Những cá nhân nào được trở thành cộng tác viên Kiểm toán nhà nước? Quyền hạn và nghĩa vụ của cộng tác viên?

Tôi có thắc mắc là những cá nhân nào được trở thành cộng tác viên Kiểm toán nhà nước? Quyền hạn và nghĩa vụ của cộng tác viên Kiểm toán nhà nước là cá nhân được quy định như thế nào? - câu hỏi của anh Quốc Đạt (TP. HCM)

Những cá nhân nào được trở thành cộng tác viên Kiểm toán nhà nước?

Theo khoản 2 Điều 3 Quy chế sử dụng cộng tác viên Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 08/2017/QĐ-KTNN quy định như sau:

2. Cộng tác viên là cá nhân gồm: Các chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản lý trong nước và ngoài nước, là những người được đào tạo chuyên sâu, có kinh nghiệm thực tiễn, có kĩ năng cao phù hợp với yêu cầu của hoạt động kiểm toán.

Theo quy định nêu trên thì cá nhân được trở thành cộng tác viên Kiểm toán nhà nước là các chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản lý trong nước và ngoài nước, là những người được đào tạo chuyên sâu, có kinh nghiệm thực tiễn, có kĩ năng cao phù hợp với yêu cầu của hoạt động kiểm toán.

cộng tác viên kiểm toán nhà nước

Những cá nhân nào được trở thành cộng tác viên Kiểm toán nhà nước? (Hình từ Internet)

Cộng tác viên Kiểm toán nhà nước là cá nhân có các quyền hạn nào?

Theo khoản 1 Điều 11 Quy chế sử dụng cộng tác viên Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 08/2017/QĐ-KTNN quy định

Quyền hạn và nghĩa vụ của cộng tác viên
1. Quyền hạn
a) Được quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ khi thực hiện các dịch vụ đã được ghi trong hợp đồng dịch vụ thực hiện nhiệm vụ;
b) Nhận đầy đủ, kịp thời phí dịch vụ từ Kiểm toán nhà nước theo các điều khoản cam kết tại hợp đồng đã ký giữa hai bên;
c) Đề nghị Kiểm toán nhà nước yêu cầu đơn vị được kiểm toán cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu cần thiết và giải trình các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ được giao;
c) Các quyền khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng.
...

Theo quy định nêu trên thì cộng tác viên Kiểm toán nhà nước là cá nhân có các quyền hạn như sau:

- Được quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ khi thực hiện các dịch vụ đã được ghi trong hợp đồng dịch vụ thực hiện nhiệm vụ;

- Nhận đầy đủ, kịp thời phí dịch vụ từ Kiểm toán nhà nước theo các điều khoản cam kết tại hợp đồng đã ký giữa hai bên;

- Đề nghị Kiểm toán nhà nước yêu cầu đơn vị được kiểm toán cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu cần thiết và giải trình các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ được giao;

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng.

Nghĩa vụ của cộng tác viên Kiểm toán nhà nước là cá nhân được quy định thế nào?

Theo khoản 2 Điều 11 Quy chế sử dụng cộng tác viên Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 08/2017/QĐ-KTNN quy định cộng tác viên Kiểm toán nhà nước là cá nhân có các nghĩa vụ sau đây:

- Thực hiện khai báo kịp thời với Kiểm toán nhà nước nếu thuộc các trường hợp làm ảnh hưởng đến tính độc lập, khách quan trong thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều 7 của Quy chế này.

- Thực hiện nhiệm vụ đúng theo nội dung hợp đồng;

- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Luật Kiểm toán nhà nước và các quy định pháp luật liên quan;

- Chịu trách nhiệm trước Kiểm toán nhà nước và trước pháp luật về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao và theo hợp đồng dịch vụ đã ký;

Khi có hành vi vi phạm pháp luật thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo hợp đồng và theo quy định của pháp luật;

- Khi tham gia Đoàn kiểm toán, cộng tác viên phải:

+ Chấp hành và hoàn thành nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng đoàn hoặc Tổ trưởng Tổ kiểm toán; tuân thủ chuẩn mực, quy trình và phương pháp chuyên môn, nghiệp vụ kiểm toán; Quy chế tổ chức và hoạt động của đoàn kiểm toán của Kiểm toán nhà nước;

+ Chấp hành nghiêm các các quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật Kiểm toán nhà nước 2015 và các quy định khác có liên quan của Kiểm toán nhà nước;

Trường hợp cộng tác viên là tổ chức thì phải bố trí người có trình độ chuyên môn phù hợp, đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện như cộng tác viên là cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Quy chế này để đảm bảo chất lượng công việc; không bố trí người tham gia Đoàn kiểm toán trong các trường hợp theo quy định tại Điều 28 Luật Kiểm toán nhà nước 2015; cung cấp các thông tin về người thực hiện công việc, hồ sơ về tổ chức mình theo yêu cầu của Kiểm toán nhà nước;

+ Có trách nhiệm báo cáo trung thực về các mối quan hệ làm ảnh hưởng đến tính khách quan trong hoạt động kiểm toán theo Điều 28 Luật Kiểm toán nhà nước 2015;

+ Thông báo kịp thời với Kiểm toán nhà nước khi phát hiện đơn vị được kiểm toán và các tổ chức, cá nhân có liên quan có dấu hiệu vi phạm pháp luật về kinh tế, tài chính, kế toán và vi phạm khoản 2 và khoản 3 Điều 8 Luật Kiểm toán nhà nước 2015;

- Chấp hành các yêu cầu của Kiểm toán nhà nước về việc báo cáo, kiểm tra, giám sát;

- Cộng tác viên chịu trách nhiệm bảo mật tài liệu, số liệu và các thông tin do đơn vị được kiểm toán hoặc Kiểm toán nhà nước cung cấp theo quy định của Kiểm toán nhà nước và quy định của pháp luật;

- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng.

Cộng tác viên kiểm toán nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy trình lựa chọn cộng tác viên Kiểm toán nhà nước từ ngày 31/10/2023 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Nghĩa vụ của cộng tác viên Kiểm toán nhà nước từ ngày 31/10/2023 được quy định như thế nào tại Quyết định 1348/QĐ-KTNN 2023?
Pháp luật
Các công việc được sử dụng cộng tác viên Kiểm toán nhà nước bao gồm những công việc nào từ ngày 31/10/2023?
Pháp luật
Những cá nhân nào được trở thành cộng tác viên Kiểm toán nhà nước? Quyền hạn và nghĩa vụ của cộng tác viên?
Pháp luật
Cộng tác viên Kiểm toán nhà nước là tổ chức cần đảm bảo đủ những tiêu chuẩn và điều kiện như thế nào?
Pháp luật
Cộng tác viên Kiểm toán nhà nước là ai? Các công việc nào của Kiểm toán nhà nước được sử dụng cộng tác viên?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cộng tác viên kiểm toán nhà nước
670 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cộng tác viên kiểm toán nhà nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào