Chiều cao công trình xây dựng được tính thế nào? Chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng khi thay đổi chiều cao công trình đúng không?
Chiều cao công trình xây dựng được tính như thế nào?
Căn cứ vào tiểu mục 1.4 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2021/BXD về quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
...
1.4 Giải thích từ ngữ
...
1.4.22 Chỉ giới đường đỏ
Đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng khác.
1.4.23 Chỉ giới xây dựng
Đường giới hạn cho phép xây dựng công trình chính trên thửa đất
1.4.24 Khoảng lùi
Khoảng không gian giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
1.4.25 Chiều cao công trình xây dựng
Chiều cao công trình tính từ cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt tới điểm cao nhất của công trình (kể cả mái tum hoặc mái dốc). Đối với công trình có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao công trình tính từ cao độ mặt đất thấp nhất theo quy hoạch được duyệt.
CHÚ THÍCH: Các thiết bị kỹ thuật trên mái: cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại, ống khói, ống thông hơi, chi tiết kiến trúc trang trí thì không tính vào chiều cao công trình.
1.4.26 Khoảng cách an toàn về môi trường (ATMT)
Khoảng cách tối thiểu để đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh, an toàn, môi trường của nguồn phát sinh ô nhiễm (hoặc nhà, công trình bao chứa nguồn phát sinh ô nhiễm).
1.4.27 Hành lang bảo vệ an toàn
Khoảng không gian tối thiểu về chiều rộng, chiều dài và chiều cao, chạy dọc hoặc bao quanh công trình hạ tầng kỹ thuật.
...
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì chiều cao công trình xây dựng được tính từ cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt tới điểm cao nhất của công trình (kể cả mái tum hoặc mái dốc).
Đối với công trình xây dựng có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao công trình tính từ cao độ mặt đất thấp nhất theo quy hoạch được duyệt.
Lưu ý: Các thiết bị kỹ thuật trên mái: cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại, ống khói, ống thông hơi, chi tiết kiến trúc trang trí thì không tính vào chiều cao công trình xây dựng.
Chiều cao công trình xây dựng được tính thế nào? Chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng khi thay đổi chiều cao công trình đúng không? (Hình từ Internet)
Chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng khi thay đổi chiều cao công trình xây dựng đúng không?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng 2014 có quy định như sau:
Điều chỉnh giấy phép xây dựng
1. Trong quá trình xây dựng, trường hợp có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung dưới đây thì chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng:
a) Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài của công trình đối với công trình trong đô thị thuộc khu vực có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
b) Thay đổi một trong các yếu tố về vị trí, diện tích xây dựng; quy mô, chiều cao, số tầng của công trình và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính;
c) Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng làm ảnh hưởng đến an toàn, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
c) Bản vẽ thiết kế liên quan đến phần điều chỉnh so với thiết kế đã được cấp giấy phép xây dựng;
d) Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế điều chỉnh (trừ nhà ở riêng lẻ) của chủ đầu tư, trong đó phải có nội dung về bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.
Như vậy, trường hợp thay đổi chiều cao công trình xây dựng trong quá trình xây dựng thì chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng.
Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng bao gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 90 Luật Xây dựng 2014 thì nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng bao gồm:
- Tên công trình thuộc dự án.
- Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.
- Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.
- Loại, cấp công trình xây dựng.
- Cốt xây dựng công trình.
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
- Mật độ xây dựng (nếu có).
- Hệ số sử dụng đất (nếu có).
- Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định nêu trên còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.
- Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ quan, đơn vị trong quản lý giám định tư pháp theo vụ việc có trách nhiệm gì theo Thông tư 03/2025/TT-BYT?
- Ai có thẩm quyền quyết định giải mật tài liệu chứa bí mật nhà nước thuộc Bộ Xây dựng? Hồ sơ giải mật gồm những gì?
- Giám sát trưởng trong xây dựng là chức danh gì? Giám sát trưởng tư vấn giám sát thi công phải có chứng chỉ hành nghề không?
- Việc thực hiện nghiệp vụ thư tín dụng điện tử cần tuân thủ quy định như thế nào theo Thông tư 21?
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế từ ngày 6/2/2025 ra sao? Sử dụng mã số thuế như thế nào?