Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 191/2016/TT-BTC phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản giấy phép hoạt động khoáng sản

Số hiệu: 191/2016/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 08/11/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Thông tư 191/2016/TT-BTC quy định phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản bao gồm lệ phí cấp phép thăm dò khoáng sản, cấp phép khai thác khoáng sản và lệ phí cấp phép khai thác tận thu khoáng sản được ban hành ngày 08/11/2016.

 

1. Tổ chức thu và người nộp phí, lệ phí theo Thông tư 191/2016

 
- Thông tư 191/2016/TT-BTC quy định người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động khoáng sản; tổ chức, cá nhân yêu cầu thẩm định, phê duyệt trữ lượng báo cáo thăm dò khoáng sản.
 
- Tổ chức thu phí, lệ phí theo Thông tư số 191/2016 là Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Văn phòng Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia và các Sở Tài nguyên Môi trường.
 

2. Mức thu phí thẩm định trữ lượng khoáng sản, lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản theo Thông tư số 191/2016

 
- Mức thu phí đánh giá trữ lượng khoáng sản phụ thuộc vào tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế như sau:
 
+ Tổng chi thăm dò khoáng sản đến 1 tỷ đồng thì mức phí là 10 triệu đồng;
 
+ Chi trên 01 đến 10 tỷ đồng thì mức phí là 10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí vượt 1 tỷ đồng);
 
+ Chi trên 10 đến 20 tỷ đồng mức phí là 55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí vượt 10 tỷ đồng);
 
+ Chi trên 20 tỷ đồng mức phí thăm dò trữ lượng khoáng sản là 85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí vượt 20 tỷ đồng).
 
- Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
 
+ Phí cấp phép thăm dò khoáng sản là 4 triệu (trường hợp diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha); 10 triệu (diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha); 15 triệu (diện tích thăm dò trên 50.000 ha).
 
+ Thông tư 191/2016 quy định phí cấp phép khai thác cát, sỏi lòng suối từ 1 đến 15 triệu.
 
Phí cấp phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ từ 15 triệu đến 30 triệu.
 
Trường hợp có sử dụng vật liệu nổ và khai thác khoáng sản để sản xuất xi măng thì lệ phí cấp phép là 40 triệu.
 
Phí cấp phép khai thác khoáng sản quý hiếm là 80 triệu; Phí cấp phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại là 100 triệu.
 
+ Lệ phí cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản là 5 triệu.
 
Trường hợp gia hạn, cấp lại giấy phép khai thác khoáng sản thì mức lệ phí bằng 50% mức trên.
 

3. Kê khai, nộp phí, lệ phí và quản lý phí, lệ phí theo Thông tư số 191/2016

 
- Tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu trong tháng vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc chậm nhất ngày 05 tháng sau.
 
- Tổ chức thu phí được để lại 90% số tiền phí thu được để trang trải và nộp 10% vào ngân sách nhà nước; Riêng cơ quan nhà nước không thuộc diện được khoán kinh phí hoạt động phải nộp 100% tiền phí vào ngân sách nhà nước theo Thông tư 191/2016.
 
 
Thông tư số 191/2016/TT-BTC về phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 và thay thế Thông tư 129/2011 và Quyết định 27/2005 của Bộ Tài chính.

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 191/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

Điều 2. Tổ chức thu và người nộp phí, lệ phí

1. Người nộp phí, lệ phí bao gồm:

a) Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản phải nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;

b) Tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản khi trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trữ lượng báo cáo thăm dò khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản phải nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản.

2. Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Văn phòng Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 3. Mức thu phí, lệ phí

Mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Kê khai, nộp phí, lệ phí của tổ chức thu

1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.

2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ. Tổ chức thu phí nộp số tiền phí theo tỷ lệ quy định tại Điều 5 Thông tư này và 100% tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước.

Điều 5. Quản lý và sử dụng phí

1. Tổ chức thu phí được để lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí và nộp 10% vào ngân sách nhà nước; trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Tiền phí được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; trong đó, các khoản chi khác liên quan đến thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, bao gồm cả: Chi phí cho hoạt động kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, kiểm tra, đánh giá và tổ chức họp thẩm định, họp Hội đồng thẩm định, đánh giá trữ lượng khoáng sản (bao gồm cả chi nhận xét, báo cáo thẩm định).

2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước không thuộc diện được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí thì phải nộp 100% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động thẩm định, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế các văn bản sau:

a) Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

b) Quyết định số 27/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 5 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản.

2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST(CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN VÀ LỆ PHÍ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN

(kèm theo Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I. Mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản

Số tt

Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế
(không bao gồm thuế GTGT)

Mức phí

1

Đến 01 tỷ đồng

10 triệu đồng

2

Trên 01 đến 10 tỷ đồng

10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng)

3

Trên 10 đến 20 tỷ đồng

55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng)

4

Trên 20 tỷ đồng

85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng)

II. Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản

1. Đối với hoạt động thăm dò:

a) Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;

b) Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;

c) Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.

2. Đối với hoạt động khai thác:

Số TT

Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản

Mức thu
(đồng/giấy phép)

1

Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối

a

Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm

1.000.000

b

Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm

10.000.000

c

Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm

15.000.000

2

Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

a

Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm

15.000.000

b

Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này

20.000.000

c

Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này

30.000.000

3

Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng

40.000.000

4

Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này

a

Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

40.000.000

b

Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

50.000.000

5

Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này

60.000.000

6

Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm

80.000.000

7

Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại

100.000.000

3. Khai thác tận thu: Mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép.

4. Trường hợp cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng thì người được gia hạn giấy phép, người được chuyển nhượng phải nộp lệ phí tính bằng 50% mức lệ phí tương ứng với các mức thu nêu trên.

MINISTRY OF FINANCE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
--------------------

No.: 191/2016/TT-BTC

Hanoi, November 08, 2016

 

CIRCULAR

PROVIDING FOR CHARGES FOR ASSESSMENT OF MINERAL RESERVES, FEES FOR PROCESSING APPLICATIONS FOR LICENSE TO PERFORM MINERAL ACTIVITIES, THE COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT AND USE THEREOF

Pursuant to the Law on fees and charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on minerals dated November 17, 2010;

Pursuant to the Law on state budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges;

Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of Ministry of Finance;

At the request of the Director of the Tax Policy Department,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Scope

This Circular provides for the charges for assessment of mineral reserves, the fees for processing applications for license to perform mineral activities, and the collection, transfer, management and use thereof.

Article 2. Payers and collectors

1. Payers include:

a) Any organizations or individuals must pay fees for processing their applications for license to perform mineral activities when they are granted license to perform mineral activities by competent authorities;

b) Any organizations or individuals that submit applications for assessment and approval for mineral exploration reports to competent state authorities as regulated by the law on minerals must pay the charges for assessment of mineral reserves.

2. Collectors include the General Department of Geology and Minerals of Vietnam, the Office of the National Council for Assessment of Mineral Reserves, Departments of Natural Resources & Environment of central-affiliated cities/ provinces.

Article 3. Fee

The charges for assessment of mineral reserves and the fees for processing applications for license to perform mineral activities are prescribed in the Schedules of fees and charges enclosed herein.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Not later than the 05th day of every month, each collector must transfer the fees collected in the previous month into the designated state budget account which is opened at the State Treasury.

2. The collectors must declare and transfer collected fees and charges on a monthly basis, and make statement of fees and charges on an annual basis in accordance with regulations in Clause 3 Article 19 and Clause 2 Article 26 of the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by Minister of Finance providing guidance on a number of articles of the Law on tax management; the Law on amendments to the Law on tax management and the Government's Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013. The collectors shall transfer collected charges according to the percentage set forth in Article 5 herein and 100% of collected fees to state budget according to corresponding chapter, section and sub-section in the list of state budget entries.

Article 5. Management and use of charges

1. Each charge collector may retain 90% of the sum of collected charges to cover its expenditures for service provision and charge collection, and transfer the remains (10%) to the state budget, except for cases regulated in Clause 2 of this Article. The retained amount of charges shall be managed and used in accordance with regulations in Article 5 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges. In which, other expenditures relating to the task performance, service provision and charge collection shall include costs of site surveys conducted at mineral exploration area, assessment of mineral reserves, and organization of meetings of council for assessment of mineral reserves (including expenditures for collecting ideas and preparing assessment reports).

2. The collector that is a state authority and not allowed to retain collected fees to cover its operating expenditures as regulated in Clause 1 Article 4 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges must transfer 100% of the collected charges to state budget. Expenditure for carrying out assessment activities and collection of charges shall be covered by funding from state budget included in collectors’ estimates under policies and levels of state budget expenditures as regulated by laws.

Article 6. Implementary organization and provision

1. This Circular takes effect as of January 01, 2017 and supersedes the following documents:

a) The Circular No. 129/2011/TT-BTC dated September 15, 2011 by Minister of Finance providing for the fees for processing applications for license to perform mineral activities, and the collection, transfer, management and use thereof.

b) Decision No. 27/2005/QD-BTC dated May 13, 2005 by Minister of Finance providing for the charges for assessment of mineral reserves, and the collection, transfer, management and use thereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to Ministry of Finance for consideration./.

 

 

PP MINISTER
DEPUTY MINISTER




Vu Thi Mai

 

SCHEDULES OF CHARGES FOR ASSESSMENT OF MINERAL RESERVES, AND FEES FOR PROCESSING APPLICATIONS FOR LICENSE TO PERFORM MINERAL ACTIVITIES

(Enclosed to the Circular No. 191/2016/TT-BTC dated November 08, 2016 by Minister of Finance)

I. Charges for assessment of mineral reserves

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Fee

1

Not exceeding VND 01 billion

VND 10 million

2

From VND 01 billion to VND 10 billion

VND 10 million + (0.5% x the sum of costs exceeding VND 01 billion)

3

From VND 10 billion to VND 20 billion

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Exceeding VND 20 billion

VND 85 million + (0.2% x the sum of costs exceeding VND 20 billion)

II. Fees for processing of applications for license to perform mineral activities

1. Mineral exploration:

a) If the exploration area is less than 10ha, the fee shall be VND 4,000,000/ an application;

b) If the exploration area is 100 – 50,000 ha, the fee shall be VND 10,000,000/ an application;

c) If the exploration area is more than 50,000 ha, the fee shall be VND 15,000,000/ an application.

2. Mineral mining:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Type of mining license

Fee
(VND/ an application)

1

License to extract sand and gravel from stream beds

 

a

Of an extraction capacity below 5,000 m3/year

1,000,000

b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10,000,000

c

Of an extraction capacity above 10,000 m3/year

15,000,000

2

License to extract minerals for producing common building materials without use of industrial explosives

 

a

License to extract minerals for producing common building materials with extraction area below 10 ha and extraction capacity below 100,000 m3/year

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b

License to extract minerals for producing common building materials with an extraction area of 10 ha or above and extraction capacity below 100,000 m3/year or the license to extract minerals for producing common building materials with an extraction area below 10 ha and extraction capacity of 100,000 m3/year or above, or the license for peat extraction, except for the extraction of sand and gravel from stream beds prescribed in section 1 of this schedule.

20,000,000

c

License to extract minerals for producing cement; license to extract minerals for producing common building materials with an extraction area of 10 ha or above and extraction capacity of100,000 m3/year or above, except for the extraction of sand and gravel from stream beds prescribed in section 1 of this schedule.

30,000,000

3

License to extract minerals for producing cement or common building materials with use of industrial explosives; license to extract stone slabs and mineral water.

40,000,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

License for surface mining, except for the extraction of minerals prescribed in points 1, 2, 3, 6, 7 of this schedule

 

a

Without use of industrial explosives

40,000,000

b

With use of industrial explosives

50,000,000

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60,000,000

6

License for extraction of precious minerals

80,000,000

7

License to extract special and toxic minerals

100,000,000

3. Salvage extraction: VND 5,000,000/ an application.

4. If a license is renewed or re-issued in case of the license transfer, the fees prescribed above shall be reduced by 50% and paid by the applicant for renewal or the transferee.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


18.418

DMCA.com Protection Status
IP: 3.136.236.178
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!