QCVN 71:2022/BTNMT: Đối tượng, chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 được quy định thế nào?
Quy định về các yêu cầu kỹ thuật cơ bản như thế nào?
Căn cứ Mục 1 Phần II QCVN 71:2022/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 ban hành kèm thông tư 07/2022/TT-BTNMT về các yêu cầu kỹ thuật cơ bản như sau:
Thứ nhất: Các yêu cầu kỹ thuật cơ bản bao gồm:
- Hệ quy chiếu tọa độ, hệ quy chiếu thời gian thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở mã số QCVN 42:2020/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Siêu dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000.
+ Siêu dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 thực hiện theo quy định về siêu dữ liệu tại Phụ lục I của QCVN 42:2020/BTNMT và TCVN 12687 : 2019 Cơ sở dữ liệu địa lý - Xây dựng siêu dữ liệu.
Thứ hai: Định dạng dữ liệu
- Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 phải được xây dựng, vận hành, cập nhật, lưu trữ, cung cấp ở định dạng GML và các định dạng bổ sung GDB, SHP.
- Phạm vi đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 theo phạm vi ranh giới khu vực được thành lập cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
Thứ tư: Quy định về định dạng GML
- Tên định dạng: GML v3.3;
- Ngôn ngữ: vi (Việt Nam);
- Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.
Thứ năm: Quy định về định dạng GDB
- Tên định dạng: GDB - ESRI™;
- Ngôn ngữ: vi (Việt Nam);
- Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.
Thứ sáu: Quy định về định dạng SHP
- Tên định dạng: Shape - ESRI™;
- Ngôn ngữ: vi (Việt Nam);
- Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.
Thứ bảy: Tổ chức các chủ đề dữ liệu địa lý
Mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000 được tổ chức theo 07 gói UML theo 07 chủ đề dữ liệu địa lý sau:
QCVN 71:2022/BTNMT: Đối tượng, chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 được quy định thế nào? (Hình từ internet)
Bảng các gói dữ liệu trong CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 như thế nào?
Căn cứ tiểu mục 1.7 Mục 1 Phần II QCVN 71:2022/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 ban hành kèm Thông tư 07/2022/TT-BTNMT như sau:
Bảng 1 - Các gói dữ liệu trong CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
Bảng quy định về gói dữ liệu NenDiaLy50N100N:
Bảng 2 - Quy định về gói dữ liệu NenDiaLy50N100N như sau:
Như vậy, bảng Các gói dữ liệu trong CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 được quy định như trên.
Danh mục đối tượng địa lý cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia gồm những gì?
Căn cứ tiểu mục 1.8 Mục 1 Phần II QCVN 71:2022/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 ban hành kèm Thông tư 07/2022/TT-BTNMT như sau:
Thứ nhất: Danh mục đối tượng địa lý cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
- Các quy định mã, mô tả, các thuộc tính của các đối tượng địa lý tuân theo QCVN 42:2020/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở.
- Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000 gồm các đối tượng địa lý được quản lý theo kiểu dữ liệu không gian và các thuộc tính quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn kỹ thuật này.
Thứ hai: Quy định về đơn vị đo sử dụng để xác định giá trị thuộc tính các đối tượng địa lý
- Các đơn vị đo chiều cao, chiều dài, chiều rộng, độ cao, độ sâu: mét (m).
- Đơn vị đo điện áp: kilôvôn (kV).
- Đơn vị đo diện tích: mét vuông (m2).
- Đơn vị đo trọng tải: tấn (t).
- Đơn vị đo tỷ cao tỷ sâu: mét (m).
- Đơn vị đo vĩ độ, kinh độ: độ ( ° ).
Quy định về chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý như thế nào?
Căn cứ Mục 1 Phần II quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở ban hành kèm theo Thông tư 06/2020/TT-BTNMT quy định như sau:
"1. Chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý
1.1. Ngôn ngữ biểu diễn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý.
1.1.1. Sử dụng ngôn ngữ UML để biểu diễn các lược đồ khái niệm và lược đồ ứng dụng trong định nghĩa thông tin địa lý cơ sở và các loại thông tin địa lý khác.
1.1.2. Giới hạn áp dụng UML trong định nghĩa mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý được quy định cụ thể tại mục 1 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
1.2. Các kiểu dữ liệu nguyên thủy sau được áp dụng khi định nghĩa mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý:
a) Kiểu dữ liệu số (Number);
b) Kiểu dữ liệu số nguyên (Integer);
c) Kiểu dữ liệu số thực (Real);
d) Kiểu dữ liệu xâu kí tự (CharacterString); đ) Kiểu dữ liệu ngày-tháng-năm (Date);
e) Kiểu dữ liệu giờ:phút:giây (Time);
g) Kiểu dữ liệu ngày - giờ (DateTime);
h) Kiểu dữ liệu logic (Boolean).
1.3. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát.
1.3.1. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát dùng để mô hình hóa các đặc tính cơ bản của kiểu đối tượng địa lý nhằm mục đích: Phân loại và định nghĩa kiểu đối tượng địa lý trong danh mục đối tượng địa lý hoặc trong lược đồ ứng dụng; Quy định cấu trúc và nội dung danh mục đối tượng địa lý; Quy định lược đồ trình bày dữ liệu địa lý.
1.3.2. Các đặc tính cơ bản của kiểu đối tượng địa lý bao gồm: Tên gọi của kiểu đối tượng địa lý; Định nghĩa hoặc mô tả về kiểu đối tượng địa lý; Các thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý; Các quan hệ liên kết; Các quan hệ tổng quát hóa và chi tiết hóa.
1.3.3. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát được quy định cụ thể tại mục 2 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
1.4. Các quy tắc xây dựng lược đồ ứng dụng.
1.4.1. Các quy tắc xây dựng lược đồ ứng dụng được áp dụng để: Mô tả các kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa theo mô hình đối tượng địa lý tổng quát; Định nghĩa cấu trúc dữ liệu trong một lược đồ ứng dụng; Xây dựng lược đồ ứng dụng cho các loại dữ liệu địa lý.
1.4.2. Quy tắc đặt tên lược đồ ứng dụng (bao gồm tên và phiên bản) quy định tại mục 3.1 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
1.4.3. Quy định về lập tài liệu mô tả lược đồ ứng dụng quy định tại mục 3.2 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
1.4.4. Quy tắc mô tả mối quan hệ giữa lược đồ ứng dụng với các lược đồ khái niệm khác quy định tại mục 3.3 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
1.4.5. Quy tắc định nghĩa thuộc tính không gian, thuộc tính thời gian và các thuộc tính khác (gọi chung là thuộc tính chủ đề) của kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng quy định tại mục 3.4 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
1.4.6. Quy tắc mô tả kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa theo mô hình đối tượng địa lý tổng quát bằng UML trong lược đồ ứng dụng quy định tại mục 3.5 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
1.4.7. Quy tắc sử dụng danh mục đối tượng địa lý khi xây dựng lược đồ ứng dụng quy định tại mục 3.6 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này."
Như vậy, quy định về chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý về chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý được quy định như trên.
Thông tư 07/2022/TT-BTNMT có hiệu lực từ 30/12/2022.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hạn ngạch thuế quan là gì? Lưu ý điều gì khi áp dụng biện pháp hạn ngạch thuế quan theo quy định?
- Người yêu cầu Tòa án trưng cầu giám định trong tố tụng dân sự có phải nộp tiền tạm ứng chi phí giám định không?
- Nguyên nhân thanh lý rừng trồng? Tổ chức có rừng trồng được thanh lý có trách nhiệm gì sau khi hoàn thành việc thanh lý?
- Trong hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng theo đơn giá cố định, đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung gì?
- Nguyên tắc bố trí kinh phí NSNN cải tạo nâng cấp hạng mục công trình trong dự án đã đầu tư xây dựng?