Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước do ai bổ nhiệm? Tiêu chuẩn đối với Phó Tổng cục trưởng là gì?

Tôi có một câu hỏi như sau: Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước do ai bổ nhiệm? Tiêu chuẩn đối với Phó Tổng cục trưởng là gì? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh N.T.P ở Đồng Nai.

Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước do ai bổ nhiệm?

Người có quyền bổ nhiệm Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước được quy định tại Điều 4 Quyết định 36/2019/QĐ-TTg như sau:

Lãnh đạo Tổng cục Dự trữ Nhà nước
1. Tổng cục Dự trữ Nhà nước có Tổng cục trưởng và không quá 04 Phó Tổng cục trưởng.
2. Tổng cục trưởng và các Phó Tổng cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức theo quy định của pháp luật.
3. Tổng cục trưởng là người đứng đầu Tổng cục Dự trữ Nhà nước, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục Dự trữ Nhà nước. Phó Tổng cục trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.

Theo quy định trên, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm theo quy định của pháp luật.

Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.

Tổng cục Dự trữ Nhà nước

Tổng cục Dự trữ Nhà nước (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn đối với Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước là gì?

Căn cứ khoản 3, khoản 4 Điều 5 Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Tổng cục và tương đương thuộc Bộ Tài Chính ban hành kèm theo Quyết định 1155/QĐ-BTC năm 2019, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau:

(1) Đáp ứng những tiêu chuẩn chung được quy định tại Điều 3 Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Tổng cục và tương đương thuộc Bộ Tài Chính ban hành kèm theo Quyết định 1155/QĐ-BTC năm 2019.

(2) Tiêu chuẩn về kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý:

- Có thời gian công tác trong ngành Tài chính tối thiểu từ 05 năm trở lên, trong đó có tối thiểu 03 năm làm công tác quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao (trừ trường hợp nguồn cán bộ từ nơi khác chuyển đến theo chủ trương của cấp có thẩm quyền).

- Có thời gian đảm nhiệm chức vụ Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục hoặc lãnh đạo cấp Vụ và tương đương thuộc Bộ tối thiểu từ 02 năm trở lên.

(3) Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ

- Tốt nghiệp đại học hệ chính quy hoặc tốt nghiệp thạc sỹ, tiến sỹ có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được giao. Đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sỹ, tiến sỹ do cơ sở nước ngoài cấp phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận theo quy định.

- Hiện đang giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương, chức danh nghề nghiệp tương đương trở lên hoặc đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của ngạch chuyên viên chính và tương đương, chức danh nghề nghiệp tương đương trở lên.

- Có trình độ lý luận chính trị cao cấp hoặc tương đương.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương trở lên.

Và theo khoản 2 Điều 5 Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Tổng cục và tương đương thuộc Bộ Tài Chính ban hành kèm theo Quyết định 1155/QĐ-BTC năm 2019, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước có những nhiệm vụ sau:

(1) Tổ chức thực hiện các công việc chuyên môn, nghiệp vụ theo phân công hoặc ủy quyền của Tổng Cục trưởng.

(2) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục trong việc thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.

(3) Phối hợp với các Phó Tổng Cục trưởng khác trong quá trình xử lý, giải quyết công việc, quản lý công chức, viên chức, người lao động và tài sản của Tổng cục.

(4) Tham mưu, đề xuất với Tổng Cục trưởng các chủ trương, biện pháp quản lý nhà nước liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách và các lĩnh vực khác thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.

(5) Báo cáo, đề xuất với Tổng Cục trưởng phương án xử lý các vấn đề phát sinh, vướng mắc vượt quá thẩm quyền giải quyết trong lĩnh vực được phân công phụ trách.

(6) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Tổng Cục trưởng.

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước là bao nhiêu?

Do Tổng cục Dự trữ Nhà nước là tổ chức thuộc Bộ Tài chính nên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước được xem là Phó Tổng cục trưởng thuộc Bộ.

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo áp dụng đối với Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước được căn cứ theo tiểu mục 3 Mục I Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:

Tổng cục thuộc Bộ

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo áp dụng đối với Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước = hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo x mức lương cơ sở.

Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.

Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo áp dụng đối với chức danh Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước là 1,05.

Như vậy, người được bổ nhiệm làm Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước được nhận phụ cấp chức vụ = 1,05 x 1.800.000 = 1.890.000 đồng/tháng.

Tổng cục Dự trữ Nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông báo tạm dừng thi tuyển công chức của Tổng cục Dự trữ Nhà nước năm 2024 thế nào? Đối tượng nào được ưu tiên trong tuyển dụng công chức?
Pháp luật
Chỉ tiêu tuyển dụng công chức Tổng cục Dự trữ Nhà nước năm 2024 là bao nhiêu? Có bao nhiêu vị trí được tuyển dụng?
Pháp luật
Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước do ai bổ nhiệm? Tiêu chuẩn đối với Phó Tổng cục trưởng là gì?
Pháp luật
Tổng Cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước là ai? Nhiệm vụ chính của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước?
Pháp luật
Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước do ai bổ nhiệm? Trách nhiệm của Tổng cục trưởng là gì?
Pháp luật
Trụ sở của Tổng cục Dự trữ Nhà nước được đặt tại đâu? Tổng cục Dự trữ Nhà nước có bao nhiêu Phó Tổng cục trưởng?
Pháp luật
Tổng cục Dự trữ Nhà nước là tổ chức thế nào? Lãnh đạo Tổng cục Dự trữ Nhà nước bao gồm những ai?
Pháp luật
Tổng cục Dự trữ Nhà nước có cấp kinh phí hoạt động cho Cục Dự trữ Nhà nước khu vực hay không?
Pháp luật
Tổng Cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước là ai? Cần đáp ứng những tiêu chuẩn thế nào về chính trị tư tưởng?
Pháp luật
Cơ quan nào có nhiệm vụ quản lý trang Thông tin điện tử và phát hành Bản tin Dự trữ Nhà nước của Tổng cục Dự trữ Nhà nước?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổng cục Dự trữ Nhà nước
595 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổng cục Dự trữ Nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổng cục Dự trữ Nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào