Nội dung chính của giấy phép khai thác tài nguyên nước là gì? Thời hạn của giấy phép khai thác tài nguyên nước là bao nhiêu năm?

Nội dung chính của giấy phép khai thác tài nguyên nước là gì? Thời hạn của giấy phép khai thác tài nguyên nước là bao nhiêu năm? Tổ chức được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước cần đáp ứng điều kiện gì?

Nội dung chính của giấy phép khai thác tài nguyên nước là gì?

Theo Điều 6 Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định về nội dung giấy phép khai thác tài nguyên nước như sau:

- Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép

- Tên, vị trí công trình khai thác nước

- Mục đích khai thác nước

- Nguồn nước khai thác;

- Quy mô, công suất, lưu lượng khai thác;

- Chế độ, phương thức khai thác nước (số giờ, ngày khai thác trong năm tương ứng với từng cấp quy mô, công suất, lưu lượng khai thác đề nghị cấp phép)

- Thời hạn của giấy phép

- Các yêu cầu, điều kiện cụ thể đối với từng trường hợp khai thác tài nguyên nước do cơ quan cấp phép quy định nhằm mục đích điều hòa, phân phối tài nguyên nước, bảo vệ nguồn nước, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân khác liên quan, trong đó thể hiện rõ nội dung quy định trong điều kiện bình thường được phép khai thác tối đa lượng nước theo giấy phép khai thác tài nguyên nước. Trong trường hợp xảy ra hạn hán, thiếu nước, tuân thủ thực hiện cắt giảm lượng nước khai thác theo hạn ngạch khai thác tài nguyên nước, phương án điều hòa, phân phối tài nguyên nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;

- Quyền, nghĩa vụ của chủ giấy phép.

Như vậy, giấy phép khai thác tài nguyên nước có những nội dung chính nêu trên.

Nội dung chính của giấy phép khai thác tài nguyên nước là gì? Thời hạn của giấy phép khai thác tài nguyên nước là bao nhiêu năm?

Nội dung chính của giấy phép khai thác tài nguyên nước là gì? Thời hạn của giấy phép khai thác tài nguyên nước là bao nhiêu năm? (hình từ internet)

Thời hạn của giấy phép khai thác tài nguyên nước là bao nhiêu năm?

Theo Điều 54 Luật Tài nguyên nước 2023 quy định về thời hạn của giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất như sau:

Thời hạn của giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất
1. Thời hạn của giấy phép khai thác tài nguyên nước được quy định như sau:
a) Giấy phép khai thác nước mặt có thời hạn tối đa 10 năm, tối thiểu 05 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn 05 năm;
b) Giấy phép khai thác nước biển có thời hạn tối đa 15 năm, tối thiểu 10 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn 10 năm;
c) Giấy phép khai thác nước dưới đất có thời hạn tối đa 05 năm, tối thiểu 03 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn 03 năm;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép với thời hạn ngắn hơn thời hạn tối thiểu quy định tại các điểm a, b và c khoản này thì giấy phép được cấp theo thời hạn đề nghị trong đơn và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa không quá thời hạn giấy phép đã được cấp, gia hạn liền trước đó.
2. Giấy phép thăm dò nước dưới đất có thời hạn 02 năm và được xem xét gia hạn một lần, thời gian gia hạn không quá 01 năm. Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, gia hạn giấy phép với thời hạn ngắn hơn thì giấy phép được cấp, gia hạn theo thời hạn đề nghị trong đơn.
3. Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân nộp trước 45 ngày so với thời điểm giấy phép đó hết hiệu lực thì thời điểm hiệu lực ghi trong giấy phép gia hạn được tính nối tiếp với thời điểm hết hiệu lực của giấy phép đã được cấp trước đó.
...

Như vậy, Thời hạn của giấy phép khai thác tài nguyên nước được quy định như sau:

- Giấy phép khai thác nước mặt có thời hạn tối đa 10 năm, tối thiểu 05 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn 05 năm;

- Giấy phép khai thác nước biển có thời hạn tối đa 15 năm, tối thiểu 10 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn 10 năm;

- Giấy phép khai thác nước dưới đất có thời hạn tối đa 05 năm, tối thiểu 03 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn 03 năm;

Tổ chức được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước cần đáp ứng điều kiện gì?

Theo Điều 57 Luật Tài nguyên nước 2023 quy định về điều kiện cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất như sau;

Điều kiện cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất
1. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Hoàn thành việc lấy ý kiến theo quy định tại khoản 8 Điều 52 của Luật này;
b) Việc khai thác tài nguyên nước phù hợp với nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 56 của Luật này; khai thác nước dưới đất phù hợp với quy định liên quan đến vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định tại Điều 31 của Luật này;
c) Bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra theo quy định của Luật này;
d) Bảo đảm thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo đầy đủ, chính xác.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có phương án thi công các hạng mục thăm dò nước dưới đất đáp ứng yêu cầu về bảo vệ nước dưới đất và phù hợp với quy định liên quan đến vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định tại Điều 31 của Luật này;
b) Bảo đảm thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án đầy đủ, chính xác.

Như vậy, Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Hoàn thành việc lấy ý kiến theo quy định tại khoản 8 Điều 52 của Luật này

- Việc khai thác tài nguyên nước phù hợp với nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 56 của Luật này; khai thác nước dưới đất phù hợp với quy định liên quan đến vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định tại Điều 31 của Luật này;

- Bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra theo quy định của Luật này;

- Bảo đảm thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo đầy đủ, chính xác.

Giấy phép khai thác tài nguyên nước Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Giấy phép khai thác tài nguyên nước
Khai thác tài nguyên nước Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Khai thác tài nguyên nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước từ 01/09/2017 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu báo cáo tình hình khai thác tài nguyên nước mới nhất? Tải mẫu Báo cáo tình hình khai thác tài nguyên nước?
Pháp luật
Doanh nghiệp có được ưu đãi khi khai thác nước để cấp nước sinh hoạt cho bà con vùng đồng bào dân tộc thiểu số không?
Pháp luật
Việc khai thác tài nguyên nước cho thủy điện có phải bảo đảm các yêu cầu về an toàn đập, hồ chứa không?
Pháp luật
Cá nhân khai thác tài nguyên nước cho thủy điện có phải tuân thủ quy trình vận hành hồ chứa, liên hồ chứa không?
Pháp luật
Khai thác tài nguyên nước để sử dụng có cần đăng ký không? Khai thác tài nguyên nước thì có phải nộp thuế không? 
Pháp luật
Thẩm quyền cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước thuộc về ai? Khi nào phải lấy ý kiến về tác động của công trình khai thác nước?
Pháp luật
Hộ gia đình có phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước khi sử dụng nước cho nuôi trồng thủy sản không?
Pháp luật
Cá nhân có được gây trở ngại cho giao thông thủy khi khai thác tài nguyên nước cho nuôi trồng thủy sản không?
Pháp luật
Giao thông đường thủy là gì? Tổ chức có quyền khai thác tài nguyên nước cho giao thông đường thủy hay không?
Pháp luật
Tổ chức khai thác tài nguyên nước cho sinh hoạt phải có trách nhiệm chỉ dẫn về vùng bảo hộ lấy nước sinh hoạt không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép khai thác tài nguyên nước
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
302 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép khai thác tài nguyên nước Khai thác tài nguyên nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép khai thác tài nguyên nước Xem toàn bộ văn bản về Khai thác tài nguyên nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào