Những đối tượng nào phải nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản? Lệ phí cấp loại giấy phép này là bao nhiêu?

Tôi có thắc mắc muốn nhờ giải đáp như sau: Những đối tượng nào phải nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản? Mức thu lệ phí cấp giấy phép đối với hoạt động thăm dò khoáng sản là bao nhiêu? Câu hỏi của anh N.T.D từ Quảng Ninh.

Hoạt động khoáng sản bao gồm những hoạt động nào?

Hoạt động khoáng sản được quy định tại khoản 5 Điều 2 Luật khoáng sản 2010 như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khoáng sản là khoáng vật, khoáng chất có ích được tích tụ tự nhiên ở thể rắn, thể lỏng, thể khí tồn tại trong lòng đất, trên mặt đất, bao gồm cả khoáng vật, khoáng chất ở bãi thải của mỏ.
2. Nước khoáng là nước thiên nhiên dưới đất, có nơi lộ trên mặt đất, có thành phần, tính chất và một số hợp chất có hoạt tính sinh học đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam hoặc tiêu chuẩn nước ngoài được phép áp dụng tại Việt Nam.
3. Nước nóng thiên nhiên là nước thiên nhiên dưới đất, có nơi lộ trên mặt đất, luôn có nhiệt độ tại nguồn đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam hoặc tiêu chuẩn nước ngoài được phép áp dụng tại Việt Nam.
4. Điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản là hoạt động nghiên cứu, điều tra về cấu trúc, thành phần vật chất, lịch sử phát sinh, phát triển vỏ trái đất và các điều kiện, quy luật sinh khoáng liên quan để đánh giá tổng quan tiềm năng khoáng sản làm căn cứ khoa học cho việc định hướng hoạt động thăm dò khoáng sản.
5. Hoạt động khoáng sản bao gồm hoạt động thăm dò khoáng sản, hoạt động khai thác khoáng sản.
6. Thăm dò khoáng sản là hoạt động nhằm xác định trữ lượng, chất lượng khoáng sản và các thông tin khác phục vụ khai thác khoáng sản.
...

Như vậy, theo quy định, hoạt động khoáng sản bao gồm:

(1) Hoạt động thăm dò khoáng sản;

(2) Hoạt động khai thác khoáng sản.

Những đối tượng nào phải nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản? Mức thu lệ phí cấp giấy phép đối với hoạt động thăm dò khoáng sản là bao nhiêu?

Hoạt động khoáng sản bao gồm những hoạt động nào? (Hình từ Internet)

Những đối tượng nào phải nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản?

Đối tượng phải nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản được quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 191/2016/TT-BTC như sau:

Tổ chức thu và người nộp phí, lệ phí
1. Người nộp phí, lệ phí bao gồm:
a) Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản phải nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
b) Tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản khi trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trữ lượng báo cáo thăm dò khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản phải nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Văn phòng Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Như vậy, theo quy định, đối tượng phải nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản là tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

Những tổ chức nào có trách nhiệm thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản?

Tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản được quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 191/2016/TT-BTC như sau:

Tổ chức thu và người nộp phí, lệ phí
1. Người nộp phí, lệ phí bao gồm:
a) Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản phải nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
b) Tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản khi trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trữ lượng báo cáo thăm dò khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản phải nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Văn phòng Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Như vậy, theo quy định, các tổ chức có trách nhiệm thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản bao gồm:

(1) Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam,

(2) Văn phòng Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia,

(3) Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Mức thu lệ phí cấp giấy phép đối với hoạt động thăm dò khoáng sản là bao nhiêu?

Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản được quy định tại Điều 3 Thông tư 191/2016/TT-BTC như sau:

Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.

Đồng thời, căn cứ Mục I Biểu mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản ban hành kèm theo Thông tư 191/2016/TT-BTC như sau:

Mức thu lệ phí cấp giấy phép đối với hoạt động thăm dò khoáng sản là bao nhiêu?

Như vậy, mức thu lệ phí cấp giấy phép đối với hoạt động thăm dò khoáng sản được quy định cụ thể như sau:

(1) Trường hợp diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha) thì mức thu lệ phí cấp giấy phép đối với hoạt động thăm dò khoáng sản là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;

(2) Trường hợp diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha thì mức thu lệ phí cấp giấy phép đối với hoạt động thăm dò khoáng sản là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;

(3) Trường hợp diện tích thăm dò trên 50.000 ha thì mức thu lệ phí cấp giấy phép đối với hoạt động thăm dò khoáng sản là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.

Hoạt động khoáng sản Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Hoạt động khoáng sản
Giấy phép hoạt động khoáng sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản gồm các báo cáo nào? Báo cáo này được thực hiện định kỳ như thế nào?
Pháp luật
Thông tư 10/2024/TT-BTC quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản từ 21/03/2024 ra sao?
Pháp luật
Nhà nước có những chính sách gì về khoáng sản? Điều kiện cấp Giấy phép khai thác khoáng sản được quy định như thế nào?
Pháp luật
Chế biến khoáng sản là gì? Quặng tinh có phải là sản phẩm từ quá trình Chế biến khoáng sản không?
Pháp luật
Những đối tượng nào phải nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản? Lệ phí cấp loại giấy phép này là bao nhiêu?
Pháp luật
Doanh nghiệp muốn tiến hành hoạt động khoáng sản thì cần đáp ứng điều kiện về vốn chủ sở hữu như thế nào để có thể đăng ký?
Pháp luật
Thời điểm phải thực hiện các loại báo cáo liên quan đến hoạt động khoáng sản là khi nào? Trách nhiệm nộp báo cáo thuộc về ai?
Pháp luật
Sửa đổi cơ quan tiếp nhận hồ sơ, hình thức trả kết quả hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản như thế nào?
Pháp luật
Khu vực khoáng sản được phân thành bao nhiêu khu? Khu vực nào được hoạt động và khu vực nào không được hoạt động khoáng sản?
Pháp luật
Đất san lấp công trình có được xem là khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không? Những hành vi nào bị cấm trong hoạt động khoáng sản?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hoạt động khoáng sản
409 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hoạt động khoáng sản Giấy phép hoạt động khoáng sản
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào