Quản lý dự án đầu tư xây dựng có thuộc lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng không?
- Quản lý dự án đầu tư xây dựng có thuộc lĩnh vực yêu cầu đủ điều kiện năng lực của Nghị định 175 đối với các chức danh không?
- Điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp thế nào để được cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án đầu tư xây dựng?
- Tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng cần đáp ứng điều kiện năng lực thế nào?
Quản lý dự án đầu tư xây dựng có thuộc lĩnh vực yêu cầu đủ điều kiện năng lực của Nghị định 175 đối với các chức danh không?
Căn cứ tại Điều 74 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định về lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề và phạm vi hoạt động như sau:
Lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề và phạm vi hoạt động
1. Cá nhân phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Nghị định này khi đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập các lĩnh vực sau:
a) Khảo sát xây dựng gồm: Khảo sát địa hình; khảo sát địa chất công trình;
b) Thiết kế quy hoạch xây dựng;
c) Thiết kế xây dựng gồm: Thiết kế kiến trúc công trình (thực hiện theo quy định của Luật Kiến trúc); thiết kế xây dựng công trình; thiết kế cơ – điện công trình;
d) Giám sát thi công xây dựng gồm: Giám sát công tác xây dựng công trình; giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình;
đ) Định giá xây dựng;
e) Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
2. Phạm vi hoạt động của chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Phụ lục VII Nghị định này.
Như vậy, quản lý dự án đầu tư xây dụng thuộc một trong các lĩnh vực yêu cầu phải có đủ điều kiện năng lực theo Nghị định 175/2024/NĐ-CP khi đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập.
Quản lý dự án đầu tư xây dựng có thuộc lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng không? (Hình từ Internet)
Điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp thế nào để được cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án đầu tư xây dựng?
Căn cứ tại Điều 85 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định:
Điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án đầu tư xây dựng
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án đầu tư xây dựng khi đáp ứng điều kiện chung quy định tại Điều 79 Nghị định này và điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp tương ứng với các hạng chứng chỉ hành nghề như sau:
1. Hạng I: Đã làm giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án nhóm B.
2. Hạng II: Đã làm giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng 01 dự án nhóm B hoặc 02 dự án nhóm C.
3. Hạng III: Đã tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng 01 dự án từ nhóm C trở lên.
Như vậy, cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án đầu tư xây dựng khi đáp ứng điều kiện chung quy định tại Điều 79 Nghị định 175/2024/NĐ-CP và điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp tương ứng với các hạng chứng chỉ hành nghề như sau:
- Hạng I: Đã làm giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án nhóm B.
- Hạng II: Đã làm giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng 01 dự án nhóm B hoặc 02 dự án nhóm C.
- Hạng III: Đã tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng 01 dự án từ nhóm C trở lên.
Tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng cần đáp ứng điều kiện năng lực thế nào?
Căn cứ tại Điều 105 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng như sau:
Tổ chức tham gia hoạt động tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
- Hạng I:
+ Có ít nhất 02 cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án hạng I;
+ Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;
+ Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn phù hợp theo quy định tại Mục 6 Phụ lục VI Nghị định này tương ứng với công việc đảm nhận;
+ Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên.
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng II trở lên;
+ Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với công việc đảm nhận;
+ Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn phù hợp theo quy định tại Mục 6 Phụ lục VI Nghị định này tương ứng với công việc đảm nhận;
+ Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên.
- Hạng III:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng III trở lên;
+ Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với công việc đảm nhận;
+ Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận.
Xem thêm: Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án?
>> Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án đầu tư xây dựng?
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Miễn kiểm định lần đầu là gì? Đối tượng nào được miễn kiểm định lần đầu? Thủ tục miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng?
- Tốc độ khai thác tối đa của đường bộ là gì? Tốc độ khai thác tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ?
- Nộp tờ khai thuế TNCN chậm 1 ngày có bị phạt không? Nếu có thì bị phạt bao nhiêu? Nộp tờ khai thuế TNCN nơi đăng ký tạm trú được không?
- Mẫu thông báo phạt nguội theo Thông tư 73? Các bước giải quyết, xử lý phạt nguội thế nào? csgt vn tra cứu phạt nguội?
- Đề án thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm những nội dung nào? Tổ chức tín dụng nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập và hoạt động qua đâu?