Nội dung của biển chỉ dẫn trên đường cao tốc? Màu nền, màu chữ và đường viền của biển chỉ dẫn trên đường cao tốc?
Nội dung của biển chỉ dẫn trên đường cao tốc?
Theo quy định tại Điều 50 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành kèm Thông tư 54/2019/TT-BGTVT thì nội dung biển chỉ dẫn đường cao tốc được tổ hợp từ một hoặc nhiều thông tin sau: địa danh, ký hiệu đường bộ, mũi tên chỉ hướng, mũi tên chỉ làn xe, chữ viết, chữ số, hình vẽ và các ký hiệu khác.
Trình bày nội dung biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được thực hiện theo quy tắc sau đây:
- Địa danh, tên đoạn tuyến đường cao tốc, ký hiệu đường bộ được viết bằng chữ in hoa;
- Trong biển chỉ dẫn, không ghi quá ba tên điểm đến trên cùng một biển chỉ dẫn thông báo trước hoặc trên biển chỉ dẫn chỉ lối ra;
- Không ghi tên tuyến đường và tên thành phố nằm trên tuyến đường đó trên cùng một biển chỉ dẫn;
- Trong biển chỉ dẫn, không viết quá ba hàng chữ tiếng Việt;
- Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc gồm hai thứ tiếng: tiếng Việt và tiếng Anh.
Chiều cao tối thiểu chữ tiếng Việt và chữ tiếng Anh được quy định cụ thể như sau:
+ Loại B: Tốc độ thiết kế, km/h: 60; 80
Chiều cao chữ tiếng Việt : 30,0cm; 36,0 cm.
Chiều cao chữ tiếng Anh: 20,0cm; 24,0cm.
+ Loại A: Tốc độ thiết kế, km/h: 100; 120
Chiều cao chữ tiếng Việt: 33,0cm ; 40,0cm.
Chiều cao chữ tiếng Anh: 25,0cm ; 30,0cm.
Trong một số trường hợp đặc biệt, có thể điều chỉnh kích thước biển, cỡ chữ cho phù hợp quy mô phân mặt cắt ngang đường và tiết kiệm chi phí đầu tư nhưng không nhỏ hơn kích cỡ tối thiểu nêu trên.
Nội dung của biển chỉ dẫn trên đường cao tốc? (Hình từ Internet)
Màu nền, màu chữ và đường viền của biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được quy định thế nào?
Màu nền, màu chữ và đường viền của biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được quy định tại Điều 50 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành kèm Thông tư 54/2019/TT-BGTVT, cụ thể như sau:
(1) Màu nền, màu chữ và đường viền của biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được quy định như sau:
- Đối với biển có tính chất chỉ dẫn giao thông, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu trắng trên nền màu xanh lá cây và đường viền mép biển là màu trắng;
- Đối với biển có tính chất chỉ dẫn dịch vụ công cộng, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu trắng trên nền màu xanh lam và đường viền mép biển là màu trắng;
- Đối với biển có tính chất chỉ dẫn cảnh báo, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu đen trên nền màu vàng huỳnh quang và đường viền mép biển là màu đen;
- Đối với biển có tính chất chỉ dẫn giải trí, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu trắng trên nền màu nâu và đường viền mép biển là màu trắng;
- Trừ những quy định khác, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu trắng trên nền màu xanh lá cây và đường viền mép biển là màu trắng.
(2) Chi tiết cụ thể về màu nền, màu chữ và đường viền được quy định cụ thể cho từng biển chỉ dẫn tại Phụ lục P của Quy chuẩn này. Kiểu chữ viết, màu chữ viết và màu nền của biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được quy định trong Bảng 5.
Bảng 5. Quy định về kiểu chữ, màu sắc của biển chỉ dẫn
TT | Mô tả biển chỉ dẫn | Kiểu chữ | Màu chữ, số | Màu nền | Màu viền |
1 | Ký hiệu đường cao tốc | gt2 | đen | vàng huỳnh quang | đen |
2 | Ký hiệu quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện | gt2 | đen | trắng | đen |
3 | Biển số IE.450 (a,b) chỉ dẫn sơ đồ, khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc | gt2 | trắng | xanh lam | Trắng |
4 | Biển số IE.451 (a,b) chỉ dẫn lối vào, khoảng cách đến lối vào đường cao tốc | gt2 | trắng | xanh lam | trắng |
5 | Biển số IE.452 chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc | gt2 | trắng | xanh lá cây | trắng |
6 | Biển số IE.453 (a,b) chỉ dẫn điểm kết thúc, khoảng cách đến điểm kết thúc đường cao tốc | gt2 | trắng | xanh lá cây | trắng |
7 | Biển số IE.454 chỉ dẫn khoảng cách đến lối ra phía trước | gt2 | trắng | xanh lá cây | trắng |
8 | Biển số IE.455 (a,b) chỉ dẫn khoảng cách đến các lối ra tiếp theo | gt2 | trắng | xanh lá cây | trắng |
9 | Biển số IE.456 (a,b,c) chỉ dẫn khoảng cách, hướng rẽ đến trạm dừng nghỉ | gt2 | trắng | xanh lá cây | trắng |
10 | Biển số IE.457 (a,b) chỉ dẫn nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ | gt2 | trắng | xanh lá cây | trắng |
11 | Biển số IE.458 chỉ dẫn khoảng cách đến các trạm dừng nghỉ tiếp theo | gt2 | trắng | xanh lá cây | trắng |
12 | Biển số IE.459 (a,b) chỉ dẫn khoảng cách đến khu tham quan, du lịch | gt2 | trắng | xanh lá cây | trắng |
13 | Biển số IE.460 chỉ dẫn cột lý trình kilômét | gt2 | trắng | xanh lá cây | trắng |
14 | Biển số IE.461 (a,b,c) chỉ dẫn khoảng cách đến khu dịch vụ công cộng, giải trí | gt2 | trắng | xanh lá cây | trắng |
15 | Biển số IE.461d chỉ dẫn hướng rẽ vào khu giải trí | gt2 | trắng | nâu | trắng |
16 | Biển số IE.462 chỉ dẫn tần số trên sóng radio | gt2 | trắng | xanh lá cây | trắng |
17 | Biển số IE.463 (a,b,c) chỉ dẫn khoảng cách, hướng rẽ vào trạm kiểm tra tải trọng xe | gt2 | trắng | xanh lá cây | trắng |
18 | Biển số IE.464 (a,b) chỉ dẫn địa điểm và phương hướng | gt2 | trắng | xanh lá cây | trắng |
19 | Biển số IE.465 (a,b) chỉ dẫn địa điểm và khoảng cách | gt2 | trắng | xanh lá cây | trắng |
20 | Biển số IE.466 chỉ dẫn sơ đồ lối ra một chiều | gt2 | trắng | xanh lá cây | trắng |
21 | Biển số IE.467 (a,b) chỉ dẫn vị trí nhập làn, khoảng cách đến vị trí nhập làn | gt2 | trắng | xanh lá cây | trắng |
22 | Biển số IE.468 (a,b,c) chỉ dẫn chướng ngại vật phía trước | - | - | vàng huỳnh quang | đen |
23 | Biển số IE.469 chỉ dẫn hướng rẽ | - | - | vàng huỳnh quang | đen |
24 | Biển số IE.470 chỉ dẫn số điện thoại khẩn cấp | gt2 | trắng | xanh lá cây | trắng |
25 | Biển số IE.471 chỉ dẫn giữ khoảng cách lái xe an toàn | gt2 | đen | vàng huỳnh quang | đen |
26 | Biển số IE.472 (a,b,c,d,e) chỉ dẫn khoảng cách đến trạm thu phí, trạm thu phí, thu phí không dừng, rút thẻ, thu phí | gt2 | trắng | xanh lá cây | trắng |
27 | Biển số IE.473 chỉ dẫn giảm tốc độ | gt2 | đen | vàng huỳnh quang | đen |
28 | Biển số IE.474 chỉ dẫn lối ra | gt2 | trắng | xanh lá cây | trắng |
29 | Các biển chỉ dẫn khác: biển chỉ dẫn địa danh; địa phận hành chính cấp tỉnh, thành phố; biển tên cầu, tên công trình lớn. (Thiết kế chi tiết các biển chỉ dẫn khác có thể vận dụng các quy định về biển chỉ dẫn cho đường ô tô không phải là đường cao tốc ngoại trừ các quy định nêu trong Bảng này) | gt2 | trắng | xanh lá cây | trắng |
Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc có chức năng gì?
Theo quy định tại Điều 49 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành kèm Thông tư 54/2019/TT-BGTVT thì biển chỉ dẫn trên đường cao tốc cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác cho người điều khiển phương tiện nhằm lái xe an toàn trên đường cao tốc và đi đến địa điểm mong muốn, cụ thể:
- Chỉ dẫn tên đường và hướng tuyến;
- Chỉ dẫn địa điểm, hướng đi, khoảng cách đến các thành phố, thị xã, thị trấn và các tuyến đường;
- Chỉ dẫn đến các địa điểm khu công nghiệp, dịch vụ công cộng như: sân bay, bến tàu, bến xe khách, bến tàu thuỷ, bến phà, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm dừng nghỉ, nơi nghỉ mát, nơi danh lam thắng cảnh và giải trí;
- Thông báo chuẩn bị tới nút giao, lối ra phía trước;
- Chỉ dẫn tách, nhập làn khi ra, vào đường cao tốc;
- Chỉ dẫn tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu khi tham gia giao thông trên đường cao tốc;
- Chỉ dẫn giữ khoảng cách lái xe an toàn cho người điều khiển phương tiện;
- Cung cấp tần số sóng radio nhằm giúp người tham gia giao thông trên đường cao tốc nắm bắt thông tin về tình trạng giao thông, thời tiết và các thông tin tiện ích trên đường cao tốc.
- Các biển chỉ dẫn khác: biển chỉ dẫn địa danh; địa phận hành chính cấp tỉnh, thành phố; biển tên cầu, tên công trình lớn.
- Các biển chỉ dẫn trên đường cao tốc có mã là IE.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người được Nhà nước cho thuê đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên có được chuyển nhượng cho thuê lại không?
- Trách nhiệm của người nộp thuế trong khai thuế? Khi nào người nộp thuế không phải tính số tiền phải nộp?
- Đối tượng công tác xã hội phải có nghĩa vụ chấp hành các quy định trong quá trình sử dụng dịch vụ công tác xã hội như thế nào?
- Phương pháp so sánh để định giá dịch vụ khám chữa bệnh được áp dụng khi nào? Thông tin về giá dịch vụ cùng loại có được thu thập từ giá chào mua?
- Mẫu phiếu bổ sung lý lịch Đảng viên mẫu 3 HSDV năm 2024? Tải phiếu bổ sung hồ sơ Đảng viên mẫu 3 hằng năm mới nhất?