Nội dung, thời lượng bồi dưỡng kiến thức cơ bản, chuyên sâu về phòng cháy và chữa cháy năm 2022?

Tôi muốn biết về nội dung và thời lượng bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật? Mong sớm nhận được phản hồi từ ban tư vấn. Xin cảm ơn.

Thành lập đội phòng cháy, chữa cháy chuyên ngành như thế nào?

Theo quy định tại Điều 13 Thông tư 149/2020/TT-BCA hướng dẫn thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi và Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi do Bộ Công an ban hành quy định về thành lập đội phòng cháy, chữa cháy chuyên ngành cụ thể như sau:

Cơ sở quy định tại các điểm a, b, c, d và điểm đ khoản 3 Điều 44 Luật Phòng cháy và chữa cháy được sửa đổi, bổ sung tại khoản 25 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và các cơ sở sau: Kho dự trữ cấp quốc gia; kho dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ có tổng dung tích 15.000 m3 trở lên; nhà máy thủy điện có công suất từ 300 MW trở lên, nhà máy nhiệt điện có công suất từ 200 MW trở lên; cơ sở sản xuất giấy 35.000 tấn/năm trở lên; cơ sở dệt công suất 20 triệu m2/năm trở lên; cơ sở sản xuất phân đạm 180.000 tấn/năm trở lên; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp có diện tích từ 50 ha trở lên phải lập đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.

Nội dung và thời lượng bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật?

Nội dung, thời lượng bồi dưỡng kiến thức cơ bản, chuyên sâu về phòng cháy và chữa cháy năm 2022?

Nội dung, thời lượng bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy?

Căn cứ theo quy định tại Điều 14 Thông tư 149/2020/TT-BCA hướng dẫn thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi và Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi do Bộ Công an ban hành quy định về nội dung, thời lượng bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy cụ thể như sau:

(1) Nội dung, thời lượng bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy gồm:

- Pháp luật về phòng cháy và chữa cháy; kiến thức cơ bản về phòng cháy và chữa cháy; hệ thống, phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy. Thời lượng bồi dưỡng 90 tiết (tương đương 12 ngày);

- Kiến thức cơ bản về thiết kế, tiêu chuẩn, quy chuẩn về phòng cháy, chữa cháy; kiến thức về phòng cháy trong đầu tư xây dựng. Thời lượng bồi dưỡng 75 tiết (tương đương 10 ngày);

- Hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và việc áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy trong công tác kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy; kiến thức cơ bản về quy trình, thiết bị phục vụ kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy. Thời lượng bồi dưỡng 30 tiết (tương đương 04 ngày);

- Kiến thức chuyên sâu về nguyên lý, cấu tạo, yêu cầu kỹ thuật của hệ thống, phương tiện phòng cháy và chữa cháy. Thời lượng bồi dưỡng 75 tiết (tương đương 10 ngày);

- Kiến thức về bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy trong thi công xây dựng; biện pháp thi công, lắp đặt các hệ thống, thiết bị phòng cháy và chữa cháy. Thời lượng bồi dưỡng 45 tiết (tương đương 06 ngày).

(2) Người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy và cá nhân quy định tại khoản 6 và khoản 8 Điều 41 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP được bồi dưỡng kiến thức theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

(3) Cá nhân hành nghề tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát về phòng cháy và chữa cháy được bồi dưỡng kiến thức theo quy định tại điểm a, b và điểm d khoản 1 Điều này.

(4) Cá nhân hành nghề tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy được bồi dưỡng kiến thức theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều này.

(5) Cá nhân hành nghề chỉ huy thi công về phòng cháy và chữa cháy được bồi dưỡng kiến thức theo quy định tại điểm a và điểm đ khoản 1 Điều này.

(6) Cơ sở giáo dục quy định tại điểm a khoản 3 Điều 43 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP có trách nhiệm xây dựng nội dung chương trình bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với từng đối tượng; công khai thông tin cấp chứng chỉ trên cổng thông tin điện tử của cơ sở giáo dục. Nội dung công bố công khai gồm: Họ và tên, ngày tháng năm sinh của cá nhân được cấp chứng chỉ, nội dung được bồi dưỡng, số chứng chỉ, ngày tháng cấp chứng chỉ.

(7) Nội dung, hình thức, quy cách của Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Quy định về tem kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy?

Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Thông tư 149/2020/TT-BCA hướng dẫn thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi và Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi do Bộ Công an ban hành quy định về tem kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy cụ thể như sau:

(1) Tem kiểm định được dán trên các phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP đã được kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy:

- Tem mẫu A dùng để dán lên các loại phương tiện: Xe chữa cháy; xe cứu nạn, cứu hộ; xe thang chữa cháy; xe trạm bơm; xe cung cấp chất khí chữa cháy; xe chở và nạp bình khí thở chữa cháy; xe hút khói; tàu, xuồng, ca nô chữa cháy; máy bơm chữa cháy; dụng cụ (téc, phuy, bình, can) chứa chất chữa cháy nêu tại mục 4 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ;

- Tem mẫu B dùng để dán lên các loại phương tiện: Vòi chữa cháy; lăng chữa cháy; đầu nối, trụ nước chữa cháy;

- Tem mẫu C dùng để dán lên các loại phương tiện: Tủ trung tâm báo cháy, đầu báo cháy các loại, chuông báo cháy, đèn báo cháy, nút ấn báo cháy; tủ điều khiển hệ thống chữa cháy tự động; chuông, còi, đèn cảnh báo xả chất chữa cháy, nút ấn xả chất chữa cháy; đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự cố;

- Tem mẫu D dùng để dán lên các loại phương tiện: Van báo động, van tràn ngập, van chọn vùng, công tắc áp lực, công tắc dòng chảy của hệ thống chữa cháy; ống phi kim loại dùng trong hệ thống cấp nước chữa cháy, ống mềm dùng cho đầu phun chữa cháy;

- Tem mẫu E dùng để dán lên các loại phương tiện: Bình chữa cháy các loại; chai chứa khí chữa cháy;

- Tem mẫu G dùng để dán lên các đầu phun chất chữa cháy các loại.

(2) Tem kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

(3) Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tổ chức in, phát hành, quản lý tem kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy.

Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!

1,757 lượt xem
Phòng cháy và chữa cháy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Biện pháp phòng cháy và chữa cháy cơ bản cho chung cư
Pháp luật
Cá nhân không kiểm tra hệ thống phòng cháy và chữa cháy định kỳ sẽ bị xử phạt hành chính bao nhiêu?
Pháp luật
Người lao động tham gia tập huấn phòng cháy và chữa cháy được nhận trợ cấp bồi dưỡng theo mức tiền lương thực nhận đúng không?
Pháp luật
Công ty tổ chức diễn tập phòng cháy và chữa cháy cho các nhân viên phải đảm bảo tuân thủ thực hiện những gì?
Pháp luật
Trong công tác phòng cháy và chữa cháy cho nhà, hệ thống báo cháy thì chữa cháy tự động phải được kiểm tra, bảo dưỡng bao nhiêu lần trong một năm?
Pháp luật
Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy đối với người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới là bao lâu?
Pháp luật
Đội trưởng đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở không chuyên trách sẽ được hưởng các chế độ chính sách gì?
Pháp luật
Kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy rừng được tiến hành thực hiện thế nào? Có quy định về hỗ trợ tiền cho lực lượng tham gia chữa cháy rừng không?
Pháp luật
Đội trưởng, Đội phó đội phòng cháy và chữa cháy không chuyên trách được hưởng phụ cấp là bao nhiêu?
Pháp luật
Phương tiện phòng cháy và chữa cháy nào phải có tem kiểm định theo quy định của pháp luật? Tem kiểm định có những mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu Quyết định thành lập đội PCCC cơ sở mới nhất hiện nay? Thành viên đội PCCC cơ sở được hưởng chế độ và chính sách gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phòng cháy và chữa cháy

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phòng cháy và chữa cháy

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào