Nội quy lao động là gì? Tổng hợp mẫu Nội quy lao động mới nhất áp dụng đối với doanh nghiệp? 09 Nội dung phải có?
Nội quy lao động là gì? Tổng hợp mẫu Nội quy lao động mới nhất áp dụng đối với doanh nghiệp?
Nội quy lao động là gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 118 Bộ luật Lao động 2019 về Nội quy lao động:
Nội quy lao động
1. Người sử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động, nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản.
...
Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn có liên quan không có định nghĩa cụ thể "Nội quy lao động là gì?".
Tuy nhiên, dựa vào quy định trên có thể hiểu, nội quy lao động là văn bản do người sử dụng lao động ban hành, quy định về các quy tắc xử sự mà người lao động có trách nhiệm bắt buộc phải tuân thủ khi tham gia vào quan hệ lao động.
Tổng hợp mẫu Nội quy lao động mới nhất áp dụng đối với doanh nghiệp?
A. Mẫu Nội quy lao động số 1:
Tải về Mẫu Nội quy lao động số 1
B. Mẫu Nội quy lao động số 2:
Tải về Mẫu Nội quy lao động số 2
C. Mẫu Nội quy lao động số 3 - áp dụng đối với hộ kinh doanh
Tải về Mẫu Nội quy lao động số 3 - áp dụng đối với hộ kinh doanh
Nội quy lao động là gì? Tổng hợp mẫu Nội quy lao động mới nhất áp dụng đối với doanh nghiệp? 09 Nội dung phải có? (Hình từ Internet)
09 Nội dung phải có trong Nội quy lao động của doanh nghiệp?
09 Nội dung phải có trong Nội quy lao động của doanh nghiệp được quy định tại khoản 2 Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, cụ thể:
Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và quy định của pháp luật có liên quan.
Nội quy lao động gồm những nội dung chủ yếu sau:
Nội dung 1. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi:
- Quy định thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần;
- Ca làm việc;
- Thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc ca làm việc;
- Làm thêm giờ (nếu có);
- Làm thêm giờ trong các trường hợp đặc biệt;
- Thời điểm các đợt nghỉ giải lao ngoài thời gian nghỉ giữa giờ;
- Nghỉ chuyển ca;
- Ngày nghỉ hằng tuần;
- Nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương;
Nội dung 2. Trật tự tại nơi làm việc:
- Quy định phạm vi làm việc, đi lại trong thời giờ làm việc;
- Văn hóa ứng xử, trang phục;
- Tuân thủ phân công, điều động của người sử dụng lao động;
Nội dung 3. An toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc:
- Trách nhiệm chấp hành các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ;
- Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân, các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;
- Vệ sinh, khử độc, khử trùng tại nơi làm việc;
Nội dung 4. Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc: người sử dụng lao động quy định về phòng, chống quấy rối tình dục theo quy định tại Điều 85 Nghị định 145/2020/NĐ-CP;
Nội dung 5. Bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động: quy định danh mục tài sản, tài liệu, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ; trách nhiệm, biện pháp được áp dụng để bảo vệ tài sản, bí mật; hành vi xâm phạm tài sản và bí mật;
Nội dung 6. Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động: quy định cụ thể các trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 29 của Bộ luật Lao động 2019;
Nội dung 7. Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động: quy định cụ thể hành vi vi phạm kỷ luật lao động; hình thức xử lý kỷ luật lao động tương ứng với hành vi vi phạm;
Nội dung 8. Trách nhiệm vật chất: quy định các trường hợp phải bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi gây thiệt hại tài sản; do làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản hoặc tiêu hao vật tư quá định mức; mức bồi thường thiệt hại tương ứng mức độ thiệt hại; người có thẩm quyền xử lý bồi thường thiệt hại;
Nội dung 9. Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động: người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động quy định tại khoản 3 Điều 18 của Bộ luật Lao động 2019 hoặc người được quy định cụ thể trong nội quy lao động.
Hiệu lực của nội quy lao động thế nào?
Hiệu lực của nội quy lao động được quy định tại Điều 121 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể:
Nội quy lao động có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 119 của Bộ luật Lao động 2019 nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động.
Trường hợp người sử dụng lao động sử dụng dưới 10 người lao động ban hành nội quy lao động bằng văn bản thì hiệu lực do người sử dụng lao động quyết định trong nội quy lao động.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có được hoãn thi hành án tử hình khi người bị kết án tử hình khai báo những tình tiết mới về tội phạm không?
- Mẫu Kế hoạch giải quyết tố cáo đảng viên của chi bộ? Chi bộ có nhiệm vụ giải quyết tố cáo đối với đảng viên nào?
- Công ty tư vấn lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán của công trình có được tham gia đấu thầu gói thầu tư vấn giám sát của công trình đó không?
- Chứng minh nhân dân là gì? Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có bao gồm số chứng minh nhân dân không?
- Dự toán dự án đầu tư công được xác định dựa trên cơ sở nào? Nội dung phê duyệt dự toán dự án đầu tư công gồm những gì?