Những công trình xây dựng nào được xem là công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp? Ai có trách nhiệm kiểm tra công tác nghiệm thu công trình?

Những công trình xây dựng nào được xem là công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp? Ai có trách nhiệm kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp? Chi phí cho việc kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình không?

Những công trình xây dựng nào được xem là công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp?

Căn cứ tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP thì những công trình xây dựng sau đây được xem là công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp:

STT

Loại công trình

Tiêu chí phân cấp

Quy mô

1

Cảng hàng không

Lượt hành khách (triệu khách/năm)

≥ 20

2

Đường ô tô cao tốc

Tốc độ thiết kế (km/h)

≥ 100

3

Cầu

Nhịp kết cấu lớn nhất (m)

≥ 150

4

Hầm giao thông

Chiều dài hầm (m)

≥ 1.500

5

Đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị

Tầm quan trọng

Với mọi quy mô

6

Cảng biển

Tải trọng của tàu (DWT)

≥ 100.000

7

Công trình lọc dầu, hóa dầu, lọc hóa dầu

Tổng công suất (triệu tấn /năm)

≥ 2

8

Công trình thủy điện

Tổng công suất (MW)

≥ 200

9

Công trình nhiệt điện

Tổng công suất (MW)

≥ 1.000

10

Hồ chứa nước

Dung tích ứng với mực nước dâng bình thường (triệu m3)

> 1.000

11

Các công trình quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp khác do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm.



Những công trình xây dựng nào được xem là công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp?

Những công trình xây dựng nào được xem là công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp? (hình từ internet)

Ai có trách nhiệm kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
1. Công trình xây dựng phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình theo quy định tại khoản 45 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 bao gồm:
a) Công trình xây dựng thuộc dự án quan trọng quốc gia; công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp theo quy định tại Phụ lục VIII Nghị định này;
b) Công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công;
c) Công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng theo quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng ngoài các công trình đã nêu tại điểm a, điểm b khoản này.
...

Theo quy định trên, thì các công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình.

Dẫn chiếu đến quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 6 Điều 11 Nghị định 35/2023/NĐ-CP, được bổ sung bởi điểm a khoản 6 Điều 11 Nghị định 35/2023/NĐ-CP thì cơ quan sau đây có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình:

- Hội đồng theo quy định tại Điều 25 Nghị định 06/2021/NĐ-CP thực hiện kiểm tra đối với công trình quy định tại điểm a khoản 1 khoản 2 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP;

- Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra công trình không phân biệt nguồn vốn đầu tư thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ theo quy định tại khoản 3 Điều 52 Nghị định 06/2021/NĐ-CP bao gồm:

+ Công trình do Thủ tướng Chính phủ giao, công trình cấp đặc biệt, công trình cấp I, công trình nằm trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên; trừ các công trình quy định tại điểm a, điểm b1 khoản 2 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP và công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;

- Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh kiểm tra công trình thuộc dự án được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư công do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư, trừ các công trình quy định tại điểm a khoản 2 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP;

- Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra các loại công trình xây dựng trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, trừ các công trình quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể phân cấp thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu cho cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về thẩm quyền thực hiện kiểm tra đối với các công trình phục vụ quốc phòng, an ninh;

- Trong trường hợp dự án đầu tư xây dựng công trình gồm nhiều công trình, hạng mục công trình có loại và cấp khác nhau thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP thì cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện kiểm tra là cơ quan có trách nhiệm thực hiện kiểm tra đối với công trình, hạng mục công trình chính có cấp cao nhất của dự án đầu tư xây dựng công trình.

Chi phí cho việc kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình không?

Căn cứ theo khoản 8 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
...
7. Việc kiểm tra công tác nghiệm thu của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này không thay thế, không làm giảm trách nhiệm của chủ đầu tư về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và trách nhiệm của các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng về chất lượng công trình xây dựng đối với phần việc do mình thực hiện theo quy định của pháp luật.
8. Chi phí cho việc kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng do chủ đầu tư lập dự toán, thẩm định, phê duyệt và được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
9. Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình.

Như vậy, chi phí cho việc kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình.

Công trình xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Công trình xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Công trình sử dụng cho mục đích dân dụng là gì? Công trình dân dụng bao gồm những loại nào?
Pháp luật
Danh mục hồ sơ hoàn công công trình xây dựng theo Nghị định 06 gồm những gì? Thời hạn lưu trữ hồ sơ?
Pháp luật
Có phải thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình khi công trình hết tuổi thọ thiết kế mà CSH có nhu cầu tiếp tục sử dụng?
Pháp luật
Mục đích của việc quản lý chất lượng công trình xây dựng là gì theo quy định pháp luật về xây dựng?
Pháp luật
Mẫu Bảng dự toán chi phí sửa chữa công trình có chi phí dưới 500 triệu đồng theo Thông tư 14? Tải mẫu tại đâu?
Pháp luật
Trong 04 loại giấy phép xây dựng, ngoài giấy phép xây dựng mới còn những loại giấy phép xây dựng nào?
Pháp luật
Ngoài phần trên mặt đất, công trình xây dựng còn bao gồm những phần nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Ngoài bản vẽ hoàn công, nhà thầu thi công xây dựng còn phải giao cho chủ đầu tư các tài liệu nào khi bàn giao công trình xây dựng?
Pháp luật
Mẫu Biên bản nghiệm thu vật liệu cấu kiện trước khi đưa vào sử dụng cho công trình xây dựng? Lập hồ sơ quản lý chất lượng vật liệu cấu kiện?
Pháp luật
Mẫu Biên bản kiểm tra máy móc thiết bị thi công công trình xây dựng mới nhất? Tải mẫu về tại đâu?
Pháp luật
Công trình xây dựng hết thời hạn sử dụng thì có dừng khai thác sử dụng theo quy định pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công trình xây dựng
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
2,285 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công trình xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công trình xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào