
Hiệu suất của quạt, h
h400
h710
h1250
Hằng số parabolic k= k3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dr = 710 mm
Dr = 1250 mm
Hệ số lưu lượng, j
j400
j710
j1250
Hệ số áp suất của quạt, y
y400
y710
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số công suất của quạt, l
l400
l710
l1250
Hiệu suất của quạt, h
h400
h710
h1250
Giai đoạn tiếp sau là, đối với mỗi giá
trị của k, vẽ đồ thị các điểm thử như chỉ dẫn trên Hình 10, ở đó các trục tọa độ,
cỡ kích thước là đáng kể. Các điểm thử được nối với nhau bằng các đường thẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nhà sản xuất có bằng chứng - ví dụ,
từ các nghiên cứu trước đây chi tiết hơn - rằng sự thích hợp tốt hơn cho các dữ
liệu thử nghiệm có thể là một đường cong trơn thì nên vẽ một đường cong trơn
qua các điểm.
Các giá trị được nội suy của j, y, l và h có thể được đọc trên
các đồ thị tại cỡ kích thước yêu cầu cho mỗi giá trị của hằng số parabolic k và
từ cỡ kích thước và tốc độ đã biết có thể suy ra đặc tính có thứ nguyên.
CHÚ DẪN
j hệ số lưu lượng
y hệ số áp suất
h hiệu suất
l hệ số công suất
Dr đường kính bộ cánh quạt,
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 hệ số lưu lượng của quạt
3 hệ số công suất của quạt
4 hệ số hiệu suất của quạt
Hình 10 - Nội
suy ở điều kiện không đổi của hệ thống
CHÚ DẪN
j hệ số lưu lượng
y hệ số áp suất
h hiệu suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dr đường kính bộ cánh quạt,
mm
1 hệ số áp suất của quạt
2 hệ số hiệu suất của quạt
3 hệ số công suất của quạt
4 hệ số lưu lượng của quạt
5 điểm thử bổ sung được yêu cầu
a các thông số
biểu thị sự thay đổi về gradien
Hình 11 - Nội
suy ở điều kiện không đổi của hệ thống chỉ ra dấu hiệu hoặc thay đổi của
gradien và lợi ích của các điểm thử bổ sung
7.1.7. Nội suy đối với các quạt khi đưa
vào thay đổi có hệ thống về hình học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm đặc tính nên được thực hiện
trên ít nhất là ba cỡ quạt, tuy nhiên vì ảnh hưởng của các thay đổi về hình học
có thể là không tuyến tính cho nên có thể cần đến nhiều thử nghiệm hơn.
Một quy trình lập đồ thị là tuân theo
phương pháp được nêu trong 7.1.6 để tạo ra các đồ thị có kiểu được chỉ dẫn trên
Hình 12, các đồ thị này tương tự với các đồ thị của Hình 10. Các điểm thử nên
được nối lại với nhau bằng các đường thẳng. Nếu có sự thay đổi về dấu của
gradien các đoạn thẳng liền kề thì phải thực hiện các thử nghiệm bổ sung ở các
cỡ kích thước trung gian để nghiên cứu thêm ảnh hưởng của các thay đổi này. Nếu
có sự thay đổi đáng kể về gradien giữa các đoạn thẳng liền kề thì nên tạo ra
thêm thông tin để chứng minh tính hiệu lực của các dữ liệu thử nghiệm.
Nếu nhà sản xuất có bằng chứng, ví dụ
từ các nghiên cứu trước đây chi tiết hơn rằng sự thích hợp tốt hơn cho các dữ
liệu thử nghiệm có thể là một đường cong trơn thì nên vẽ đường cong trơn qua
các điểm.
Các giá trị được nội suy của j, y, l và h có thể được đọc trên
các đồ thị ở các điều kiện yêu cầu và suy ra đặc tính có thứ nguyên của quạt.
CHÚ DẪN
j hệ số lưu lượng
y hệ số áp suất
h
hiệu suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x số lượng các cánh của bộ cánh quạt
1 hệ số áp suất của quạt
2 hệ số lưu lượng của quạt
3 hệ số công suất của quạt
4 hệ số hiệu suất của quạt
5 điểm thử bổ sung yêu cầu
Hình 12 - Nội
suy ở điều kiện không đổi của hệ thống chỉ ra thay đổi đáng kể của gradien và đưa
vào các điểm thử bổ sung
7.1.8. Các tính đồng nhất khác
Đặc tính của một loạt các quạt hướng
trục có sự tương tự về hình học nhưng không đồng nhất cũng có thể thu được đối
với các thiết bị khi một kích thước quan trọng và/hoặc thuộc tính của nó đã
thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình để xác lập mối quan hệ là
trách nhiệm của nhà sản xuất, nhưng nó phải dựa trên lý thuyết đã được thừa nhận
và có sự hỗ trợ của các dữ liệu từ các thử nghiệm thực tế được tiến hành theo cùng
một tiêu chuẩn và khi sử dụng cùng một phương pháp thử như phương pháp thử được
dùng cho phần còn lại của phạm vi quạt. Nên thực hiện thử nghiệm - kiểm tra cho
một hoặc nhiều quạt trong một phòng thử nghiệm độc lập để hợp thức hóa quy
trình.
7.2. Chuyển đổi các dữ liệu thử nghiệm
công suất âm thanh
7.2.1. Quy định chung
Tương tự như trường hợp xác lập các dữ
liệu đặc tính của không khí, sẽ là không thực tế nếu xác lập các dữ liệu âm
thanh ở tất cả các tốc độ, mật độ không khí và cỡ quạt trong một loạt cụ thể.
Có thể sử dụng các quy tắc chuyển đổi
phù hợp với 7.2.3 để hoàn thành các dữ liệu âm thanh của quạt trong catalog
(danh mục liệt kê).
7.2.2. Các điều kiện và giới hạn để áp
dụng các quy tắc chuyển đổi cho mức công suất âm thanh tổng
7.2.2.1. Khả năng áp dụng
Các quy tắc chuyển đổi cho mức công suất
âm thanh tổng có sự hạn chế bổ sung có thể được sử dụng trong các trường hợp
tương tự như các trường hợp được nêu trong 7.1.4. Tuy nhiên, cần phải đánh giá
rằng sự chuyển đổi các dữ liệu âm thanh áp dụng cho chính các điểm đánh giá quạt
như trong các quy tắc chuyển đổi đối với các dữ liệu đặc tính của không khí được
cho trong 7.1.4.
7.2.2.2. Quy tắc chuyển đổi cho mức
công suất âm thanh tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hơn nữa, quy tắc chuyển đổi áp dụng được
cho các thay đổi của chỉ tốc độ với mục đích hiệu chỉnh mức công suất âm thanh
cho một tốc độ cố định hoặc tốc độ quy định không sai khác lớn hơn 5 % của tốc
độ cao hơn hoặc 10 % của tốc độ thấp hơn.
Sự thay đổi trong đánh giá mức công suất
âm thanh tổng, tính bằng deciben cho một thay đổi của tốc độ đối với mức công
suất âm thanh tuyến tính ở điểm thử
có thể được đánh giá theo công thức
Lw
= LwTe + 50 lg
CHÚ THÍCH 1: Chỉ số dưới dòng “Te” biểu
thị điều kiện thử quạt.
CHÚ THÍCH 2: Công thức này không áp dụng
cho các mức công suất âm thanh tổng theo thang A.
Hướng dẫn về chuyển đổi đối với tốc độ
thay đổi lớn hơn so với hướng dẫn quy định trong ISO 13347-1:2004, Phụ lục A đối
với các thang đổi cỡ kích thước với các quạt tương tự về hình học được cho
trong các điều sau. Tuy nhiên, vì tính chất phức tạp của sự phát sinh ra âm
thanh trong quạt cho nên độ không ổn định của các dự đoán mức công suất âm
thanh này lớn hơn độ không ổn định thu được từ thử nghiệm trực tiếp.
7.2.3. Phương pháp phổ biến để dự đoán
mức công suất âm thanh
7.2.3.1. Quy định chung
Vì tính chất phức tạp của sự phát sinh
âm thanh trong quạt cho nên phương pháp được cho trong điều này chỉ có thể dùng
làm hướng dẫn, không có khuyến nghị chung về độ lớn thích hợp của độ không ổn định
đối với các kết quả. Công thức này đã được xem là thích hợp với các quạt hướng
trục nhưng khi được sử dụng cho các quạt ly tâm cần chú ý thận trọng đối với vấn
đề về cộng hưởng âm thanh hoặc cộng hưởng cơ học. Các dữ liệu bắt đầu cho các
phương pháp này là dải octa không có trọng số hoặc tốt hơn là các mức công suất
âm thanh dải một phần ba octa, không dùng các giá trị theo thang A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp áp dụng cho cho các quạt
có tính đồng dạng về hình học và có cùng một số lượng cánh, trong cùng một kiểu
thiết bị và vận hành ở cùng một điểm trên đường đặc tính, đó là ở cùng một hằng
số parabolic k của hệ thống không có thứ nguyên. Tiếng ồn ở cửa vào và cửa ra
nên được phân tích và dự đoán một cách riêng biệt.
CHÚ THÍCH: Các thay đổi trong các vật
cản như ổ trục, giá đỡ động cơ các khe hở rò rỉ và các yếu tố tương tự ảnh hưởng
đến dòng chảy có thể có tác động đáng kể đến phổ tiếng ồn. Các kích thước của
chúng thường giảm đi tỷ lệ với Dr với cỡ kích thước tăng sao cho một
hệ số thực nghiệm về sai lệch so với tính đồng dạng về hình học cũng có thể cải
thiện được sự dự đoán.
7.2.3.2. Những nét chính của phương
pháp
Mức công suất âm thanh dải octa, Lwfc
ở bất cứ tần số trung tâm nào fc và đối với bất cứ cỡ kích thước và
tốc độ quy định nào của quạt trong bất cứ loạt quạt nào được nghiên cứu sẽ được
xác định bởi.
Lwfc= Lg
+ 10 (6+a) Ign + 10 (8 + 2a + b)lgDr
Trong đó
n là tốc độ quay, tính bằng vòng trên
giây (rev/s);
Dr là đường kính đỉnh bộ
cánh quạt, tính bằng met (m);
fc là tần số trung tâm của
dải, tính bằng hertz (Hz);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a, b là các chỉ số thực nghiệm đối với
loạt.
Các mức công suất âm thanh dải octa được
dự đoán bằng phương pháp này. Các mức công suất âm thanh dải một phần ba octa
có thể được dự đoán nếu có yêu cầu bằng cách thay đổi các giá trị thử nghiệm LwTe
tới một phần ba octa với sự xem xét lại tương ứng đối với Lgo và Lg,
Lgo là mức công suất âm thanh ở tốc độ quy định, xem 7.2.3.3.
Hàm số Lg thu được từ một
chương trình các thử nghiệm trên các thành phần của loạt quạt bao hàm phạm vi n
và Dr và các giá trị xác định đối với a và b. Hàm có dạng của một phổ
đơn phổ biến của mức công suất âm thanh dải octa được vẽ thành đồ thị theo c và có thể được ngoại
suy không vượt quá một octa ra ngoài giá trị cuối cùng được vẽ đồ thị của c sau dạng chung của
phổ tiến đến mỗi đầu mút, ở đây c = 10 lg(¦c/n).
Một bộ các dữ liệu được lấy từ các thử
nghiệm một phần ba octa trên một số quạt hỗn lưu được giới thiệu bằng minh họa
trên các đồ thị được lấy từ chương trình thử nghiệm trong các Hình 13 và Hình
14.
Sai số của Lw do bỏ qua các
thay đổi trong các điều kiện của môi trường xung quanh sẽ không vượt quá 0,5 dB
với điều kiện là
a) áp suất của môi trường xung quanh nằm
trong khoảng từ 90 kPa đến 110 kPa, và
b) nhiệt độ của môi trường xung quanh
nằm trong khoảng 10 oC đến 30 oC.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c = 10 lg(¦c/n)
Ä Dr = 315 mm
x Dr = 630 mm
Hình 13 - Đồ
thị của Lg theo c đối với quạt hỗn lưu tại cửa vào, với j = 0,45
CHÚ DẪN
Lg hàm thực nghiệm của ¦c và n
c = 10 lg(¦c/n)
Ä Dr = 315 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 14 - Đồ
thị của Lg theo c đối với quạt hỗn lưu tại cửa ra, với j = 0,45
7.2.3.3. Xác định các hằng số thực
nghiệm a, b và Lg
Chương trình thực nghiệm nên bao gồm
nhiều cỡ quạt trong loạt, gồm có cỡ nhỏ nhất và cỡ lớn nhất có thể thử nghiệm
được với độ chính xác. Mỗi cỡ nên được thử nghiệm trên một phạm vi rộng các tốc
độ. Đối với tất cả các thử nghiệm, giá trị j phải như nhau và các
điều kiện không khí tại cửa vào của quạt nên ở trong các giới hạn được cho
trong 7.2.3.2. Nếu áp suất môi trường bao hàm một phạm vi rộng hơn cần hiệu chỉnh
gần đúng về áp suất khí quyển pa bằng cách trừ đi 5 lg(p/pa)
từ mỗi Lw quan trắc được.
Ở mỗi giá trị của Dr và n,
nên đo mức công suất âm thanh trong 24 dải một phần ba octa từ 50 Hz đến 10
kHz. Để tính toán, có thể đánh giá 8 mức công suất âm thanh dải octa bằng cách
cộng thêm vào ba công suất âm thanh một phần ba octa liền kề xung quanh mỗi tần
số trung tâm.
Đọc (bằng nội suy nếu cần thiết) mức
công suất âm thanh dải octa Lw ở cùng một giá trị ¦e/n trong mỗi
thử nghiệm được xác định bởi Dr và n. Tính toán Lgo từ
phương trình cho trong 7.2.3.2 nhưng với giả thuyết rằng a = 0 và b = 0
Lw
= LwTe - 60 Ign - 80 Ig Dr
Sau đó nên vẽ đồ thị Lgo
theo 10lgReu. Nếu các điểm trên phạm vi của n tại một giá trị của Dr
gần như nằm trên một đường thẳng thì độ dốc của nó sẽ là a.
Nếu các điểm cho các giá trị khác của
Dr nằm gần cùng một đường thì tính đồng dạng về hình học được duy
trì tốt và a thường là âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các điểm tại một nDr
chung rất phân tán một cách không đều thì cần phải lấy b = 0 và xác định một
giá trị riêng của Lg cho mỗi Dr. Khi a và b đã được xác định,
tính toán LgTe tại mỗi giá trị thử nghiệm:
LgTe = Lgo
- 10 algn -10 (a + b)lg Dr
Lg sẽ là giá trị trung bình
của các giá trị thử nghiệm LgTe. Độ trải rộng
của các giá trị LgTe quanh Lg sẽ xác lập mức tin cậy đối
với dự đoán theo biểu thức trong 7.2.3.2 đối với điểm ¦c/n trên phổ
chung.
CHÚ THÍCH 1: Có thể thấy rằng ở các
giá trị của c tương đương
với tần suất đi qua của cánh và hàm điều hòa của nó, sự phân tán lớn hơn của
các dữ liệu thử nghiệm là hiển nhiên. Sự phân tán này có thể được sử dụng như sự
dẫn hướng cho độ không ổn định lớn hơn của sự dự đoán trong các mức công suất
âm thanh của dải tần số có chứa tần số đi qua của cánh và hàm điều hòa của nó.
Lặp lại các giá trị khác của ¦c/n vì phải thừa
nhận rằng a và b không thể có cùng các giá trị trên toàn bộ phổ. Vẽ đồ thị phổ
chung của Lg theo 10 Ig ¦c/n tới mức các hằng số a và b có thể
được sử dụng.
Lặp lại các giá trị khác của j để tìm hiểu xem khoảng
cách bao nhiêu là thích hợp trên đường đặc tính của quạt để có thể dùng cùng
các giá trị a và b với phổ mới của Lg.
CHÚ THÍCH 2: Nếu loạt quạt có các cỡ
theo khuyến nghị của ISO 13351 thì lựa chọn các cỡ thử nghiệm Dr từ
dãy số ưu tiên như R5 và lựa chọn các tốc độ thử nghiệm từ cùng một loại (giá
trị không đổi của ¦c/n và nDr
và ¦c không cần
thiết cho nội suy) sẽ rất thuận tiện.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reu số Reynolds
1 Dr = 0,25 m
2 Dr = 0,40 m
3 Dr = 0,63 m
4 Dr = 1,00m
5 nDr = 25
6 nDr = 16
7 nDr = 10
8 nDr = 6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Độc dốc a = - 0,5
Hình 15 - Ví
dụ về xác định a và b cho một loạt quạt điển hình
7.2.3.4. Các tần số trung tâm dải octa
và một phần ba octa
Các tần số trung tâm của các dải octa
và một phần ba octa tiêu chuẩn được cho trong Bảng 4 theo ISO 266.
Bảng 4 - Các
tần số trung tâm dải octa
Số hiệu của
dải octa
Tần số
trung tâm của dải octa
Hz
Tần số
trung tâm của dải một phần ba octa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
1
63
63
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
2
125
125
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
3
250
250
315
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
500
500
630
8000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
1000
1250
1600
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000
2500
3150
7
4000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5000
6300
8
8000
8000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10000
7.2.3.5. Mức công suất âm thanh thang
A
Khi được xem là có khả năng đánh giá một
độ lớn đặc trưng của mức âm thanh thì mức âm thanh ưu tiên đối với quạt được lắp
với các mối nối ống dẫn là mức công suất âm thanh thang A, LwA (xem
3.2.2) được tính toán từ phổ công suất âm thanh các giá trị hiệu chỉnh thang A Ci
được cho trong Bảng 5.
Bảng 5 - Giá
trị hiệu chỉnh của dải octa thang A
Số hiệu của
dải octa
Tần số
trung tâm của dải octa
Hz
Giá trị hiệu
chỉnh a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
1
63
- 26,2
2
125
- 16,1
3
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
500
- 3,2
5
1000
0
6
2000
+ 1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4000
+ 1,0
8
8000
- 1,1
a Các giá trị
hiệu chỉnh được lấy từ ISO 266.
Khi áp dụng các số hiệu chỉnh này cho
các mức công suất âm thanh LwTe trong mỗi dải octa và khi cộng vào về
mặt loga sẽ có mức công suất âm thanh thang A. Như vậy mức công suất âm thanh
thang A, tính bằng dB(A) được cho bởi
tham chiếu tới 10-12W (1pW)
7.2.3.6. Mức áp suất âm thanh thang A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) bản tường trình chỉ ra rằng giá trị
dexiben LpA tính theo dB(A) được tính đến chỉ dùng cho mục đích so
sánh và mức áp suất âm thanh thực theo kinh nghiệm sẽ phụ thuộc vào đường đặc
tính âm thanh của vùng được phục vụ bởi quạt với điều kiện là có một trường đồng
đều không có đặc tính về hướng;
b) khoảng cách từ nguồn tới micro
trong đó LpA được đánh giá, ví dụ 3 m;
c) giả thiết rằng bức xạ là bức xạ trường
tự do hình cầu hoặc bán cầu;
d) giá trị không được bảo đảm hoặc có
dung sai đặc tính.
Các điểm b) tới d) nên được cho sát cạnh
giá trị LpA.
8. Trình bày các dữ
liệu kỹ thuật
8.1. Quy định
chung
Mục đích của điều này là đưa ra cách
trình bày rõ ràng, không mập mờ và thống nhất các dữ liệu kỹ thuật được công bố
của quạt. Điều này được dùng cho nhà sản xuất quạt ở dạng sản xuất loạt và thường
áp dụng cho các quạt trong đó lưu lượng gió được xem là không nén được.
8.2. Thông
tin chủ yếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các loại thiết bị có các dữ liệu được
trình bày (A, B, C hoặc D).
b) Mã thử nghiệm và phương pháp được sử
dụng để xác lập các dữ liệu đặc tính cơ bản (phù hợp với ISO 5801). Các kích
thước bên ngoài và khối lượng bao gồm cả các diện tích cửa vào và cửa ra.
c) Cấp dung sai và phạm vi áp dụng -
khi thích hợp.
d) Momen quán tính của bộ phận được dẫn
động - khi thích hợp.
e) Tốc độ, momen xoắn hoặc các giới hạn
công suất - khi thích hợp.
8.3. Biểu đồ đặc tính của quạt
Phải cung cấp các thông tin sau. Xem
Hình 16 và Bảng 6.
a) Mật độ không khí ở cửa vào của quạt
(thường là 1,2 kg/m3), r1.
b) Lưu lượng thể tích ở cửa vào, qv.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Điều chỉnh bằng các biện pháp thay
đổi về hình học - ví dụ, góc cánh trên quạt hướng trục, các cánh đường vào trên
quạt ly tâm - khi thích hợp.
e) Số lượng cánh - ví dụ, quạt hướng
trục - khi thích hợp.
f) Áp suất (tổng) của quạt (các thiết
bị loại B và A), pF.
g) Áp suất tĩnh của quạt (các thiết bị
loại A, B, C hoặc D), psF.
h) Áp suất động lực học của quạt, pdF.
i) Công suất của bộ cánh quạt là một
hàm số của qv, pr.
j) Tốc độ quay (lớn nhất), nmax.
k) Hiệu suất (tổng) của quạt hoặc hiệu
suất tĩnh của quạt, ht hay hs
I) Mức công suất âm thanh, Lw.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các mục f) tới h), ít nhất phải
cung cấp hai áp suất được liệt kê của quạt.
Kiểu quạt: ly
tâm
Kiểu cách: nghiêng
về phía sau
Cỡ kích thước: 450
mm
Mật độ không khí vào 1,2
kg/m3
Loại thiết bị D
(cửa vào và cửa ra có lắp ống dẫn)
Phương pháp thử quạt ISO
5801.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
psF áp suất tĩnh của quạt
(ra)
qv lưu lượng vào của quạt
(m3/s)
1 các đường cong công suất hấp thu của
quạt ở các tốc độ quay khác nhau của quạt
2 các đường cong đặc tính áp suất thể
tích của quạt đối với các tốc độ quay khác nhau
3 các đường hiệu suất không đổi của quạt
a Tốc độ của
quạt tính bằng vòng trên phút (r min-1)
b Hiệu suất
tĩnh của quạt, hs
Hình 16 -
Thông tin điển hình bằng biểu đồ đối với quạt có tốc độ thay đổi, kết cấu hình
học cố định
Bảng 6 - Mức
công suất âm thanh trong ống dẫn: deciben, được kể đến 10-12w (1pW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
125
250
500
1000
2000
4000
8000
Tốc độ
quay,
n (r min-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77
75
74
73
75
71
69
65
1750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
77
76
80
76
74
70
2000
83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
79
83
79
77
73
2250
86
86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82
86
82
81
77
2500
89
87
86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89
85
84
80
2750
91
89
88
87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87
86
82
3000
93
91
90
89
94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89
85
3250
95
93
92
91
96
92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87
3500
97
95
94
93
98
94
93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3700
98
96
95
94
99
95
95
89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
98
97
96
101
97
97
93
CHÚ THÍCH: Các giá trị này là mức
công suất âm thanh tổng ở cửa ra và có liên quan đến các đặc tính xung quanh
hiệu suất lớn nhất. Các giá trị này có thể tăng lên đến 4 dB ở mỗi đầu mút của
đường đặc tính. Các mức âm thanh ở cửa vào có lắp ống dẫn ở trong khoảng ±
3dB của các giá trị này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1. Dữ liệu về âm thanh
Khi trình bày thông tin về công suất
âm thanh, nên trình bày các dữ liệu cho cùng một loại thiết bị như biểu đồ đặc
tính của không khí và nên chỉ ra dữ liệu này có liên quan đến cửa vào hoặc cửa
ra của quạt.
Nên cho các mức công suất âm thanh ở mỗi
một trong tám dải octa với các tần số trung tâm 63, 125, 250, 500, 1K, 2K, 4K
và 8K Hz cung với bản tường trình và điều kiện có liên quan đến phần biểu đồ đặc
tính có liên quan đến các mức công suất âm thanh này và dung sai yêu cầu.
Để làm ví dụ, xem Bảng 6. Bảng này có
thể được xem là thích hợp để trình bày phổ công suất âm thanh đối với vùng của
điểm có hiệu suất tốt nhất. Nếu đây là trường hợp yêu cầu thì bảng này nên được
trình bày và có bổ sung thêm: nếu khách hàng yêu cầu thông tin chính xác về
công suất âm thanh cho các điểm vận hành khác thì nên liên hệ với nhà sản xuất.
Nếu quạt được dự định sử dụng có hoặc
không có mối nối với ống dẫn, các dữ liệu nên được trình bày để chỉ ra các mức
phổ âm thanh cho cả hai cấu hình.
Theo khuyến nghị ở trên, phải chấp nhận
rằng sẽ là không thực tế nếu trình bày chi tiết phổ âm thanh trên toàn bộ phạm
vi vận hành của quạt. Tuy nhiên nếu thấy cần thiết phải trình bày các dữ liệu bổ
sung thì các dữ liệu này có thể được giới thiệu trong bảng cung với các vùng đặc
tính áp dụng cho chúng.
Khi cần ký hiệu bằng số đặc trưng cho
mức âm thanh, nên cho mức công suất âm thanh trung bình theo thang A.
8.4.2. Các dữ liệu về điện
Khi quạt được trình bày đầy đủ có động
cơ điện, nên đưa ra đủ dữ liệu để người sử dụng có thể nhận biết các cỡ dây dẫn
điện và cơ cấu khởi động/điều khiển. Các dữ liệu được khuyến nghị là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dòng điện định mức hoặc toàn tải,
dòng điện khởi động,
- hiệu suất toàn tải hoặc hiệu suất
danh định của động cơ,
- hệ số công suất toàn tải hoặc hệ số
công suất danh định, và
- các giới hạn nhiệt độ vận hành.
Nếu động cơ được cung cấp riêng biệt,
phải có thông tin đầy đủ trong catalog như là các tổn thất của truyền động hoặc
các hệ số sử dụng (làm việc) để người sử dụng có thể quy định khung hoặc công
suất động cơ.
8.4.3. Các dữ liệu về cơ
Khi thích hợp, có thể trình bày tổn thất
do ma sát của ổ trục và tổn thất cơ khí của truyền động dùng cho tính toán công
suất trên trục của quạt PM. Cũng có thể đưa ra tuổi thọ của động cơ
hoặc ổ trục có liên quan đến ISO 281:1990.
8.4.4. Đặc tính của không khí
Có thể tùy ý chỉ ra công suất của bộ
cánh quạt hoặc hiệu suất của quạt hoặc cả hai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.5. Sử dụng cùng một quạt cho các
thiết bị khác nhau
Thông thường có thể sử dụng cùng một
quạt cho các loại thiết bị khác nhau. Nói một cách chính xác thì yêu cầu này
đòi hỏi phải có một biểu độ đặc tính riêng của quạt cho mỗi loại thiết bị. Tuy
nhiên nếu các thử nghiệm đã chỉ ra rằng sự khác nhau về áp suất tổng hoặc áp suất
tĩnh của quạt có thể có liên quan đến lưu lượng của quạt thì cho phép sử dụng
các tỷ lệ hiệu chỉnh để đưa ra các dữ liệu đặc tính của quạt cho một thiết bị khác
với thiết bị dùng làm căn cứ để vẽ biểu đồ của quạt. Nên có chỉ thị về độ chính
xác của các dữ liệu này.
Một ví dụ được giới thiệu trên Hình 17
và được giải thích như sau. Vẽ biểu đồ quạt cho thiết bị được lắp hoàn toàn với
ống dẫn, loại D; đây là cấu hình thiết bị được đặc trưng bởi các thử nghiệm
dùng làm cơ sở cho biểu đồ đặc tính. Khi lắp một miệng lọc ở đầu xả cho cùng một
quạt, áp suất tĩnh có thể được cải thiện bằng cách chuyển đổi một phần áp suất
động lực học ở đầu xả của quạt như đã chỉ ra bởi đường cong (pd2)
trên Hình 17 thành áp suất tĩnh. Do đó, biểu đồ quạt cho một loại thiết bị quạt
có thể được sử dụng cho các loại thiết bị khác nếu thu được các tỷ lệ hiệu chỉnh
bằng thử nghiệm.
Các tổn thất gây ra bởi các vật cản hoặc
các rào chắn bảo vệ có thể được dẫn tới cửa vào của quạt nên được bao gồm trong
thông tin về tổn thất ở cửa vào.
CHÚ DẪN
psF áp suất tĩnh của quạt
(Pa)
pr công suất của bộ cánh quạt
(kW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pd2 áp suất động lực học tại
cửa ra
g góc lắp đặt cánh
1 các đường cong đặc tính áp suất/thể
tích được vẽ cho các góc lắp đặt cánh khác nhau của bộ cánh quạt
2 các mức độ âm thanh cao được đặt trên
các đường đặc tính áp suất/thể tích
3 các đường cong đặc tính công suất của
quạt được vẽ cho các góc đặt cánh khác nhau của bộ cánh quạt
CHÚ THÍCH: Các con số đơn lẻ trên các
đường cong đặc tính là các mức công suất âm thanh toàn bộ: dexiben, được kể đến
1 pW. Đối với các mức công suất âm thanh trong tám dải octa cần trừ đi các trị
số hiệu chỉnh sau
Tần số, Hz
63
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
1000
2000
4000
8000
Trong ống dẫn, dB
-10
-7
-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-8
-12
-18
-24
Trường tự
do, dB
-16
-9
-5
-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-12
-18
-24
Hình 17 -
Trình bày điển hình các dữ liệu cho quạt hướng trục có tốc độ không đổi, góc đặt
cánh thay đổi
PHỤ LỤC A
(Quy định)
TÀI LIỆU
A.1. Tài liệu phải cung cấp
thông tin đầy đủ về thiết kế, chế độ vận hành, điều chỉnh, lắp ráp, sử dụng và
bảo dưỡng quạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) hướng dẫn vận hành bao gồm lắp đặt,
đưa vào vận hành, vận hành, tháo rời, kiểm tra, bảo dưỡng và bảo quản, các bản
vẽ vận hành (đối với các quạt chống nổ, phải tuân theo các yêu cầu của các tiêu
chuẩn có liên quan);
b) tờ dữ liệu bao gồm phạm vi cung cấp;
c) các bản vẽ chỉ ra kích thước chính
cho nối ghép và lắp ráp hoặc lắp đặt.
d) đường đặc tính tiêu chuẩn của quạt.
Đối với các quạt được sản xuất loạt
theo thông tin trong catalog hoặc dạng đơn hàng đã chuẩn bị trước và được cung
cấp với số lượng lớn thì phạm vi các tài liệu có thể được hạn chế nếu các thông
tin cần thiết có thể thu được từ catalog hoặc điều kiện kỹ thuật giao hàng.
Các điều khoản khác có thể phải được
thỏa thuận như danh mục các chi tiết dự phòng, các bản vẽ mặt cắt hoặc các bản
vẽ chi tiết được cung cấp như một phần của tài liệu.
A.3. Thỏa thuận theo hợp
đồng về bất cứ các loại hoặc khuôn khổ tài liệu đặc biệt nào, phạm vi của nó, số
lượng các bản sao được cung cấp và bất cứ sự ghi nhãn nào (ví dụ, số liệu tham
chiếu hoặc số hiệu đơn hàng của khách hàng hoặc nhà cung cấp).
PHỤ LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GHI
NHÃN
Quạt phải có nhãn nhận biết nhìn thấy
rõ, làm bằng vật liệu bền lâu, được gắn cố định trên đó có các thông tin sau:
a) tên của nhà sản xuất;
b) mẫu (model);
c) số thứ tự, nếu thích hợp;
d) số loạt;
e) lưu lượng thể tích, qv,
tính bằng mét khối trên giây (m3s-1);
f) áp suất của quạt, pF,
tính bằng pascal (Pa), xem ISSO 5801;
g) mật độ (khối lượng riêng) của khí
được vận chuyển, r, tính bằng
kilogam trên mét khối (kgm-3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) tốc độ quay, n, tính bằng vòng trên
giây (r/s);
j) công suất của bộ cánh quạt hoặc
công suất động cơ, Pa hoặc Pm, tính bằng kilowatt (kW);
Đối với các quạt được sản xuất loạt,
thường được lấy từ kho dự trữ cho nên thường không thể xác định được chế độ làm
việc. Trong các trường hợp này nên tham chiếu các nguồn dữ liệu đặc tính được
áp dụng. Đối với tất cả các quạt được cung cấp không có động cơ dẫn động thì tốc
độ vận hành an toàn lớn nhất và nhiệt độ của khí nên được cho trên biển nhãn.
B.2. Có thể cung
cấp các thông tin bổ sung sau:
a) năm sản xuất;
b) khối lượng tính bằng kilogam (kg);
c) nhiệt độ làm việc lớn nhất, tmax,
tính bằng độ celsius (oC);
d) tốc độ quay lớn nhất, nmax,
tính bằng vòng trên giây (r/s);
e) công suất lớn nhất, Pmax,
tính bằng kilowatt (kW).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC C
(Tham khảo)
SỨC CẢN CỦA HỆ THỐNG NHƯ LÀ MỘT HÀM SỐ CỦA LƯU LƯỢNG
Xử lý các dung sai trong một số tiêu
chuẩn cũ đã dựa trên giả thiết rằng tổn thất áp suất thường là một hàm số của
bình phương lưu lượng. Tuy nhiên, giả thiết này có thể dẫn đến các kết quả sai,
bởi vì sức cản của hệ thống thay đổi một cách đáng kể theo số Reynolds, nghĩa
là lưu lượng không khí, như là minh họa trên các Hình C.1 và Hình C.2.
Hơn nữa, số hạng đầu tiên của phương
trình Bernoullis có thể
được bỏ qua:
= gh + +
Trách nhiệm của nhà sản xuất quạt là
phải bảo đảm đường đặc tính của quạt ở trong các phạm vi dung sai như trong Bảng
2. Người sử dụng khi đó có thể quyết định các cấp dung sai - nghĩa là các
phương pháp chế tạo - thích hợp với hệ thống và các dữ liệu đặc tính phải được
quy định để thu được sự làm việc đáp ứng yêu cầu.
Trong Bảng 2 có một số các cấp dung
sai chế tạo khác nhau mà nhà sản xuất quạt phải có trách nhiệm thực hiện. Các
dung sai vẽ đo đặc tính đối với lưu lượng, áp suất, công suất, v.v..., mặt khác
phải được xem xét một cách độc lập (ví dụ, xem ISO 5801).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Re số Reynolds: Re= pvd/m, trong đó r là mật độ cục bộ; v
là tốc độ cục bộ; d là đường kính ống và m là độ nhớt động lực học
¦ là hệ số ma sát
Rr độ nhám tương đối, Rr= Ra/d, trong
đó Ra là độ nhám tuyệt đối và d là đường kính ống
a Dòng chảy tầng,
¦ = 16/Re.
b Dòng chảy tầng.
c Vùng tới hạn.
d Vùng chuyển
tiếp.
e Chảy rơi hoàn toàn: các ống thô nhám.
f Các ống trơn
nhẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ra (mm)
Thép tán rivê
1 đến 10
Bêtông
0,3 đến 3
Thanh gỗ
0,2 đến 1
Gang
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
Gang tráng nhựa đường
0,12
Thép thương mại hoặc thép rèn
0,045
Ống được kéo
0,0015
Hình C.1 - Hệ
số ma sát biến đổi theo số Reynolds dùng cho đường ống thẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
Re số Reynolds
¦b hệ số ma sát
1 vùng cách ly
2 lưu lượng thực trong đoạn cong 90o
có tiết diện tròn
3 dòng chảy thứ cấp
a Bên ngoài
b Bên trong
Tổn thất áp suất của đoạn cong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Biểu đồ điển hình của hệ số
ma sát này dùng riêng cho dạng hình học đặc biệt của quạt.
Hình C.2 - Hệ
số ma sát điển hình biến đổi theo số Reynolds dùng cho các đoạn ống cong có bán
kính lớn
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] ISO 31-7, Quantities and units
- Part 7: Acoustics (Đại lượng và đơn vị - Phần 7: Âm học).
[2] ISO 266, Acoustics- Preferred frequencies
(Âm học - Các tần số ưu tiên).
[3] ISO 281, Rolling bearings - Dynamic
load ratings and rating life (Ổ lăn - Tải trọng động
lực danh định và tuổi thọ danh định).
[4] ISO 5136, Acoustics -
Determination of sound power radiated into a duct by fans and other air-moving
devices - In-duct method (Âm học - Xác định công suất âm thanh được phát xạ vào
trong một ổng dẫn bằng quạt hoặc cơ cấu di chuyển không khí khác - Phương pháp đưa
vào ống).
[5] ISO 5168, Measurement of fluid flow
- Procedures for the evaluation of uncertainties (Đo dòng lưu chất - Quy trình
để đánh giá độ
không ổn định).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] TCVN 9071 (ISO 12499), Quạt
công nghiệp - An toàn có khí của quạt - Che chắn bảo vệ.
[8] TCVN 9073 (ISO 13349), Quạt - Từ
vựng và định nghĩa của các loại quạt.
[9] TCVN 9074 (ISO 13350), Quạt
công nghiệp - Thử đặc tính của quạt phụt.
[11] AMCA 11, Certified Ratings
Programme Operating Manual (Sổ tay vận hành chương trình đánh giá chứng nhận).
[12] AMCA 111, Laboratory Accreditation
Program (Chương trình chứng nhận phòng thử nghiệm).
[13] AMCA 200, Air Systems (Các hệ thống
không khí).
[14] AMCA 201, Fans and Systems (Quạt và
hệ thống).
[15] AMCA 211, Certified Ratings
Program - Air performance
(Chương trình đánh giá chứng nhận - Đặc tính của không khí).
[16] AMCA 99, Standards Handbook (Sổ tay
tiêu chuẩn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[18] AMCA 802, Industrial
Process/Power Generation Fan: Establishing Performance using Laboratory Models
(Quạt tạo ra các quá trình/năng lượng trong côngnghiệp: Xác lập đặc tính khi sử
dụng mẫu trong phòng thử nghiệm).
[19] AMCA 311, Certified Sound Ratings Program
for Air Moving Devices (Chương trình đánh giá chứng nhận về âm thanh cho các cơ
cấu di chuyển không khí).
[20] BSI Certification of
Air Moving Equipment, Fan Rating Procedures - Part 1: Aerodynamic Performance
(Chứng chỉ BSI cho thiết bị di chuyển không khí, quá trình đánh giá quạt - Phần
1: Đặc tính khí động lực học).
[21] Fan Manufacturers Association
(UK), Fan application Guide
[22] Fan Manufacturers Association
(UK), Fan and Ductwork Installation Guide
[23] Fan Manufacturers Association
(UK), Guide to Fan Noise and Vibration
[24] Fan Manufacturers Association
(UK), Fan Catalogue Performance Data
[25] VDI 2044, Acceptance and Performance Test
on Fans
[26] DIN 24166, Fans - Technical
Delivery Conditions (Quạt - Các điều kiện kỹ thuật giao hàng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[28] BOHL, W. (1983), Ventilatoren,
Vogel Buchverlag, Wurzburg
[29] SHEPHERD, D.G. (1971), Principles of
Turbomachinery, 10th ed., The Macmillan Company, New York
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Ký hiệu và đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Thông tin do khách hàng cung cấp
5.2. Thông tin do nhà cung cấp cung cấp
5.3. Dung sai
5.4. Thỏa thuận khi mua hàng
5.5. Thử nghiệm theo hợp đồng
6. Dung sai đặc tính cho các quạt sản xuất
loạt trong chương trình đánh giá chứng nhận
6.1. Quy định chung
6.2. Quy tắc đối với quạt
6.3. Thử nghiệm - Kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Dung sai của âm thanh
7. Phương pháp chuyển đổi
7.1. Chuyển đổi các dữ liệu thử đặc
tính
của
không khí
7.2. Chuyển đổi các dữ liệu thử nghiệm công
suất âm thanh
8. Trình bày các dữ liệu kỹ thuật
8.1. Quy định chung
8.2. Thông tin chủ yếu
8.3. Biểu đồ đặc tính của quạt
8.4. Thông tin bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (Quy định) Ghi nhãn
Phụ lục C (Tham khảo) Sức cản
của hệ thống như là một hàm số của lưu lượng
Thư mục tài liệu tham khảo