Những loại phân bón nào không Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam? Hồ sơ trình tự thủ tục đề nghị cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam được tiến hành như thế nào?

Tôi mới thành lập công ty sản xuất phân bón, nên muốn xin Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam. Như vậy, hồ sơ đăng ký lưu hành phân bón ra thị trường cần những gì? Trình tự thủ tục được tiến hành như thế nào? Và Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam có thời hạn trong bao lâu?

Những loại phân bón nào không cần Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 36 Luật Trồng trọt 2018 quy định:

"1. Phân bón là hàng hóa kinh doanh có điều kiện và phải được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam, trừ phân bón hữu cơ được sản xuất để sử dụng không vì mục đích thương mại, phân bón được nhập khẩu quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật này; phân bón được sản xuất để xuất khẩu theo hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước ngoài."

Đồng thời tại khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt 2018 quy định:

"2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón chưa được công nhận lưu hành tại Việt Nam phải có Giấy phép nhập khẩu phân bón trong trường hợp sau đây:
a) Phân bón để khảo nghiệm;
b) Phân bón dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí;
c) Phân bón sử dụng trong dự án của nước ngoài tại Việt Nam;
d) Phân bón làm quà tặng, làm hàng mẫu;
đ) Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm;
e) Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học;
g) Phân bón làm nguyên liệu để sản xuất phân bón khác;
h) Phân bón tạm nhập, tái xuất hoặc phân bón quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam; phân bón gửi kho ngoại quan; phân bón nhập khẩu vào khu chế xuất."

Như vậy theo quy đinh trên những loại phân bón không cần Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam bao gồm:

- Phân bón hữu cơ được sản xuất để sử dụng không vì mục đích thương mại;

- Phân bón được nhập khẩu quy định tại khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt 2018 nêu trên;

- Phân bón được sản xuất để xuất khẩu theo hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Phân bón

Phân bón

Hồ sơ trình tự thủ tục đề nghị cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam được tiến hành như thế nào?

Căn cứ tại Điều 5 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định như sau:

"Điều 5. Hồ sơ, trình tự và thẩm quyền cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
1. Hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản thông tin chung về phân bón có xác nhận của nhà sản xuất bao gồm: loại phân bón; tên phân bón; dạng phân bón; hướng dẫn sử dụng; phương thức sử dụng; thời hạn sử dụng; cảnh báo an toàn; chỉ tiêu chất lượng, hàm lượng yếu tố hạn chế trong phân bón kèm theo phiếu kết quả thử nghiệm;
c) Bản chính báo cáo kết quả khảo nghiệm phân bón theo tiêu chuẩn quốc gia về khảo nghiệm phân bón (trừ các loại phân bón quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt);
d) Giấy chứng nhận lưu hành tự do của nước xuất khẩu cấp (đối với phân bón nhập khẩu quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt).
2. Trình tự và thẩm quyền cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam như sau:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là cơ quan có thẩm quyền).
Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì ban hành Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam (sau đây viết tắt là Quyết định công nhận) theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không ban hành Quyết định công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Thời hạn của Quyết định công nhận là 05 năm. Trước khi hết thời gian lưu hành 03 tháng, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn phải thực hiện gia hạn theo quy định tại Điều 7 Nghị định này."

Trình tự thủ tục đề nghị cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam được tiến hành như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm

- Đơn đề nghị cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

- Bản thông tin chung về phân bón có xác nhận của nhà sản xuất bao gồm: loại phân bón; tên phân bón; dạng phân bón; hướng dẫn sử dụng; phương thức sử dụng; thời hạn sử dụng; cảnh báo an toàn; chỉ tiêu chất lượng, hàm lượng yếu tố hạn chế trong phân bón kèm theo phiếu kết quả thử nghiệm;

- Bản chính báo cáo kết quả khảo nghiệm phân bón theo tiêu chuẩn quốc gia về khảo nghiệm phân bón (trừ các loại phân bón quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt);

- Giấy chứng nhận lưu hành tự do của nước xuất khẩu cấp (đối với phân bón nhập khẩu quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt).

Bước 2: Nộp hồ sơ: Đến cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bước 3: Nhận kết quả:

Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì ban hành Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam, trường hợp không ban hành Quyết định công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam có thời hạn trong bao lâu?

Căn cứ khoản 3 Điều 5 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định thời gian Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam như sau:

"3. Thời hạn của Quyết định công nhận là 05 năm. Trước khi hết thời gian lưu hành 03 tháng, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn phải thực hiện gia hạn theo quy định tại Điều 7 Nghị định này."

Theo đó thời hạn của Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam là 05 năm.

Phân bón Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Phân bón
Quyết định công nhận phân bón lưu hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Phân nhóm phân bón theo nguồn gốc nguyên liệu và quá trình sản xuất được quy định như thế nào?
Pháp luật
Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam chỉ được cấp khi có kết quả khảo nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc gia đúng không?
Pháp luật
Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam bị hủy bỏ trong vòng bao nhiêu ngày từ khi phát hiện sử dụng tài liệu giả?
Pháp luật
Việc lấy mẫu phân bón để thử nghiệm chất lượng phục vụ quản lý nhà nước phải do người nào thực hiện?
Pháp luật
Có thể đặt tên phân bón giống với tên phân bón đã được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam không?
Pháp luật
Phân bón để khảo nghiệm có phải đăng ký cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam không?
Pháp luật
Thời gian tập huấn chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là bao lâu?
Pháp luật
Để được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam thì phải đáp ứng điều kiện nào?
Pháp luật
Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam có bị hủy bỏ khi phát hiện phân bón có nguy cơ cao ảnh hưởng đến môi trường không?
Pháp luật
Cá nhân không tuân thủ thời hạn thu hồi phân bón theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phân bón
3,285 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phân bón Quyết định công nhận phân bón lưu hành

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phân bón Xem toàn bộ văn bản về Quyết định công nhận phân bón lưu hành

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào