|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 191/2016/TT-BTC phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản giấy phép hoạt động khoáng sản
Số hiệu:
|
191/2016/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
08/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 191/2016/TT-BTC quy định phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản bao gồm lệ phí cấp phép thăm dò khoáng sản, cấp phép khai thác khoáng sản và lệ phí cấp phép khai thác tận thu khoáng sản được ban hành ngày 08/11/2016.
1. Tổ chức thu và người nộp phí, lệ phí theo Thông tư 191/2016
- Thông tư 191/2016/TT-BTC quy định người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động khoáng sản; tổ chức, cá nhân yêu cầu thẩm định, phê duyệt trữ lượng báo cáo thăm dò khoáng sản.
- Tổ chức thu phí, lệ phí theo Thông tư số 191/2016 là Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Văn phòng Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia và các Sở Tài nguyên Môi trường.
2. Mức thu phí thẩm định trữ lượng khoáng sản, lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản theo Thông tư số 191/2016
- Mức thu phí đánh giá trữ lượng khoáng sản phụ thuộc vào tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế như sau:
+ Tổng chi thăm dò khoáng sản đến 1 tỷ đồng thì mức phí là 10 triệu đồng;
+ Chi trên 01 đến 10 tỷ đồng thì mức phí là 10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí vượt 1 tỷ đồng);
+ Chi trên 10 đến 20 tỷ đồng mức phí là 55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí vượt 10 tỷ đồng);
+ Chi trên 20 tỷ đồng mức phí thăm dò trữ lượng khoáng sản là 85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí vượt 20 tỷ đồng).
- Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
+ Phí cấp phép thăm dò khoáng sản là 4 triệu (trường hợp diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha); 10 triệu (diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha); 15 triệu (diện tích thăm dò trên 50.000 ha).
+ Thông tư 191/2016 quy định phí cấp phép khai thác cát, sỏi lòng suối từ 1 đến 15 triệu.
Phí cấp phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ từ 15 triệu đến 30 triệu.
Trường hợp có sử dụng vật liệu nổ và khai thác khoáng sản để sản xuất xi măng thì lệ phí cấp phép là 40 triệu.
Phí cấp phép khai thác khoáng sản quý hiếm là 80 triệu; Phí cấp phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại là 100 triệu.
+ Lệ phí cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản là 5 triệu.
Trường hợp gia hạn, cấp lại giấy phép khai thác khoáng sản thì mức lệ phí bằng 50% mức trên.
3. Kê khai, nộp phí, lệ phí và quản lý phí, lệ phí theo Thông tư số 191/2016
- Tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu trong tháng vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc chậm nhất ngày 05 tháng sau.
- Tổ chức thu phí được để lại 90% số tiền phí thu được để trang trải và nộp 10% vào ngân sách nhà nước; Riêng cơ quan nhà nước không thuộc diện được khoán kinh phí hoạt động phải nộp 100% tiền phí vào ngân sách nhà nước theo Thông tư 191/2016.
Thông tư số 191/2016/TT-BTC về phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 và thay thế Thông tư 129/2011 và Quyết định 27/2005 của Bộ Tài chính.
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
191/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG
KHOÁNG SẢN VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
Căn cứ Luật phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật khoáng
sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản.
Điều 2. Tổ chức thu và người nộp
phí, lệ phí
1. Người nộp phí, lệ phí bao gồm:
a) Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản phải nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản;
b) Tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản khi trình
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trữ lượng báo cáo
thăm dò khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản phải nộp phí thẩm
định đánh giá trữ lượng khoáng sản.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm: Tổng cục Địa chất
và Khoáng sản Việt Nam, Văn phòng Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc
gia, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 3. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản
và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản quy định tại Biểu mức thu phí, lệ
phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Kê khai, nộp phí, lệ
phí của tổ chức thu
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí
phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách
mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực
hiện kê khai, nộp phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn
tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ. Tổ
chức thu phí nộp số tiền phí theo tỷ lệ quy định tại Điều 5 Thông tư này và
100% tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của
Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí được để lại
90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ,
thu phí và nộp 10% vào ngân sách nhà nước; trừ trường hợp quy định tại khoản 2
Điều này. Tiền phí được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày
23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí; trong đó, các khoản chi khác liên quan đến thực hiện
công việc, dịch vụ và thu phí, bao gồm cả: Chi phí cho hoạt động kiểm tra thực
địa khu vực thăm dò khoáng sản, kiểm tra, đánh giá và tổ chức họp thẩm định, họp
Hội đồng thẩm định, đánh giá trữ lượng khoáng sản (bao gồm cả chi nhận xét, báo
cáo thẩm định).
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước
không thuộc diện được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại
khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí thì phải nộp 100% tiền phí
thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động thẩm định,
thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ,
định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Tổ chức thực hiện và điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017 và thay thế các văn bản sau:
a) Thông tư số 129/2011/TT-BTC
ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
b) Quyết định số 27/2005/QĐ-BTC
ngày 13 tháng 5 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản.
2. Các nội dung khác liên quan
đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí
không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị
định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật quản lý thuế và Nghị
định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại
chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng
dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST(CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN VÀ LỆ PHÍ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG
KHOÁNG SẢN
(kèm theo Thông
tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản
Số tt
|
Tổng chi phí
thăm dò khoáng sản thực tế
(không bao gồm thuế GTGT)
|
Mức phí
|
1
|
Đến 01 tỷ đồng
|
10 triệu đồng
|
2
|
Trên 01 đến 10 tỷ đồng
|
10 triệu đồng +
(0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng)
|
3
|
Trên 10 đến 20 tỷ đồng
|
55 triệu đồng +
(0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng)
|
4
|
Trên 20 tỷ đồng
|
85 triệu đồng +
(0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng)
|
II. Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản
1. Đối với hoạt động thăm dò:
a) Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức
thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
b) Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức
thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
c) Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là
15.000.000 đồng/01 giấy phép.
2. Đối với hoạt động khai thác:
Số TT
|
Nhóm Giấy phép
khai thác khoáng sản
|
Mức thu
(đồng/giấy phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối
|
|
a
|
Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm
|
1.000.000
|
b
|
Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến
10.000 m3/năm
|
10.000.000
|
c
|
Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm
|
15.000.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
|
a
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm
|
15.000.000
|
b
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới
100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ
100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi
lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này
|
20.000.000
|
c
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi
măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở
lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động
khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này
|
30.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi
măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng
|
40.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên
trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu
này
|
|
a
|
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
40.000.000
|
b
|
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
50.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm
lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này
|
60.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm
|
80.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại
|
100.000.000
|
3. Khai thác tận thu: Mức thu là 5.000.000 đồng/01
giấy phép.
4. Trường hợp cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy
phép khi chuyển nhượng thì người được gia hạn giấy phép, người được chuyển nhượng
phải nộp lệ phí tính bằng 50% mức lệ phí tương ứng với các mức thu nêu trên.
Thông tư 191/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY
OF FINANCE
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
--------------------
|
No.:
191/2016/TT-BTC
|
Hanoi,
November 08, 2016
|
CIRCULAR PROVIDING
FOR CHARGES FOR ASSESSMENT OF MINERAL RESERVES, FEES FOR PROCESSING
APPLICATIONS FOR LICENSE TO PERFORM MINERAL ACTIVITIES, THE COLLECTION,
TRANSFER, MANAGEMENT AND USE THEREOF Pursuant to the Law on fees
and charges dated November 25, 2015; Pursuant to the Law on minerals
dated November 17, 2010; Pursuant to the Law on state
budget dated June 25, 2015; Pursuant to the Government's
Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the
implementation of a number of articles of the Law on fees and charges; Pursuant to the Government's
Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions,
tasks, powers and organizational structure of Ministry of Finance; At the request of the Director of
the Tax Policy Department, ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 1. Scope This Circular provides for the charges for assessment of mineral reserves, the fees for processing
applications for license to perform mineral activities, and
the collection, transfer, management and use thereof. Article 2. Payers and collectors 1. Payers include: a) Any organizations or individuals must pay fees
for processing their applications for license to perform mineral activities
when they are granted license to perform mineral activities by competent
authorities; b) Any organizations or individuals that submit
applications for assessment and approval for mineral exploration reports to
competent state authorities as regulated by the law on minerals must pay the
charges for assessment of mineral reserves. 2. Collectors include the
General Department of Geology and Minerals of Vietnam, the Office of the
National Council for Assessment of Mineral Reserves, Departments of Natural
Resources & Environment of central-affiliated cities/
provinces. Article 3. Fee The charges for assessment of mineral
reserves and the fees for processing applications for license to perform
mineral activities are prescribed in the Schedules of fees and charges enclosed
herein. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Not later than the 05th
day of every month, each collector must transfer the fees collected in the
previous month into the designated state budget account which is opened at the
State Treasury. 2. The collectors must declare and
transfer collected fees and charges on a monthly basis,
and make statement of fees and charges on an annual basis
in accordance with regulations in Clause 3 Article 19 and Clause 2 Article 26
of the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by Minister of
Finance providing guidance on a number of articles of the Law on tax
management; the Law on amendments to the Law on tax management and the
Government's Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013. The collectors shall
transfer collected charges according to the percentage set
forth in Article 5 herein and 100% of collected fees to
state budget according to corresponding chapter, section and sub-section in the
list of state budget entries. Article 5. Management and use of charges 1. Each charge collector
may retain 90% of the sum of collected charges to cover
its expenditures for service provision and charge
collection, and transfer the remains (10%) to the state budget, except for
cases regulated in Clause 2 of this Article. The retained amount of
charges shall be managed and used in accordance with regulations
in Article 5 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23,
2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the
Law on fees and charges. In which, other expenditures relating to the
task performance, service provision and charge collection shall include costs
of site surveys conducted at mineral exploration area, assessment of mineral
reserves, and organization of meetings of council for assessment of mineral
reserves (including expenditures for collecting ideas and preparing assessment
reports). 2. The collector that is a state
authority and not allowed to retain collected fees to cover its operating
expenditures as regulated in Clause 1 Article 4 of the Government's Decree No.
120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation
of a number of articles of the Law on fees and charges must transfer 100% of
the collected charges to state budget. Expenditure for
carrying out assessment activities and collection of charges shall be covered by funding from state budget included in collectors’
estimates under policies and levels of state budget expenditures as regulated
by laws. Article 6. Implementary
organization and provision 1. This Circular takes effect
as of January 01, 2017 and supersedes the following documents: a) The Circular No. 129/2011/TT-BTC
dated September 15, 2011 by Minister of Finance providing for the fees for processing applications for license to perform
mineral activities, and the collection, transfer, management and
use thereof. b) Decision No.
27/2005/QD-BTC dated May 13, 2005 by Minister of Finance
providing for the charges for assessment of mineral reserves, and the collection, transfer, management and use thereof. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Difficulties that arise during the
implementation of this Circular should be promptly reported to Ministry of
Finance for consideration./. PP MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai SCHEDULES OF
CHARGES FOR ASSESSMENT OF MINERAL RESERVES, AND FEES FOR PROCESSING
APPLICATIONS FOR LICENSE TO PERFORM MINERAL ACTIVITIES (Enclosed to the
Circular No. 191/2016/TT-BTC dated November 08, 2016 by Minister of Finance) I. Charges for assessment
of mineral reserves No. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Fee
1 Not exceeding VND 01 billion VND 10 million 2 From VND 01 billion to VND 10 billion VND 10 million +
(0.5% x the sum of costs exceeding VND 01 billion) 3 From VND 10 billion to VND 20
billion ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4 Exceeding VND 20 billion VND
85 million + (0.2% x the sum of costs exceeding VND 20
billion) II. Fees for processing of applications for
license to perform mineral activities 1. Mineral exploration: a) If the exploration area is less than 10ha, the
fee shall be VND 4,000,000/ an application; b) If the exploration area is 100
– 50,000 ha, the fee shall be VND 10,000,000/
an application; c) If the exploration area is more
than 50,000 ha, the fee shall be VND 15,000,000/ an application. 2. Mineral mining: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Type of mining
license Fee
(VND/ an application) 1 License to extract sand and gravel from stream
beds a Of an extraction capacity below 5,000 m3/year 1,000,000 b ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10,000,000 c Of an extraction capacity above
10,000 m3/year 15,000,000 2 License to extract minerals for producing common
building materials without use of industrial explosives a License to extract minerals for
producing common building materials with extraction area below 10 ha
and extraction capacity below 100,000 m3/year ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b License to extract minerals for
producing common building materials with an extraction
area of 10 ha or above and
extraction capacity below 100,000 m3/year or the license to
extract minerals for producing common building materials with an
extraction area below 10 ha and extraction capacity of 100,000 m3/year or above, or the license for peat
extraction, except for the extraction of sand and gravel from stream beds
prescribed in section 1 of this schedule. 20,000,000 c License to extract minerals for
producing cement; license to extract minerals for producing common
building materials with an extraction area of 10 ha or above and extraction
capacity of100,000 m3/year or above, except
for the extraction of sand and gravel from stream beds prescribed in section
1 of this schedule. 30,000,000 3 License to extract minerals for
producing cement or common building materials with use
of industrial explosives; license to extract stone slabs and mineral
water. 40,000,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 License for surface mining, except for the
extraction of minerals prescribed in points 1, 2, 3, 6, 7
of this schedule a Without use of industrial
explosives 40,000,000 b With use of industrial explosives 50,000,000 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 60,000,000 6 License for extraction of precious minerals 80,000,000 7 License to extract special and toxic minerals 100,000,000 3. Salvage extraction: VND
5,000,000/ an application. 4. If a license is renewed or
re-issued in case of the license transfer, the fees prescribed above shall be
reduced by 50% and paid by the applicant for renewal or the transferee.
Thông tư 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
18.418
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|