Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao sẽ được cấp loại hộ chiếu gì khi được cử đi công tác nước ngoài?
Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao sẽ được cấp loại hộ chiếu gì khi được cử đi công tác nước ngoài?
Đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao được quy định theo khoản 1 Điều 8 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 như sau:
Đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao
1. Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng, cơ quan khác do Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng thành lập, Văn phòng Trung ương Đảng; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng; Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương, Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương, Đảng ủy Khối doanh nghiệp Trung ương; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng; trợ lý của Ủy viên Bộ Chính trị.
2. Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, Ủy viên Thường trực cơ quan của Quốc hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội; Tổng Kiểm toán nhà nước, Phó Tổng Kiểm toán nhà nước; đại biểu Quốc hội; trợ lý, thư ký của Chủ tịch Quốc hội.
...
6. Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
7. Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
8. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
9. Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, Ủy viên Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
10. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Bí thư thứ nhất, Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
...
Như vậy, theo quy định Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao sẽ được cấp hộ chiếu ngoại giao khi được cử đi công tác nước ngoài.
Hộ chiếu ngoại giao cấp cho Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có thời hạn bao nhiêu năm?
Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao được quy định theo khoản 1 Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 như sau:
Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
2. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
3. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
Như vậy, hộ chiếu ngoại giao cấp cho Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao sẽ được cấp loại hộ chiếu gì khi được cử đi công tác nước ngoài? (Hình từ Internet)
Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao được ai bổ nhiệm?
Thẩm quyền bổ nhiệm Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:
Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
1. Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao được Chủ tịch nước bổ nhiệm trong số các Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Nhiệm kỳ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.
Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao do Chủ tịch nước miễn nhiệm, cách chức.
2. Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao giúp Chánh án thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh án. Khi Chánh án vắng mặt, một Phó Chánh án được Chánh án ủy nhiệm lãnh đạo công tác của Tòa án. Phó Chánh án chịu trách nhiệm trước Chánh án về nhiệm vụ được giao.
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của luật tố tụng.
Như vậy, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao được Chủ tịch nước bổ nhiệm trong số các Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
Nhiệm kỳ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.
Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao giúp Chánh án thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh án. Khi Chánh án vắng mặt, một Phó Chánh án được Chánh án ủy nhiệm lãnh đạo công tác của Tòa án. Phó Chánh án chịu trách nhiệm trước Chánh án về nhiệm vụ được giao.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BN/2023/130623/pho-chanh-an-toa-an-nhan-dan-toi-cao-1.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/BN/2023/211023/Ho-chieu-ngoai-giao-1.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TK/pho-chanh-an-19.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/3/18/QK/toa-an-nhan-dan-1.png)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kế toán khai man chứng từ kế toán thì có bị xử phạt không? Chứng từ kế toán có những nội dung gì?
- Người tiêu dùng gửi yêu cầu thương lượng để giải quyết tranh chấp đến đâu? Trường hợp nào không tiếp nhận và giải quyết yêu cầu hỗ trợ thương lượng?
- Sản phẩm mật mã dân sự có bao gồm sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật kênh theo quy định của pháp luật hay không?
- Nhận lương bằng ngoại tế đóng bảo hiểm xã hội bằng tiền gì? Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội có bao gồm tiền thưởng?
- Chuyên viên về quản lý chương trình giáo dục là chức danh gì? Chuyên viên về quản lý chương trình giáo dục phải có kinh nghiệm và trình độ như thế nào?